Đề kiểm tra 45 phút ( 1 tiết) - Đề số 4 - Chương 1 - Đại số 8

Bài 3.

a) Tìm x, biết: \(5{x^3} - 3{x^2} + 10x - 6 = 0.\)

b) Tìm x, y biết: \({x^2} + {y^2} - 2x + 4y + 5 = 0.\)

Bài 4. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức : \(P = {x^2} + {y^2} - 2x + 6y + 12.\)

Lời giải

Bài 1.

a) \(A = \left( {{x^2} + 2x - 3x - 6} \right) - \left( {{x^2} - x - 5} \right)\)

\(= {x^2} - x - 6 - {x^2} + x + 5 =  - 1.\)

b) \(B = \left( { - 2{x^2}y + {1 \over 2}{x^2}{y^2}} \right) - 2{x^2}y + {x^2}{y^2} \)

\(=  - 4{x^2}y + {3 \over 2}{x^2}{y^2}.\)

Bài 2.

a) \(2{x^2} - 12x + 18 + 2xy - 6y\)

\(= 2\left( {{x^2} - 6x + 9} \right) + 2y\left( {x - 3} \right)\)

\(=2{\left( {x - 3} \right)^2} + 2y\left( {x - 3} \right) \)

\(= 2\left( {x - 3} \right)\left( {x - 3 + y} \right).\)

b) \({x^2} + 4x - 4{y^2} + 8y \)

\(= \left( {{x^2} - 4{y^2}} \right) + \left( {4y + 8y} \right)\)

\(= \left( {x - 2y} \right)\left( {x + 2y} \right) + 4\left( {x + 2y} \right)\)

\( = \left( {x + 2y} \right)\left( {x - 2y + 4} \right).\)

Bài 3.

a) Ta có :

\(5{x^3} - 3{x^2} + 10x - 6 \)

\(= \left( {5{x^3} + 10x} \right) + \left( { - 3{x^2} - 6} \right)\)

\(=5x\left( {{x^2} + 2} \right) - 3\left( {{x^2} + 2} \right) \)

\(= \left( {{x^2} + 2} \right)\left( {5x - 3} \right)\)

Vậy \(\left( {{x^2} + 2} \right)\left( {5x - 3} \right) = 0 \Rightarrow 5x - 3 = 0\) (vì \({x^2} + 2 > 0,\) với mọi x)

\( \Rightarrow x = {3 \over 5}.\)

b) Ta có :

\({x^2} + {y^2} - 2x + 4y + 5\)

\(= \left( {{x^2} - 2x + 1} \right) + \left( {{y^2} + 4y + 4} \right)\)

\( = {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2}\)

Vậy \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 0 \)

\(\Rightarrow x - 1 = 0\) và \(y + 2 = 0\)

\( \Rightarrow x = 1\) và \(y =  - 2.\)

Chú ý : Xét bài toán : Tìm x, y biết : \(xy + 1 - x - y = 0\)

Ta có : \(xy + 1 - x - y = xy - x + 1 - y \)\(\;= x\left( {y - 1} \right) - \left( {y - 1} \right) \)\(\;= \left( {y - 1} \right)\left( {x - 1} \right).\)

Vậy \(\left( {y - 1} \right)\left( {x - 1} \right) = 0\)

\(\Rightarrow y - 1 = 0\) hoặc \(x - 1 = 0\)

\( \Rightarrow x = 1\) hoặc \(y = 1.\)

Vậy \(x = 1\) và y tùy ý hoặc \(y = 1\) và x tùy ý.

Bạn cần phân biệt hai từ  (và) ; (hoặc ) trong hai bài toán trên

Bài 4. Ta có :

\(P = {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + 2 \ge 2\) vì \({\left( {x - 1} \right)^2} \ge 0;{\left( {y + 3} \right)^2} \ge 0,\) với mọi x, y.

Vậy giá trị nhỏ nhất của P bằng 2.

