Đề kiểm tra 45 phút - Đề số 2 - Chương II - Sinh 12

Câu 1: Trên 1 NST, xét 4 gen A, B, C, D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là:

AC=6cM,CD=14cM,BC=9cM,AD=8cM,AB=15cMAC=6cM,CD=14cM,BC=9cM,AD=8cM,AB=15cM. Trật tự đúng của các gen trên NST là:

A. ABCD                   B. CDAB                    C. BADC                    D. DACB

Câu 2: Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi lai hai cây quả đỏ và cây quả vàng thuần chủng với nhau thu được F1F1 toàn quả vàng. Cho cây F1F1 giao phấn với nhau thu được F2F2 gồm 81,25%81,25% cây quả vàng và 18,75%18,75% cây quả đỏ. Cho F1F1 giao phấn với tất cả cây quả đỏ ở F2F2 thu được đời con. Theo lý thuyết, ở đời con, số cây có kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen chiếm:

A. 1/8                          B. 1/12                        C. 1/16                                    D. 1/24

Câu 3: Trong một tế bào, xét hai cặp NST được kí hiệu Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

A. Abb và B hoặc ABB và b.                                     B. ABb và A hoặc aBb và a.

C. ABB và abb hoặc AAB và aab.                 D. ABb và a hoặc aBb và A.

Câu 4: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng về kết quả của phép lai P: AaBbDdEe ×× AaBbDdEe?

I. Kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256.

II. Có thể có tối đa 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên.

III. Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16.

IV. Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4.

V. Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được tạo ra từ phép lai trên.

A. 4                             B. 2                             C. 3                             D. 5

Câu 5: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử 2n có khả năng tham gia thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:

(1) AAaa x AAaa            (2) AAaa x Aaaa           (3) AAaa x Aa

(4) Aaaa x Aaaa            (5) AAAa x aaaa           (6) Aaaa x Aa

Có bao nhiêu tổ hợp lai cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 11 quả đỏ: 1 quả vàng?

A. 2 tổ hợp                  B. 4 tổ hợp                  C. 1 tổ hợp                  D. 3 tổ hợp

Câu 6: Cho lai hai cá thể ruồi giấm có kiểu gen AABbCc và aaBBCc. Kiểu gen nào sau đây có khả năng nhất xảy ra ở con lai?

A. AaBBcc                 B. AaBbCc                 C. AaBBCC                D. AAbbCc

Câu 7: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, cấu trúc NST không thay đổi sau giảm phân. Người ta cho lai hai cơ thể bố mẹ (P) đều có hai cặp gen dị hợp trên cùng một cặp NST tương đồng. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử đều thì đời con có kiểu hình khác P chiếm 25%%.

II. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1: 2: 1.

III. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời con có kiểu hình giống P chiếm 50%%.

IV. Nếu kiểu gen của P khác nhau thì đời con có kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 25%%.

A. 1                             B. 3                             C. 4                             D. 2

Câu 8: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:

(1) AAaaBbbb x aaaaBBbb        (2) AAaaBBbb x AaaaBbbb           (3) AaaaBBBb x AAaaBbbb

(4) AaaaBBbb x AaBb                (5) AaaaBBbb x aaaaBbbb            (6) AaaaBBbb x aabb

Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?

A. 1 phép lai               B. 2 phép lai                C. 3 phép lai                D. 4 phép lai

Câu 9: Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn cá thể có kiểu hình lặn?

A. AA x aa                 B. Aa x Aa                  C. aa x aa                    D. Aa x aa

Câu 10: Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3: 1?

A. aB/ab×ab/ab           B. Ab/ab×Ab/aB         C. Ab/ab×aB/ab          D. AB/ab×Ab/ab

Câu 11: Phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Menđen gồm các bước:

(1) Đưa gải thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.

(2) Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc vào tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.

(3) Tạo các dòng thuần chủng.

(4) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.

Trình tự đúng của các bước mà Menđen đã thực hiện là

A. (2) → (3) → (4) → (1)                              B. (1) → (2) → (4) → (3)

C. (3) → (2) → (4) → (1)                               D. (1) → (2) → (3) → (4)

Câu 12: Điều nào sau đây không đúng với quy luật phân li của Menđen?

A. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyển quy định

B. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen quy định

C. Do sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp

D. F1 tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết

Câu 13: Cho cây lúa hạt tròn lai với cây lúa hạt dài, F1 thu được 100% cây lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số cây lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây lúa hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ

A. 1/4                           B. 1/3                                    C. 3/4                            D. 2/3

Câu 14: Trong trường hợp gen trội không hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu gen 1:1 ở F1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai nào dưới đây?

