Đề Kiểm Tra Học Kì 1 ( Đề Thi Học Kì 1) - Lịch Sử 10

Bài Tập và lời giải

Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Lịch sử 10

 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Người tối cổ có bước tiến hóa hơn về cấu tạo cơ thể so với loài vượn cổ ở điểm nào?

A. Đã đi, đi đứng bằng hai chân, đôi tay được giải phóng.

B. Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao.

C. Hộp sọ lớn hơn, hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.

D. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.

Câu 2. Thời đá mới, con người đạt được nhiều thành tựu lớn lao, ngoại trừ

A. đã biết ghè sắc và mài nhẵn đá thành hình công cụ.

B. biết tạo ra lửa.

C. biết đan lưới và làm chì lưới đánh cá.

D. biết làm đồ gốm.

Câu 3. Thị tộc được hình thành

A. từ khi người tối cổ xuất hiện.

B. từ khi người tinh khôn xuất hiện.

C. từ chặng đường đầu với sự tồn tại của một loài vượn cổ.

D. từ khi giai cấp và nhà nước ra đời.

Câu 4. Tư hữu xuất hiện là do

A. của cải quá nhiều không thể dùng hết.    

B. sản xuất phát triển, một số gia đình phụ hệ ngày càng tích lũy được của riêng.       

C. một số người lợi dụng chức phận chiếm một phần sản phẩm xã hội làm của riêng.       

D. ở một số vùng, do điều kiện thuận lợi giúp con người tạo ra lượng sản phẩm thừa thường xuyên nhiều hơn.

Câu 5. Ý nào không phản ánh đúng sự thay đổi trong xã hội nguyên thủy khi tư hữu xuất hiện?

A. Quan hệ cộng đồng bị phá vỡ.                

B. Gia đình phụ hệ xuất hiện thay thế cho gia đình mẫu hệ.        

C. Xã hội phân hóa kẻ giàu – người nghèo.           

D. Xã hội phân chia thành 2 giai cấp: thống trị và bị trị.

Câu 6. Các quốc gia cổ đại phương Đông hình thành trong khoảng thời gian nào?

A. Khoảng thiên niên kỉ IV – III TCN.

B. Khoảng 3000 năm TCN.

C. Cách đây khoảng 3000 năm. 

D. cách đây khoảng 4000 năm.

Câu 7. Tại sao các quốc gia cổ đại phương Đông sớm hình thành và phát triển ở lưu vực các con sông lớn?

A. Đây vốn là địa bàn sinh sống của người nguyên thủy.

B. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.

C. Công cụ kim loại sớm xuất hiện.

D. Công cụ đá sớm xuất hiện.    

Câu 8. Người phương Đông không sáng tạo ra loại chữ nào dưới đây?

A. Tượng hình. 

B. Tượng ý.

C. Tượng thanh. 

D. Hệ chữ cái A, B, C.

Câu 9. Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại Địa Trung Hải?

A. Chủ nô.

B. Nô lệ.

C. Nông dân công xã. 

D. Bình dân thành thị.

Câu 10. Người Roma đã tính một năm có bao nhiêu ngày và bao nhiêu tháng?

A. 365 ngày, ¼ ngày và 12 tháng.

B. 360 ngày và 12 tháng.

C. 360 ngày và 11 tháng.

D. 366 ngày và 12 tháng.

Câu 11. Một số định lí của các nhà toán học từ thời cổ đại vẫn còn phổ biến đến ngày nay?

A. Talet, Pitago.                B. Talet, Hôme.

C. Hôme.                          D. Điaxo.

Câu 12. Vua Tần tự xưng là gì?

A. Vương.                         B. Hoàng Đế.

C. Thiên tử.                       D. Đại đế.

Câu 13. Các triều đại Tần – Hán xuất hiện ở Trung Quốc tương ứng với thời kì nào trong lịch sử Việt Nam?

A. Nhà nước Văn Lang.

B. Cuối thời Văn Lang và thời Âu Lạc.

C. Thời Bắc thuộc. 

D. Tiền Văn Lang.

Câu 14. Ý nghĩa quan trọng nhất của sự hình thành và phát triển sớm ngôn ngữ và văn tự ở Ấn Độ?

A. Chứng tỏ nền văn hóa lâu đời Ấn Độ.

B. Tạo điều kiện cho nền văn học cổ phát triển.

C. Tạo điều kiện truyền bá văn học cổ ra bên ngoài.

C. Thúc đẩy kiến trúc phát triển.

Câu 15. Tộc người nước ta sử dụng chữ Phạn?

A. Khơme.

B. Thái.

C. Chăm.

D. Tất cả các dân tộc Tây Nguyên.

Câu 16. Người thiết lập vương triều Môgôn ở Ấn Độ là ai?

A. Timua Leng.              B. Acơba.

C. Babua.                       D. Giahanghia.

Câu 17. Loại cây lương thực được trồng chủ yếu ở Đông Nam Á?

