Đề kiểm tra 45 phút ( 1 tiết) - Đề số 5 - Chương 1 - Đại số 8

Bài 3. Tìm m để đa thức \(A\left( x \right) = 2{x^3} - 7{x^2} + 5x + m\) chia hết cho đa thức \(B(x) = 2x - 3.\)

Bài 4. Tìm x, biết: \({x^2} - 3x + 5\left( {x - 3} \right) = 0.\)

Bài 5. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: \(P =  - {x^2} - {y^2} + 4x - 4y + 2.\)

Lời giải

Bài 1.

a) \(A = {x^3} - 27 - {x^3} + 2x - 2x + 2\)\(\; =  - 25.\)

b) \(B = {x^2} - 4xy + 4{y^2} + 4xy + 4{y^2} + 1 - 16{y^2} \)

\(= 2{x^2} - 8{y^2} + 1.\)

Bài 2.

a) \({\left( {2x + 3} \right)^2} - \left( {{x^2} - 6x + 9} \right) \)

\(= {\left( {2x + 3} \right)^2} - {\left( {x - 3} \right)^2}\)

\( = \left( {2x + 3 + x - 3} \right)\left( {2x + 3 - x + 3} \right) \)

\(= 3x\left( {x + 6} \right).\)

b) \({x^2} - 4{y^2} + 4x + 8y\)

\(= \left( {x - 2y} \right)\left( {x + 2y} \right) + 4\left( {x + 2y} \right)\)

\(=\left( {x + 2y} \right)\left( {x - 2y + 4} \right).\)

Bài 3

A(x) chia hết cho B(x) khi \(m - {3 \over 2} = 0 \Rightarrow m = {3 \over 2}.\)

Bài 4. Ta có:

\({x^2} - 3x + 5\left( {x - 3} \right) \)

\(= x\left( {x - 3} \right) + 5\left( {x - 3} \right) \)

\(= \left( {x - 3} \right)\left( {x + 5} \right).\)

Vậy \(\left( {x - 3} \right)\left( {x + 5} \right) = 0\)

\(\Rightarrow x - 3 = 0\) hay \(x + 5 = 0\)

\( \Rightarrow x = 3\)  hoặc \(x =  - 5.\)

Bài 5. Ta có:

\(P =  - {x^2} + 4x - 4 - {y^2} - 4y - 4 + 10\)

\(=10 - {\left( {x - 2} \right)^2} - {\left( {y + 2} \right)^2} \le 10\) vì \({\left( {x - 2} \right)^2} \ge 0;\left( {y + 2 \ge 0} \right)\) với mọi x, y.

Vậy giá trị lớn nhất của P bằng 10.

Dấu  xảy ra khi \(x - 2 = 0\) và \(y + 2 = 0 \Rightarrow x = 2\) và \(y =  - 2.\)


Bài Tập và lời giải

Bài 24-25.1 trang 73 SBT Vật lí 6

Đề bài

Trong các hiện tượng sau đấy, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy?

A. Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước.

B. Đốt một ngọn nến.

C. Đốt một ngọn đèn dầu.

D. Đúc một cái chuông đồng.

Xem lời giải

Bài 24-25.2 trang 73 SBT Vật lí 6

Đề bài

Trong các câu so sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của nước dưới đây, câu nào đúng?

A. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc.

B. Nhiệt độ nóng chảy thấp han nhiệt độ đông đặc.

C. Nhiệt độ nóng chảy có thể cao hơn, cũng có thế thấp hơn nhiệt độ đông đặc.

D. Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc.

Xem lời giải

Bài 24-25.3 trang 73 SBT Vật lí 6
Tại sao người ta không dùng nước mà phải dùng rượu để chế tạo các nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ của không khí?

Xem lời giải

Bài 24-25.4 trang 73 SBT Vật lí 6

1. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.2. Có hiện tượng gì xảy ra đối vói nước đá từ phút thứ \(6\) đến phút thứ \(10\)?

Xem lời giải

Bài 24-25.5 trang 73 SBT Vật lí 6
Bỏ vài cục nước đá vào một cốc thủy tinh. Dùng nhiệt kế theo dõi nhiệt độ của nước đá, và cứ sau \(1\) phút lại ghi nhiệt độ của nước đá một lẩn, cho tới khi nước đá tan hết. Lập bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ đường biểu diễn sự thay đổi này. Nhận xét và rút ra kết luận.