A. Aa x Aa                 B. aa x aa                    C. AA x Aa                 D. AA x AA

Câu 15: Bệnh bạch tạng do một alen lặn nằm trên NST thường qy định, alen trội tương ứng quy định tính trạng bình thường. Trong một gia đình, người bố bị bạch tạng, còn người mẹ bình thường nhưng có bố mắc bệnh bạch tạng. Cặp bố mẹ này sinh con mắc bệnh với xác suất là

A. 75% con gái           B. 25% tổng số con     C. 75% con trai           D. 50% tổng số con

Câu 16: Trong quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu hình ở F2

A. 9:3:3:1                       B. 2n                                    C. (3:1)n                         D. 4

Câu 17: Cho biết mõi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE x aaBBDdee cho đời con có

A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình                       B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình

C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình                       D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình

Câu 18: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B : hạt trơn, b : hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai nào sau đây sẽ không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn ở thế hệ sau?

A. AaBb x AaBb       B. Aabb x aaBb          C. aabb x AaBB          D. AaBb x Aabb

Câu 19: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B : hạt trơn, b : hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Lai phân tích một cay đậu Hà Lan mang kiểu hình trội về cả 2 tính trạng, thế hệ sau được tỉ lệ 50% cây hạt vàng, trơn : 50% cây hạt xanh, trơn. Cây đậu Hà Lan đó có kiểu gen

A. aabb                       B. AaBB                    C. AABb                       D. AABB

Câu 20: Cho lai 2 cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật

A. phân li độc lập của Menđen                                   B. liên kết gen hoàn toàn

C. tương tác cộng gộp                                               D. tương tác bổ sung

Câu 21: Ở một loại thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa màu đỏ đã thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ : 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Có thể kết luận màu sắc hoa được quy định bởi

A. một cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính

B. hai cặp gen liên kết hoàn toàn

C. hai cặp gen không alen tương tác bổ sung

D. hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp

Câu 22: Các alen ở trường hợp nào có thể co sự tác động qua lại với nhau?

A. Các alen cùng một locut

B. Các alen cùng hoặc khác locut nằm trên mộ NST

C. Các alen nằm trên các cặp NST khác nhau

D. Các alen cùng hoặc khác locut nằm trên cùng một cặp NST hoặc trên các cặp NST khác nhau

Câu 23: Lai 2 giống bí ngô quả tròn có nguồn gốc từ 2 địa phương khác nhau, người ta thu được F1 toàn cây quả dẹt và F2 gồm 58 cây quả dẹt : 34 cây quả tròn : 6 cây quả dài. Lai phân tích F1 sẽ thu được tỉ lệ:

A. 1 tròn : 2 dẹt : 1 dài                                               B. 1 dẹt : 2 tròn : 1 dài

C. 3 dẹt : 1 dài                                                           D. 3 tròn : 3 dẹt : 1 dài : 1 bầu

Câu 24: Cho một cây tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 43,75% cây thân cao : 56,25% cây thân thấp. Trong số những cây thân cao ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là

A. 3/16                         B. 3/7                                    C. 1/9                          D. 1/4

Câu 25: Theo lí thuyết, một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbCcDD giảm phân bình thường tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? 

A. 6                             B. 8                             C. 2                             D. 4

Câu 26: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?

A. Aabb x aabb và AAbb x aaBB                              B. Aabb x aaBb và AaBb x aabb

C. Aabb x AaBb và AaBb x AaBb                D. Aabb x aaBb và AaBB x aaBB

Câu 27: Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

A. 1 cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy                B. 100% cá chép không vảy

C. 3 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy                D. 2 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy

Câu 28: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các alen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là

A. 3/256                       B. 1/16                      C. 81/256                       D. 27/256

Câu 29: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong 1 phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3A-B- : 3aaB- : 1A-bb: 1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?

A. AaBb x aaBb         B. AaBb x Aabb         C. Aabb x aaBb          D. AaBb x AaBb

Câu 30: Cho biết mõi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:

(1) AaBb x aabb. (2) aaBb x AaBB. (3) aaBb x aaBb. (4) AABb x AaBb.

(5) AaBb x AaBB. (6) AaBb x aaBb. (7) Aabb x aaBb. (8) Aabb x aabb.

Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?

A. 6                            B. 5                            C. 3                             D. 4

Lời giải

1

2

3

4

5

D

B

D

B

A

6

7

8

9

10

B

B

 

C

B

11

12

13

14

15

C

B

B

C

D

16

17

18

19

20

C

A

C

B

D

21

22

23

24

25

C

D

 

 

B

26

27

28

29

30

C

D

D

A

B

 


Bài Tập và lời giải

Bài 44-45.1 trang 91 SBT Vật lí 9

Đề bài

Đặt một điểm sáng S nằm trước thấu kính phân kì như hình 44-45.1

a. Dựng ảnh S của S tạo bởi kính đã cho.

b. S là ảnh thật hay ảnh ảo ? Vì sao ?