A. Lúa nước.                     B. Lúa mạch.

C. Ngô.                              D. Ngô, kê.

Câu 18. Quốc gia cổ hình thành nên nước Việt Nam ngày nay?

A. Âu Lạc, ChămPa, Phù Nam.

B. Chămpa    

C. Âu Lạc, ChămPa, Chân Lạp.

D. Phù Nam.

Câu 19. Nét nổi bật của nền văn hóa Đông Nam Á?

A.  Mang tính bản địa sâu sắc.                            

B. Chịu ảnh hưởng văn hóa ẤN ĐỘ.                                   

C. Chịu ảnh hưởng văn hóa Trung Quốc.               

D. Tiếp thu có chọn lọc văn hóa nên ngoài, xây dựng nền văn hóa riêng và độc đáo

Câu 20. Tộc người chiếm đa số ở Campuchia?

A. Môn.                         B. Khơme.

C. Chăm.                       D. Thái.

Câu 21. Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm nổi bật của điều kiện tự nhiên Campuchia?

A. Nằm trên một cao nguyên rộng lớn.

B. Địa hình giống như một lòng chảo khổng lồ.                   

C. Xung quanh là rừng và cao nguyên.

D. Giữa là Biển Hồ với những cánh đồng phì nhiêu.

Câu 22. Đế quốc Roma sụp đổ gắn liền với sự kết thúc của

A. chế độ chiếm nô.

B. chế độ nô lệ.

C. thời kì phát triển của đế quốc Roma.

D. cuộc đấu tranh chống áp bức, bóc lột.

Câu 23. Nguồn gốc hình thành giai cấp nông nô?

A. Nông dân và nô lệ.

B. Chủ nô Roma.

C. Nô lệ.

D. Nông dân công xã.

Câu 24. Hãy tìm hiểu và cho biết vương quốc Phrăng chính là tiền thân của các quốc gia nào hiện nay?

A. Anh, Pháp, Đức.

B. Pháp, Đức, Italia.

C. Pháp, Hi Lạp, Italia.

D. Pháp, Đức, Ba Lan

Câu 25. Ai là người đầu tiên đi vòng quanh thế giới?

A. Magienlang.             B. Côlombo.

C. Điaxo.                       D. Vasco đờ Gama.

Câu 26. Ai là người phát hiện châu Mĩ?

A. Magienlang.             B. Côlombo.

C. Điaxo.                       D. Vasco đờ Gama.

Câu 27. Hệ quả tiêu cực do phát kiến địa lí đem lại?

A. Buôn bán nô lệ.

B. Chế độ nô lệ.

C. Sự giao lưu văn hóa.

D. Buôn bán vũ khí .

Câu 28. Phong trào văn hóa phục hưng là cuộc đấu tranh của giai cấp nào chống lại chế độ phong kiến?

A. Tư sản.                              B. Lãnh chúa

C. Nông nô.                            D. Nông dân.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Lãnh địa phong kiến là gì? Đặc điểm kinh tế nổi bật trong lãnh địa là gì? Đời sống của các giai cấp trong lãnh địa như thế nào?

Xem lời giải

Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Lịch sử 10

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nguồn gốc của loài người:

A.  Do một lực lượng siêu nhân tạo ra. 

B. Do từ hành tinh khác xâm lược vào.

C. Do quá trình tiến hóa từ Vượn người thành người.

D. Cả 3 phương án trên

Câu 2: Thế nào là thị tộc?

A. Là nhóm người có chung dòng máu

B. Là nhóm người hơn 10 gia đình

C. Là nhóm người cùng sống với nhau

D. Là nhóm người sống ở cùng địa bàn

Câu 3: Bộ lạc là

A. tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau, cùng nguồn gốc tổ tiên.

B. tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau, cùng hợp tác với nhau trong lao động.

C. tập hợp các gia đình cùng chung huyết thống.

D. tập hợp các gia đình cùng lao động trên một khu vực.

Câu 4: Các yếu tố hình thành nhà nước cổ đại phương đông?

A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi

B. Do nhu cầu trị thủy           

C. Do nhu cầu chống ngoại xâm 

D. Cả 3 phương án trên

Câu 5: Đặc trưng của hàng hóa chiếm hữu nô lệ phương tây?

A. Nghề trồng lúa nước 

B. Hàng hóa thủ công nghiệp

C. Hàng hóa công thương

D. Nô lệ

Câu 6: Các yếu tố hình thành Nhà nước phong kiến?

A. Đất nước thống nhất về biên giới lãnh thổ

B. Kinh tế phát triển làm thay đổi quan hệ bóc lột.

C. Nhà nước được xây dựng hoàn chỉnh

D. Cả 3 phương án trên

Câu 7: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm nổi bật của các vương quốc cổ ở Đông Nam Á

A. Các quốc gia nhỏ, phân tán trên địa bàn hẹp

B. Hình thành tương đối sớm

C. Sống riêng rẽ, nhiều khi xảy ra tranh chấp với nhau

D. Sớm phải đương đầu với làn sóng thiên di từ phương Bắc xuống

Câu 8: Lực lượng xã hội chính ở Phương Đông cổ đại?

