Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Hãy đánh dấu (x) vào ô trống đế chỉ đúng loại rễ của từng cây.
Tên cây
|
Rễ cọc
|
Rễ chùm
|
1. Cây đào
|
|
|
2. Cây ngô
|
|
|
3. Cây lúa
|
|
|
4. Cây rêu
|
|
|
5. Cây vú sữa
|
|
|
6. Cây cau
|
|
|
7. Cây mít
|
|
|
8. Cây dừa
|
|
|
Câu 2. Hăy chọn phương án trả lời đúng nhất:
1. Những loại rau trồng ăn lá, thân (rau cải, cải bắp, su hào,...) cần nhiều loại muối khoáng nào sau đây ?
a. Muối đạm b. Muối đạm, muối lân
c. Muối kali d. Muối lân
2. Đường kính thân cây to ra do:
a. Chồi ngọn và chồi nách phát triển.
b. Tầng sinh vỏ nằm trong phần vỏ.
c. Tầng sinh trụ nằm giữa mạch gỗ và mạch rây.
d. Gồm b và c.
3. Nhiệm vụ vận chuyển chất hữu cơ là:
a. Vỏ và ruột b. Ruột.
c. Mạch rây d. Mạch rây và ruột.
4. Củ khoai tây khác củ khoai lang:
a. Đều là rễ củ. b. Khoai tây là thân củ, khoai lang là rễ củ.
c. Đều là thân củ. d. Cả a, b và c đều sai.
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Các miền của rễ ? Chức năng của từng miền ?
Câu 2. Giai đoạn nào của cây cần nhiều nước và muối khoáng ?
Câu 3. Tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa các củ: dong ta, khoai tây, su hào.