Đề bài
Nhiệt kế nào dưới đây có thể đùng để đo nhiệt độ của băng phiến đang nóng chảy?
A. Nhiệt kế rượu.
B. Nhiệt kế y tế.
C. Nhiệt kế thủy ngân.
D. Cả 3 nhiệt kế trên đều không dùng được.
Đề bài
Không thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi vì:
A. Rượu sôi ở nhiệt độ cao hơn \({100^0}C\).
B. Rượu sôi ở nhiệt độ thấp hơn \({100^0}C\).
C. Rượu đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn \({100^0}C\).
D. Rượu đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn \({0^0}C\)
Đề bài
Trong một ngày hè, một học sinh theo dõi nhiệt độ không khí trong nhà và lập được bảng 2.1.Hãy dùng bảng ghi nhiệt độ theo thời gian này để chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau đây:
Thời gian |
Nhiệt độ |
7 giờ |
25°C |
9 giờ |
27°C |
10 giờ |
29°C |
12 giờ |
31°C |
16 giờ |
30°C |
18 giờ |
29°C |
1. Nhiệt độ lúc \(9\) giờ là bao nhiêu?
A. \({25^0}C\). C. \({29^0}C\).
B. \({27^0}C\). D. \({30^0}C\).
2. Nhiệt độ \({31^0}C\) vào lúc mấy giờ?
A. \(7\) giờ. C. \(10\) giờ.
B. \(9\) giờ. D. \(12\) giờ.
3. Nhiệt độ thấp nhất vào lúc mấy giờ?
A. \(18\) giờ. C. \(10\) giờ.
B. \(7\) giờ. D. \(12\) giờ.
4. Nhiệt độ cao nhất vào lúc mấy giờ?
A. \(18\) giờ. C. \(12\) giờ.
B. \(16\) giờ. D. \(10\) giờ.
Đề bài
Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của chúng. Phải dùng loại nhiệt kế nào để đo nhiệt độ của:
a) Bàn là.
b) Cơ thể người.
c) Nước sôi.
d) Không khí trong phòng.
Loại nhiệt kế |
Thang nhiệt độ |
Thủy ngân Rượu Kim loại Ytế |
Từ -10°C đến 110°C Từ -30°C đến 60°C Từ 0°C đến 400°C Từ 34°C đến 42°C |
Đề bài
Chọn câu sai
Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo
A. nhiệt độ của lò luyện kim đang hoạt động.
B. nhiệt độ của nước đá đang tan.
C. nhiệt độ khí quyển.
D. nhiệt độ cơ thể người.
Đề bài
Lí do nào sau đây là một trong những lí do chính khiến người ta chỉ chế tạo nhiệt kế rượu mà không chế tạo nhiệt kế nước?
A. Vì nước dãn nở vì nhiệt kém rượu.
B. Vì nhiệt kế nước không đo được những nhiệt độ trên \({100^0}C\).
C. Vì nhiệt kế nước không đo được những nhiệt độ trên \({0^0}C\).
D. Vì nước dãn nở vì nhiệt một cách đặc biệt, không đều.
Đề bài
GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế vẽ ở hình 22.2 là
A. \({50^0}C\) và \({1^0}C\).
B. \({50^0}C\) và \({2^0}C\).
C. Từ \({20^0}C\) đến \({50^0}C\) và \({2^0}C\).
D. Từ \({-20^0}C\) đến \({50^0}C\) và \({2^0}C\).
Đề bài
Dùng nhiệt kế vẽ ở hình 22.2, không thể đo được nhiệt độ của
A. nước sông đang chảy.
B. nước uống.
C. nước đang sôi.
D. nước đá đang tan.
Đề bài
Khi dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ của chính cơ thể mình, người ta phải thực hiện các thao tác sau (chưa được sắp xếp theo đúng thứ tự):
a) Đặt nhiệt kế vào nách trái, rồi kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế.
b) Lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt độ.
c) Dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế.
d) Kiểm tra xem thủy ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kế chưa. Nếu chưa, thì vẩy nhiệt kế cho thủy ngân tụt xuống.
Hãy sắp xếp các thao tác trên theo thứ tự hợp lí nhất.
A. a, b, c, d. B. d, c, a, b.
C. d, c, b, a. D. b, a, c, d
Đề bài
Bảng sau đây ghi sự thay đổi nhiệt độ của không khí theo thời gian dựa trên số liệu của một trạm khí tượng ở Hà Nội ghi được vào một ngày mùa đông.
Thời gian (giờ) |
1 |
4 |
7 |
10 |
13 |
16 |
19 |
22 |
Nhiệt độ (°C) |
13 |
13 |
13 |
18 |
18 |
20 |
17 |
12 |
a) Hãy vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của không khí theo thời gian ghi ở bảng trên. Lấy gốc trục nằm ngang (trục hoành) là \(0\) giờ và \(1cm\) ứng với \(3\) giờ. Lấy gốc trục thẳng đứng (trục tung) là \({10^0}C\) và \(1cm\) ứng với \({2^0}C\).
b) Nhiệt độ thấp nhất, cao nhất trong ngày là vào lúc nào? Độ chênh nhiệt độ trong ngày là bao nhiêu?