A.  Quý tộc tăng lữ 

B. Nông dân công xã                                                 

C. Nô tỳ 

D. Cả 3 phương án trên

Câu 9: Lực lượng xã hội chính ở phương Tây cổ đại?

A.  Quý tộc tăng lữ

B. Nông dân công xã 

C. Nô tỳ 

D. Chủ nô và nô lệ

Câu 10: Vì sao nói xã hội phương tây cổ đại là xã hội chiếm nô điển hình?

A. Quý tộc tăng lữ đóng vai trò chính

B. Nông dân công xã đóng vai trò chính

C. Nô tỳ đóng vai trò chính 

D. Lực lượng nô lệ đóng vai trò chính

B- PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: Vẽ sơ đồ và giải thích tổ chức xã hội phương đông cổ đại. Vì sao nói đây là xã hội "chiếm nô" không rõ nét, không điển hình?

Câu 2: Phân tích đặc điểm và nguyên nhân thất bại của các cuộc khởi nghĩa nông dân trong thế kỉ XIX?

Xem lời giải

Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Lịch sử 10

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Thế nào là Văn hoá Phục hưng?

A. Phục hưng tinh thần của nền văn hoá Hi Lạp, Rô-ma và sáng tạo nền văn hoá mới của giai cấp tư sản

B. Khôi phục lại toàn bộ nền văn hoá cổ đại

C. Khôi phục lại những gì đã mất của văn hoá

D. Phục hưng lại nền văn hoá phong kiến thời trung đại

Câu 2: Công trình kiến trúc nổi tiếng của Lào là gì?

A. Bay-on.                             B. Thạt Luổng

C. Ăng co Thom                    D. Ăng co Vát

Câu 3: Lực lượng sản xuất chủ yếu trong các lãnh địa phong kiến là ai?

A. Giai cấp nô lệ

B. Giai cấp nông nô

C. Lãnh chúa phong kiến

D. Giai cấp nông dân tự do

Câu 4: Sự hình thành chế độ phong kiến ở Tây Âu gắn liền với sự kiện nào?

A. Bị bộ tộc Hung-nô xâm chiếm

B. Sự suy yếu của đế quốc Rô ma

C. Các cuộc đấu tranh của nô lệ chống lại chủ nô Rô-ma

D. Quá trình xâm nhập của các bộ tộc người Giéc-man vào lãnh thổ đế quốc Rô-ma

Câu 5: Một trong những nguyên nhân nào dưới đây dẫn đến cuộc phát triển địa lí ở thế kỉ XV-XVI?

A. Do xã hội Tây Âu nảy sinh nhiều mâu thuẫn về kinh tế và xã hội

B. Do khoa học- kí thuật lúc này đã có những bước tiến quan trọng

C. Do nhu cầu muốn tiến hành chiến tranh xâm lược các nước

D. Do sự phát triển nhanh chóng của lực lượng sản xuất làm cho nhu cầu về hương liệu, vàng bạc, thị trường ngày càng tăng.

Câu 6: Cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV-XVI đã đạt được kết quả ngoài mong muốn con người, đó là gì?

A. Phát hiện ra châu Mĩ

B. Phát hiện ra con đường buôn bán giữa phương Đông và phương Tây

C. Phát hiện ra châu Đại Dương

D. Phát hiện ra vùng đất mới, dân tộc mới

Câu 7: Cuộc phát kiến địa lí của các thương nhân châu Âu chủ yếu hướng về đâu?

A. Ấn Độ và các nước phương Đông

B. Nhật Bản và các nước phương Đông

C. Ấn Độ và các nước phương Tây

D. Trung Quốc và các nước phương Đông

Câu 8: Trong xã hội phong kiến Tây Âu gồm có những giai cấp cơ bản nào?

A. Giai cấp nông nô

B. Lãnh chúa và nông nô

C. Lãnh chúa và nông dân tự do

D. Địa chủ và nông dân

Câu 9: Văn hoá phục hưng đã đề cao vấn đề gì?

A. Khoa học- xã hội nhân văn

B. Khoa học kĩ thuật

C. Giá trị con người và tự do cá nhân

D. Tôn giáo

Câu 10: Nền kinh tế tự nhiên, tự cấp, tự túc trong các lãnh địa phong kiến Tây Âu được biểu hiện như thế nào?