Xem lời giải

Bài 24-25.6 trang 73 SBT Vật lí 6

Đề bài

Hình 24-25. 1 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng một chất rắn.

1. Ở nhiệt độ nào chât rắn bắt đầu nóng chảy?

2Chất rắn này là chất gì?

3. Để đun chất rắn từ 60°c tới nhiệt độ nóng chảy cần bao nhiêu thời gian?

4. Thời gian nóng chảy của chất rắn là bao nhiêu phút?

5. Sự đông đặc bắt đầu vào phút thứ mấy?

6. Thời gian đông đặc kéo dài bao nhiêu phút?

Xem lời giải

Bài 24-25.7 trang 74 SBT Vật lí 6
Có khoảng \(98 \%\) nước trên bề mặt Trái Đất tồn tại là thể lỏng và khoảng \(2\%\) tồn tại ở thể rắn. Hãy giải thích tại sao có sự chênh lệch lớn như thế?

Xem lời giải

Bài 24-25.8 trang 74 SBT Vật lí 6

Đề bài

Trường hợp nào sau đây liên quan tới sự nóng chảy?

A. Sương đọng trên lá cây.

B. Khăn ướt sẽ khô khi được phơi ra nắng

C. Đun nước đổ đầy ấm, nước có thể tràn ra ngoài.

D. Cục nước đá bỏ từ tủ đá ra ngoài, sau một thời gian, tan thành nước.

Xem lời giải

Bài 24-25.9 trang 75 SBT Vật lí 6

Đề bài

Trong thời gian sắt đông đặc, nhiệt độ của nó

A. không ngừng tăng.                      

B. không ngừng giảm.

C. mới đầu tăng, sau giảm.              

D. không đổi.

Xem lời giải

Bài 24-25.10 trang 75 SBT Vật lí 6

Đề bài

Đun nóng băng phiến, người ta thấy nhiệt độ của băng phiến tăng dần.

Khi tăng tới \({80^0}C\) thì nhiệt độ của băng phiến dừng lại không tăng, mặc dù vẫn tiếp tục đun. Hỏi khi đó băng phiến tổn tại ở thế nào?

A. Chỉ có thể ở thể lòng.  

B. Chỉ có thể ở thể rắn.

C. Chỉ có thể ở thể hơi.      

D. Có thể ở cả thể rắn và lỏng.

Xem lời giải

Bài 24-25.11 trang 75 SBT Vật lí 6

Đề bài

Câu phát biểu nào sau đây là sai?

A. Đông đặc và nóng chảy là hai quá trình ngược nhau.

B. Một chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì cũng đông đặc ở nhiệt độ ấy.

C. Trong khi đang nóng chảy hoặc đông đặc, thì nhiệt độ của nhiều chất không thay đổi.

D. Cả ba câu trên đều sai.

Xem lời giải

Bài 24-25.12 trang 75 SBT Vật lí 6

Đề bài

Câu nào sau đây nói về nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc là đúng?

A. Bất cứ chất nào cũng đông đặc ở một nhiệt độ xác định, gọi là nhiệt độ nóng chảy của chất đó.

B. Một chất đã đông đặc ở một nhiệt độ xác định, thì phải nóng chảy ở một nhiệt độ khác cao hơn. 

C. Một chất đã đông đặc ở một nhiệt độ xác định, thì phải nóng chảy ở một nhiệt độ khác thấp hơn.

D. Nhiệt độ nóng chảy của một chất luôn bằng nhiệt độ đông đặc của chất đó.

Xem lời giải

Bài 24-25.13 trang 75 SBT Vật lí 6
Tại sao người ta dùng nhiệt độ của nước đá đang tan làm một mốc để đo nhiệt độ trong thang đo nhiệt độ?

Xem lời giải

Bài 24-25.14 trang 75 SBT Vật lí 6
Tại sao ở các nước hàn đới (nằm sát Bắc cực hoặc Nam cực) chỉ có thể dùng nhiệt kế rượu, không thể dùng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ ngoài trời?

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”