Dấu   xảy ra khi \(x - 1 = 0\) và \(y + 3 = 0 \Rightarrow x = 1\) và \(y =  - 3.\)


Bài Tập và lời giải

Bài 22.1 trang 69 SBT Vật lí 6

Đề bài

Nhiệt kế nào dưới đây có thể đùng để đo nhiệt độ của băng phiến đang nóng chảy?

A. Nhiệt kế rượu.    

B. Nhiệt kế y tế.

C. Nhiệt kế thủy ngân.

D. Cả 3 nhiệt kế trên đều không dùng được.

Xem lời giải

Bài 22.2 trang 69 SBT Vật lí 6

Đề bài

Không thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi vì:

A. Rượu sôi ở nhiệt độ cao hơn \({100^0}C\).

B. Rượu sôi ở nhiệt độ thấp hơn \({100^0}C\).

C. Rượu đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn \({100^0}C\).

D. Rượu đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn \({0^0}C\)

Xem lời giải

Bài 22.3 trang 69 SBT Vật lí 6
Khi nhiệt kế thủy ngân (hoặc rượu) nóng lên thì cả bầu chứa và thủy ngân (hoặc rượu) đều nóng lên. Tại sao thủy ngân (hoặc rượu) vẫn dâng lên trong ống thủy tinh?

Xem lời giải

Bài 22.4 trang 69 SBT Vật lí 6
Hai nhiệt kế cùng có bầu chứa một lượng thủy ngân như nhau, nhưng ống thủy tinh có tiết diện khác nhau. Khi đặt cả hai nhiệt kế này vào hơi nước đang sôi thì mực thủy ngân trong hai ống có dâng cao như nhau không? Tại sao?

Xem lời giải

Bài 22.5 trang 69 SBT Vật lí 6

Đề bài

Trong một ngày hè, một học sinh theo dõi nhiệt độ không khí trong nhà và lập được bảng 2.1.Hãy dùng bảng ghi nhiệt độ theo thời gian này để chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau đây:

Thời gian

Nhiệt độ

7 giờ

25°C

9 giờ

27°C

10 giờ

29°C

12 giờ

31°C

16 giờ

30°C

18 giờ

29°C

1. Nhiệt độ lúc \(9\) giờ là bao nhiêu?

A. \({25^0}C\).                         C. \({29^0}C\).

B. \({27^0}C\).                         D. \({30^0}C\).

2. Nhiệt độ \({31^0}C\) vào lúc mấy giờ?

A. \(7\) giờ.                               C. \(10\) giờ.

B. \(9\) giờ.                                D. \(12\) giờ.

3. Nhiệt độ thấp nhất vào lúc mấy giờ?

A. \(18\) giờ.                              C. \(10\) giờ.

B. \(7\) giờ.                                D. \(12\) giờ.

4. Nhiệt độ cao nhất vào lúc mấy giờ?

A. \(18\) giờ.                             C. \(12\) giờ.

B. \(16\) giờ.                             D. \(10\) giờ.

Xem lời giải

Bài 22.6 trang 70 SBT Vật lí 6
Tại sao bảng chia độ của nhiệt kế y tế lại không có nhiệt độ dưới \({34^0}C\) và trên \({42^0}C\)?

Xem lời giải

Bài 22.7 trang 70 SBT Vật lí 6

Đề bài

Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của chúng. Phải dùng loại nhiệt kế nào để đo nhiệt độ của:

a) Bàn là.                                        

b) Cơ thể người.

c) Nước sôi.                                    

d) Không khí trong phòng.

Loại nhiệt kế

Thang nhiệt độ

Thủy ngân

Rượu

Kim loại

Ytế

Từ -10°C đến 110°C

Từ -30°C đến 60°C

Từ 0°C đến 400°C

Từ 34°C đến 42°C

Xem lời giải

Bài 22.8 trang 70 SBT Vật lí 6

Đề bài

Chọn câu sai

Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo

A. nhiệt độ của lò luyện kim đang hoạt động.

B. nhiệt độ của nước đá đang tan.

C. nhiệt độ khí quyển.

D. nhiệt độ cơ thể người.

Xem lời giải

Bài 22.9 trang 71 SBT Vật lí 6
Hình vẽ nào trong hình 22.1 phù hợp với trường hợp nhiệt kế 1 được đặt vào một cốc đựng nước nóng còn nhiệt kế 2 được đặt vào một cốc nước lạnh?