A. Mỗi lãnh địa có một khu vực đất đai rộng lớn, trong đó có ruộng đất, ao, hồ, rừng rú, sông đầm, bãi hoang…. để cho nông nô sản xuất

B. Tất cả những vật phẩm cần dùng cho đời sống của lãnh chúa và nông nô đều được làm ra trong lãnh địa

C. Nông nô bị buộc chặt vào ruộng đất phong kiến và lãnh địa, nếu ai bỏ trốn sẽ bị trừng phạt hết sức dã man

D. Đất khầu phần được lãnh chúa giao cho nông nô cày cấy và thu tô thuế.

Câu 11Dưới ách áp bức, bóc lột của lãnh chúa phong kiến, nông nô đã làm gì?

A. Đốt cháy kho tàng của lãnh chúa

B. Bỏ trốn vào rừng

C. Nhẫn nhục chịu đựng

D. Thường xuyên đấu tranh chống lãnh chúa bằng nhiều hình thức khác nhau

Câu 12Trong thời Phục hưng đã xuất hiện rất nhiều nhà văn hoá, khoa học thiên tài, người ta thường gọi là?

A. Đó là “những con người thông minh”

B. Đó là “những con người vĩ đại’’

C. Đó là “những con người khổng lồ” 

D. “Đó là những con người xuất chúng”

Câu 13: Thời kì phát triển của Vương quốc Cam- pu- chia còn gọi là thời kì gì?

A. Thời kì Ăng –co. 

B. Thời kì hoàng kim

C. Thời kì Bay-on

D. Thời kì thình đạt

Câu 14: Đế quốc Rô-ma hùng cứ một thời, đến năm 476 bị bộ tộc nào xâm chiếm?

A. Bị bộ tộc Hung-nô xâm chiếm

B. Bị bộ tộc Giéc-man xâm và Hung –nô xâm chiếm

C. Bị bộ tộc Giéc-man xâm chiếm

D. Bị bộ tộc Tây Gốt xâm chiếm

Câu 15Sự ra đời và ngày càng lớn mạnh của các hội chợ ở Châu Âu trung đại nhằm mục đích gì?

A. Chống lại các thế lực phong kiến

B. Bảo vệ thương hội

C. Thúc đẩy thủ công nghiệp phát triển

D. Thúc đẩy hoạt động thương mại

Câu 16: Nước nào là quê hương của phong trào Văn hoá phục hưng?

A. Đức                                    B. Pháp

C. I-ta-li-a                               D. Hà Lan

II. PHẦN TỰ LUẬN  

Câu 1: Sự hình thành, phát triển, thành tựu văn hóa của vương quốc Campuchia?

Câu 2: Tiền đề, hệ quả của phát kiến địa lí. Trình bày các cuộc phát kiến địa lí?

Xem lời giải

Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Lịch sử 10

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Phát minh quan trọng bậc nhất, cải thiện căn bản đời sống người nguyên thuỷ là

A. phát minh ra cung tên

B. phát minh ra nhà cửa      

C. phát minh ra lao. 

D. phát minh ra lửa.

Câu 2: Họ sống quây quần theo quan hệ ruột thịt với nhau, gồm 5-7 gia đình. Mỗi gia đình có đôi vợ chồng và con nhỏ chiếm một góc lều hay góc hang”. Đó là tổ chức

A. thị tộc

B. bộ lạc

C. bầy người nguyên thuỷ

D. công xã nông thôn.

Câu 3: Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành từ khoảng thiên niên kỉ

A. V –IV trước công nguyên

B. IV-III trước công nguyên

C. III-II trước công nguyên

D. II-I trước công nguyên

Câu 4: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự hình thành các thị quốc Địa Trung Hải là

A. cư dân sống tập trung ở thành thị

B. thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển

C. địa hình đất đai chia cắt, không có điều kiện tập trung đông dân cư

D. sự hình thành các trung tâm buôn bán nô lệ

Câu 5: Người đầu tiên khởi xướng tư tưởng Nho học ở Trung Quốc là

A. Tuân Tử 

B. Mạnh Tử

C. Lão Tử

D. Khổng Tử.

Câu 6: Dưới thời nhà Đường, tôn giáo phát triển thịnh hành nhất là

A. Phật giáo

B. Nho giáo

C. Hin đu 

D. Bà la môn.

Câu 7: Nhà Thanh ở Trung Quốc là

A. Triều đại ngoại tộc

B. Triều đại phong kiến dân tộc

C. Triều đại đánh dấu sự phát triển đến đỉnh cao

D. Triều đại được thành lập sau phong trào khởi nghĩa nông dân rộng lớn

Câu 8: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các triều đại phong kiến Trung Quốc là

A. quan hệ hoà hiếu với các nước láng giềng

B. mở rộng quan hệ sang phương Tây

C. thần phục các nước phương Tây

D. gây chiến tranh xâm lược, thôn tính đất đai các nước xung quanh.

Câu 9: Thời kì định hình và phát triển của văn hóa truyền thống Ấn Độ là

A. thời Vương triều Gúp-ta

B. thời Vương triều Hác-sa

C. thời Vương triều Hồi giáo Đê-li

D. thời Vương triều Mô-gôn

Câu 10: Nét đặc sắc nổi bật của thời kì Gúp-ta ở Ấn Độ là

A. đạo Phật xuất hiện và được truyền bá trong cả nước

B. sự hoà hợp giữa đạo Phật và đạo Hinđu

C. sự định hình và phát triển của văn hoá truyền thống Ấn Độ.

D. sự thống nhất đất nước.

Câu 11: Vương triểu Hồi giáo Đê-li và vương triều Mô-gôn có nét chung giống nhau là