Xem lời giải

Bài 44-45.2 trang 91 SBT Vật lí 9

Đề bài

Hình 44-45.2 vẽ trục chính Δ của một thấu kính, S là một điểm sáng, S là ảnh của S.

a. Hãy cho biết S là ảnh thật hay ảnh ảo ?

b. Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ hay phân kì ?

c. Bằng cách vẽ hãy xác định quang tâm O, tiêu điểm F, F của thấu kính đã cho.

Xem lời giải

Bài 44-45.3 trang 91 SBT Vật lí 9

Đề bài

Trên hình 44-45.3 có vẽ trục chính Δ, quang tâm O, hai tiêu điểm F, F của một thấu kính, hai tia ló 1, 2 của hai tia tới xuất phát từ một điểm sáng S.

a. Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ hay phân kì ?

b. Bằng cách vẽ hãy xác định ảnh S và điểm sáng S.

Xem lời giải

Bài 44-45.4 trang 92 SBT Vật lí 9

Đề bài

Vật sáng AB có độ cao h được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì tiêu cự f. Điểm A nằm trên trục chính và có vị trí tại tiêu điểm F (hình 44-45.4).

a. Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính đã cho.

b. Vận dụng kiến thức hình học hãy tính độ cao h' của ảnh theo h và khỏang cách d' từ ảnh đến thấu kính theo f.

Xem lời giải

Bài 44-45.5 trang 92 SBT Vật lí 9
Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để được một câu có nội dung đúng.
a. Thấu kính phân kì là thấu kính có
 
b. Chùm sáng song song tới thấu kính phân kì cho
 
c. Một vật đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn cho
 
d. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì luôn
1. ảnh ảo cùng chiều nhỏ hơn vật.
 
2. phần giữa mỏng hơn phần rìa.
 
3. nằm trong khỏang tiêu cự của thấu kính.
 
 
4. chùm tia ló phân kì, nếu kéo dài các tia thì chúng đều đi qua tiêu điểm của thấu kính.
 

Xem lời giải

Bài 44-45.6, 44-45.7, 44-45.8 trang 92 SBT Vật lí 9

Bài 44-45.6

Thấu kính phân kì có đặc điểm và tác dụng nào dưới đây?

A. Có phần giữa mỏng hơn phần rìa và cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.

B. Có phần giữa mỏng hơn phần rìa và không cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.

C. Có phần giữa dày hơn phần rìa và cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.

D. Có phần giữa dày hơn phần rìa và không cho phép thu được ảnh của Mặt Trời.

Xem lời giải

Bài 44-45.9, 44-45.10, 44-45.11, 44-45.12, 44-45.13 trang 93, 94 SBT Vật lí 9

Bài 44-45.9

Chiếu một tia sáng vào một thấu kính phân kì, theo phương song song với trục chính. Tia sáng ló ra khỏi thấu kính sẽ đi theo phương nào?

A. Phương bất kì.

B. Phương lệch ra xa trục chính so với tia tới.

C. Phương lệch lại gần trục chính so với tia tới.

D. Giữ nguyên phương cũ.

Xem lời giải

Bài 44-45.14 trang 94 SBT Vật lí 9
Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để thành câu hoàn chỉnh có nội dung đúng.
a. Thấu kính phân kì là một khối thủy tinh có hai mặt cầu lõm hoặc
 
b. Đặt một cái cốc rỗng trên một trang sách rồi nhìn qua đáy cốc, ta thấy dòng chữ nhỏ đi. Đáy cốc đóng vai trò như
 
c. Trục chính của thấu kính phân kì là một
 
d. Quang tâm của thấu kính phân kì là một điểm trong thấu kính mà
1. mọi tia sáng tới điểm này đều truyền thẳng.
 
 
2. đường thẳng vuông góc với mặt thấu kính mà một tia sáng truyền dọc theo đó sẽ không bị lệch hướng.
 
3. một thấu kính phân kì.
 
4. một mặt cầu lõm và một mặt phẳng.
 

Xem lời giải

Bài 44-45.15 trang 94 SBT Vật lí 9
Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để thành câu hoàn chỉnh có nội dung đúng.
a. Vật sáng đặt trước thấu kính phân kì luôn luôn cho
 
b. Nếu quan sát một vật qua thấu kính phân kì mà ta thấy có ảnh ảo nhỏ hơn vật thì
 
c. Ảnh ảo của một vật cho bởi các thấu kính và gương bao giờ cũng
 
d. Ảnh ảo cho bởi thấu kính phân kì luôn luôn
1. cùng chiều với vật.
 
2. nằm trong khoảng tiêu cự, trước thấu kính.
 
3. thấu kính đó phải là thấu kính phân kì.
 
4. ảnh ảo
 

Xem lời giải