Xem lời giải

Bài 22.10 trang 71 SBT Vật lí 6

Đề bài

Lí do nào sau đây là một trong những lí do chính khiến người ta chỉ chế tạo nhiệt kế rượu mà không chế tạo nhiệt kế nước?

A. Vì nước dãn nở vì nhiệt kém rượu.

B. Vì nhiệt kế nước không đo được những nhiệt độ trên \({100^0}C\).

C. Vì nhiệt kế nước không đo được những nhiệt độ trên \({0^0}C\).

D. Vì nước dãn nở vì nhiệt một cách đặc biệt, không đều.

Xem lời giải

Bài 22.11 trang 71 SBT Vật lí 6

Đề bài

GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế vẽ ở hình 22.2 là

A. \({50^0}C\) và \({1^0}C\).

B. \({50^0}C\) và \({2^0}C\).

C. Từ \({20^0}C\) đến \({50^0}C\) và \({2^0}C\).

D. Từ \({-20^0}C\) đến \({50^0}C\) và \({2^0}C\).

Xem lời giải

Bài 22.12 trang 71 SBT Vật lí 6

Đề bài

Dùng nhiệt kế vẽ ở hình 22.2, không thể đo được nhiệt độ của

A. nước sông đang chảy.  

B. nước uống.

C. nước đang sôi.             

D. nước đá đang tan.

Xem lời giải

Bài 22.13 trang 72 SBT Vật lí 6

Đề bài

Khi dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ của chính cơ thể mình, người ta phải thực hiện các thao tác sau (chưa được sắp xếp theo đúng thứ tự):

a) Đặt nhiệt kế vào nách trái, rồi kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế.

b) Lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt độ.

c) Dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế.

d) Kiểm tra xem thủy ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kế chưa. Nếu chưa, thì vẩy nhiệt kế cho thủy ngân tụt xuống.

Hãy sắp xếp các thao tác trên theo thứ tự hợp lí nhất.

A. a, b, c, d.        B. d, c, a, b.

C. d, c, b, a.        D. b, a, c, d

Xem lời giải

Bài 22.14 trang 72 SBT Vật lí 6

Đề bài

Bảng sau đây ghi sự thay đổi nhiệt độ của không khí theo thời gian dựa trên số liệu của một trạm khí tượng ở Hà Nội ghi được vào một ngày mùa đông.

Thời gian (giờ)

1

4

7

10

13

16

19

22

Nhiệt độ (°C)

13

13

13

18

18

20

17

12

a) Hãy vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của không khí theo thời gian ghi ở bảng trên. Lấy gốc trục nằm ngang (trục hoành) là \(0\) giờ và \(1cm\) ứng với \(3\) giờ. Lấy gốc trục thẳng đứng (trục tung) là \({10^0}C\) và \(1cm\) ứng với \({2^0}C\).

b) Nhiệt độ thấp nhất, cao nhất trong ngày là vào lúc nào? Độ chênh nhiệt độ trong ngày là bao nhiêu?

Xem lời giải

Bài 22.15 trang 72 SBT Vật lí 6
Trong một phòng thí nghiệm, người ta dùng nhiệt kế theo dõi nhiệt độ ở ngoài trời, trong phòng và trong tủ có đặt đèn sấy. Hình 22.4 vẽ đường biểu diễn sự biến thiên của nhiệt độ trong ngày.a. Hãy dựa vào đường biểu diễn để xác định xem nhiệt độ ở đâu biến thiên nhiều nhấtb. Nếu coi nhiệt độ của tủ sấy và nhiệt độ cao hơn là thích hợp cho công việc thì trong ngày lúc nào có thể tắt đèn sấy?

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”