A. đều là những vương triều ngoại tộc

B. đều thi hành chính sách áp bức dân tộc, phân biệt tôn giáo

C. đều du nhập tôn giáo vào Ấn Độ

D. đều khuyến khích hoà hợp văn hoá.

Câu 12: Bốn phát minh kĩ thuật quan trọng nhất của người Trung Quốc là

C. giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng.

D. giấy, kĩ thuật in, luyện sắt, thuốc súng.

Câu 13: Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á hình thành vào thời gian

A. từ đầu Công nguyên đến thế kỉ VII 

B. từ thế kỉ I đến thế kỉ X

C. từ thế kỉ VII đến thế kỉ X 

D. từ thế kỉ X đến thế kỉ XIII.

Câu 14: Nguyên nhân sâu xa nào dẫn đến sự suy thoái của các quốc gia phong kiến ở Đông Nam Á?

A. Vẫn duy trì phương thức sản xuất phong kiến lạc hậu, lỗi thời

B. Sự bùng phát của các cuộc khởi nghĩa nông dân

C. Sự xâm lược của thực dân phương Tây

D. Sự chia rẽ về sắc tộc và tôn giáo của các quốc gia trong khu vực

Câu 15: Thời cổ trung đại, nước nào sau đây đã có ảnh hưởng lớn nhất đến nền văn các nước Đông Nam Á?

A. Ấn Độ                     B. Trung Quốc

C. Ai Cập                     D. Hi Lạp

Câu 16: Công trình kiến trúc nổi tiếng của Lào hiện nay vẫn còn là

A. chùa Vàng  

B. Thạt Luổng

C. đền Bay-on 

D. đền tháp Bu-rô-bu-đua.

PHẦN II. TỰ LUẬN

Câu 1: Nêu các thành tựu văn hóa Ấn Độ cổ trung đại? Văn hóa Ấn Độ có ảnh hưởng ra bên ngoài như thế nào?

Câu 2: Lãnh địa phong kiến là gì? Nêu các đặc điểm của lãnh địa phong kiến Tây Âu thời trung đại?

Xem lời giải

Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Lịch sử 10

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Người tinh khôn xuất hiện cách ngày nay

A. khoảng 6 triệu năm trước đây.

B. khoảng 4 triệu năm trước đây.

C. khoảng 4 vạn năm trước đây.

D. khoảng 1 vạn năm trước đây.

Câu 2: Cư dân vùng nào biết sử dụng công cụ bằng đồng sớm nhất?

A. Cư dân Trung quốc.

B. Cư dân Tây Á và Ai Cập.

C. Cư dân Ấn Độ.

D. Cư dân Nam Âu.

Câu 3: Sắt được sử dụng làm công cụ kim khí cách ngày nay

A. khoảng 5500 năm trước.

B. khoảng 4000 năm trước.

C. khoảng 3000 năm trước.

D. khoảng 2000 năm trước.

Câu 4: Người tinh khôn ra đời là bước nhảy vọt thứ mấy trong lịch sử loài người?

A. Bước nhảy vọt thứ nhất.

B. Bước nhảy vọt thứ hai.

C. Bước nhảy vọt thứ ba.

D. Bước nhảy vọt thứ tư.

Câu 5: Khi người tinh khôn xuất hiện đã hình thành nên các chủng tộc lớn nào?

A. Da vàng, da đen và da trắng.

B. Da vàng, da đen và da đỏ.

C. Da trắng, da đen và da đỏ.

D. Da vàng, da trắng và da đỏ.

Câu 6: Kết quả lớn nhất của việc con người sử dụng công cụ bằng kim khí, nhất là đồ sắt là gì?

A. Khai khẩn được đất hoang.

B. Đưa năng suất lao động tăng lên.

C. Sản xuất đủ nuôi sống cộng đồng.

D. Sản phẩm làm ra không chỉ nuôi sống con người mà còn dư thừa.

Câu 7: Nguyên tắc vàng trong xã hội nguyên thủy là

A. sự lao động của một số người.

B. sự lao động bình đẳng giữa nam và nữ.

C. sự công bằng và bình đẳng. 

D. mọi người đều phải lao động.

Câu 8: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới việc xuất hiện tư hữu là

A. do năng suất lao động tăng lên.

B. do xuất hiện công cụ bằng kim loại.

C. do xuất hiện sản phẩm dư thừa thường xuyên.

D. do có những người chiếm hữu sản phẩm dư thừa làm của riêng.

Câu 9: Sự xuất hiện tư hữu, gia đình phụ hệ thay thế cho thị tộc, xã hội phân chia thành giai cấp... đó là hệ quả xã hội của việc sử dụng

A. công cụ đá mới.

B. công cụ bằng đồng đỏ.

C. công cụ bằng đồng thau.

D. công cụ bằng kim loại.

Câu 10: Chế độ tư hữu xuất hiện là do

A. những người đứng đầu lợi dụng chức phận chiếm một phần sản phẩm xã hội cho riêng mình.

B. của cải dư thừa.

C. xã hội phân chia giàu nghèo.

D. gia đình mẫu hệ tan vỡ.

Câu 11: Phương thức kiếm sống chủ yếu của người tinh khôn trong thời đá mới là

A. săn bắt, hái lượm.

B. trồng trọt, chăn nuôi.

C. hái lượm.

D. săn bắn.

Câu 12: Đi liền với sự xuất hiện công cụ bằng kim loại, xã hội nguyên thủy có bước tiến đầu tiên như thế nào?

A. Đã hình thành nhà nước.

B. Đã xuất hiện sự cạnh tranh trong sản xuất.

C. Đã xuất hiện chế độ tư hữu.

D. Đã xuất hiện của cải dư thừa.

Câu 13: Bằng chứng khảo cổ học chứng tỏ con người thời cách mạng đá mới có đời sống âm nhạc phong phú là

A. tìm thấy đàn bầu.

B. tìm thấy đàn ghi ta.

C. tìm thấy sáo trúc.

D. tìm thấy đàn đá, sáo bằng xương rùi lỗ, trống bịt da.

Câu 14: Đời sống của con người tiến bộ với tốc độ nhanh hơn và ổn định hơn bắt đầu từ

A. khoảng 1 vạn năm trước đây.

B. khoảng 4- 5 vạn năm trước đây.

C. khoảng 3 vạn năm trước đây.

D. khoảng 2 vạn năm trước đây.

Câu 15: Vai trò của người đàn ông thay đổi thế nào khi gia đình phụ hệ xuất hiện?

A. Vai trò của đàn ông và đàn bà như nhau.

B. Đàn bà có vai trò quyết định trong gia đình.

C. Đàn ông có vai trò trụ cột và giành lấy quyền quyết định trong gia đình.

D. Đàn ông không có vai trò gì.

Câu 16: Xã hội nguyên thủy rạn vỡ, con người đứng trước ngưỡng cửa của thời đại có giai cấp đầu tiên đó là

A. xã hội cổ đại.

B. xã hội phong kiến.

C. xã hội cộng sản.

D. xã hội tư bản.

II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Hãy cho biết những thành tựu văn hóa lớn của các quốc gia cổ đại phương Đông.

Câu 2 (2 điểm): Hãy trình bày những chính sách của vua A- cơ-ba và ý nghĩa của nó đối với sự phát triển của lịch sử Ấn Độ?

Xem lời giải

Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Lịch sử 10

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (28 câu - 7,0 điểm)

Câu 1: Các vương quốc cổ ở Đông Nam Á hình thành vào khoảng thời gian nào?

A. Thế kỉ I – X sau công nguyên.

C. Thế kỉ X – XII sau công nguyên.

B. Thế kỉ I – X trước công nguyên.

D. Thế kỉ XV – XVII sau công nguyên.

Câu 2: Cơ sở quan trọng nhất cho sự ra đời của hàng loạt quốc gia cổ ở Đông Nam Á là

A. Sự phát triển về kinh tế.

C. Sự tấn công của các thế lực ngoại xâm.

B. Sự phân tán về mặt lãnh thổ.

D. Sự ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ.

Câu 3: Đặc điểm của các quốc gia phong kiến “dân tộc” Đông Nam Á là

A. lấy nhiều bộ tộc có cùng văn hóa làm nền tảng.

C. hình thành trên cơ sở đoàn kết các dân tộc.

B. lấy một bộ tộc đông, phát triển làm nòng cốt.

D. quốc gia có đa dân tộc.

Câu 4: Nét chung về điều kiện tự nhiên của các quốc gia Đông Nam Á là

A. có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa khô và mùa mưa rõ rệt trong năm.

B. tất cả các quốc gia trong khu vực đều tiếp giáp với biển.

C. địa hình bị chia cắt bởi những dãy núi và rừng nhiệt đới.

D. có những đồng bằng rộng lớn để trồng lúa, có những thảo nguyên mênh mông để chăn nuôi gia súc lớn.

Câu 5: Ý nào không phản ánh đúng cơ sở cho sự ra đời của các quốc gia cổ ở Đông Nam Á?

A. Công cụ bằng kim loại xuất hiện.

B. Sự phát triển của nền kinh tế bản địa.

C. Địa hình bị chia cắt, lại tiếp giáp biển đã tạo điều kiện cho sự ra đời của các thị quốc chuyên làm nghề buôn bán đường biển.

D. Sự tác động về mặt kinh tế của các thương nhân Ấn và sự ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ và Trung Quốc.

Câu 6: Từ khoảng đầu Công nguyên đến thế kỉ VII, ở vùng Trung Bộ Việt Nam ngày nay có Vương quốc nào ra đời?

A. Vương quốc Cham-pa.

C. Vương quốc Pa-gan.

B. Vương quốc Phù Nam.

D. Vương quốc Lan Xang.

Câu 7: Chân Lạp là tên gọi của sử sách Trung Quốc dành cho vương quốc

A. Lào.                                B. Việt Nam.

C. Cam-pu-chia.                  D. Xiêm

Câu 8: Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm nổi bật của điều kiện tự nhiên Cam-pu-chia là

A. không tiếp giáp với biển.

B. Địa hình giống như một lòng chảo khổng lồ.

C. Xung quanh là rừng và cao nguyên.

D. Giữa là Biển Hồ với vùng phụ cận là những cánh đồng phì nhiêu.

Câu 9: Tộc người chiếm đa số ở Campuchia là

A. Người Môn.                 B. Người Khơme.

C. Người Chăm.               D. Người Thái.

Câu 10: Thời kì phát triển nhất của Cam-pu-chia được gọi là

A. thời kì Ăng-co.

C. thời kì Xihanuc.

B. thời kì Lan-Xang.

D. thời kì Phnôm Pênh

Câu 11: Thế kỉ X – XII ở khu vực Đông Nam Á, Cam-pu-chia được gọi là

A. vương quốc phát triển nhất.

B. vương quốc hùng mạnh nhất.

C. vương quốc mạnh và ham chiến trận nhất.

D. vương quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc nhất của văn hóa Ấn Độ.

Câu 12: Ý nào không phản ánh đúng tình hình Cam-pu-chia từ cuối thế kỉ XIII đến cuối thế kỉ XIX.

A. Đất nước hầu như suy kiệt.

B. Xảy ra những cuộc mưu sát và tranh giành nội bộ.

C. Xây dựng hai quần thể Ăng-co Vát và Ăng-co Thom.

D. Đương đầu với các cuộc xâm chiếm của người Thái, chuyển kinh đô từ Ăng-co về khu vực Phnôm Pênh ngày nay.

Câu 13: Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa của sông Mê Công đối với nước Lào.

A. Là nguồn thủy văn dồi dào.

B. Là trục giao thông của đất nước.

C. Là yếu tố của sự thống nhất nước Lào về địa lí.

D. Là biên giới tự nhiên giữa Lào và Việt Nam.

Câu 14: Chủ nhân đầu tiên của vương quốc Lào là

A. Người Khơme.

B. Người Lào Lùm.

C. Người Lào Thơng.

D. Người Môn cổ.

Câu 15: Chữ viết của người Lào được sáng tạo dựa trên các nét cong của

A. Ấn Độ.

C. Việt Nam.

B. Thái Lan.

D. Cam-pu-chia và Mi-an-ma.

Câu 16: Địa bàn sinh sống của người Lào Lùm có điểm gì khác so với người Lào Thơng.

A. Sống ở vùng đồi núi.

C. Sống trên sông nước.

B. Sống ở những vùng thấp.

D. Du canh du cư.

Câu 17: Người có công thống nhất các mường cổ và sáng lập nước Lan Xang là

A. Khún Bolom.

B. Pha Ngừm.

C. Xu-li-nha Vôngxa.

D. Chậu A Nụ.

Câu 18: Ý nào không phản ánh đúng tình hình vương quốc Lan Xang giai đoạn phát triển thịnh đạt (XV- XVII).

A. Là quốc gia cường thịnh nhất trong khu vực Đông Nam Á.

B. Tổ chức bộ máy nhà nước được hoàn thiện, có quân đội hùng mạnh.

C. Nhân dân có cuộc sống thanh bình, đất nước có nhiều sản vật, có quan hệ buôn bán với nhiều nước, kể cả người Châu Âu.

D. Luôn giữ quan hệ hòa hiếu với các nước láng giềng, nhưng cương quyết trong việc chống xâm lược.

Câu 19: Thế kỉ XVIII nước Lan Xang bị phân liệt thành 3 tiểu quốc đối đầu nhau đó là

A. Viêng Chăn, Xiêng Khoảng, Chăm-pa-xắc.

B. Viêng Chăn, Luông-Pha-băng, Chăm-pa-xắc.

C. Luông-Pha-băng, Chăm-pa-xắc, Lan Xang.

D. Luông-Pha-băng, Chăm-pa-xắc, Pông-công-chơ-năng.

Câu 20: Nét tương đồng của lịch sử Lào và lịch sử các nước trên bán đảo Đông Dương nửa cuối thế kỉ XIX thể hiện ở điểm nào.

A. Đều bị tư bản phương Tây xâm lược và trở thành thuộc địa.

B. Đều trở thành các quốc gia ham chiến trận nhất Đông Nam Á.

C. Bị thực dân Pháp xâm lược và áp đặt ách cai trị.

D. Là quốc gia phong kiến phát triển trong khu vực.

Câu 21: Tháp Thạt Luổng - công trình kiến trúc điển hình của Lào ảnh hưởng bởi tôn giáo nào.

A. Hinđu giáo.               B. Phật giáo.

C. Hồi giáo.                   D. Bà Là Môn giáo.

Câu 22: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sụp đổ đế quốc Rô-ma cuối thế kỉ V là

A. cuộc đấu tranh mạnh mẽ của nô lệ chống chủ nô.

B. mâu thuẫn dân tộc, giai cấp gay gắt.

C. các thị quốc nổi dậy và tách khỏi đế quốc Rô-ma.

D. đế quốc Rô-ma không thể đương đầu với cuộc tấn công của người Giécman.

Câu 23: Đế quốc Rô-ma sụp đổ gắn liền với sự kết thúc của chế độ

A. chiếm nô.                        B. nô lệ.

C. phong kiến.                     D. dân chủ.

Câu 24: Tiền đề quan trọng nhất để các cuộc phát kiến địa lí có thể thực hiện được là

A. mong muốn tìm con đường thương mại giữa phương Đông và châu Âu.

B. tinh thần thích phiêu lưu mạo hiểm của con người.

C. khoa học – kĩ thuật, đặc biệt ngành hàng hải, có những tiến bộ đáng kể.

D. thương nhân châu Âu tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong các cuộc hành trình sang phương Đông.

Câu 25: Lãnh địa phong kiến là

A. vùng đất rộng lớn của nông dân.

B. vùng đất rộng lớn của lãnh chúa và nông nô.

C. vùng đất rộng lớn của lãnh chúa phong kiến và bình dân.

D. Vùng đất rộng lớn của quý tộc, tăng lữ.

Câu 26:  Cư dân chủ yếu trong thành thị trung đại Tây Âu là

A. nông dân, thợ thủ công.

C. lãnh chúa, thợ thủ công.

B. thương nhân, thợ thủ công.

D. lãnh chúa, quý tộc.

Câu 27: Lực lượng sản xuất chính trong lãnh địa nói riêng và xã hội phong kiến Tây Âu nói chung là

A. nông dân.                       B. nông nô.

C. thợ thủ công.                  D. nô lệ.

Câu 28: Phong trào văn hóa phục hưng là cuộc đấu tranh đầu tiên của giai cấp tư sản chống phong kiến trên lĩnh vực gì?

A. Kinh tế.

B. Giáo dục.

C. Văn hóa, tư tưởng.

D. Tôn giáo, tư tưởng.

II. PHẦN TỰ LUẬN (2 câu - 3,0 điểm)

Câu 1. Lập bảng tóm tắt các cuộc phát kiến địa lí lớn ở thế kỉ XV theo các tiêu chí cho sẵn ở bảng sau, từ đó rút ra hệ quả của những phát kiến địa lí đó.

Câu 2. Theo em các cuộc phát kiến địa lí đó có ảnh hưởng thế nào đến nước ta ở thế kỉ XVI - XVII?

Xem lời giải

Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Lịch sử 10

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Bài học rút ra từ sự tiến bộ về đời sống của con người trong thời đá mới đối với cuộc sống ngày nay là gì?

A. Phải không ngừng sáng tạo trong lao động.

B. Chỉ cần thu lượm những cái có sẵn trong thiên nhiên.

C. Phải biết đối mặt với khó khăn của thiên nhiên.

D. Chỉ cần khai thác triệt để nguồn lợi từ thiên nhiên.

Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phải là chính sách của vua A-cơ-ba dưới Vương triều Mô-gôn ở Ấn Độ?

A. truyền bá, áp đặt Hồi giáo vào Ấn Độ.

B. tiến hành đo đạc lại ruộng đất để định ra mức thuế đúng và hợp lí.

C. khuyến khích hỗ trợ các hoạt động sáng tạo văn hóa, nghệ thuật.

D. xây dựng khối hòa hợp dân tộc trên cơ sở hạn chế sự ph ân biệt sắc tộc.

Câu 3: Nét nổi bật trong thành tựu văn hóa Ấn Độ cổ đại là

A. sự tồn tại hòa bình của 2 tôn giáo Hinđu và Hồi giáo.

B. từ chữ Brahmi sáng tạo ra chữ Phạn.

C. các công trình kiến trúc chùa hang.

D. sản sinh ra 2 tôn giáo lớn Phật giáo và Hinđu giáo.

Câu 4: Các quốc gia phong kiến dân tộc được hình thành ở Đông Nam Á từ thế kỉ VII đến thế kỉ X lấy nhân tố nào làm nòng cốt?

A. một bộ tộc đông và phát triển nhất.

B. một liên minh các bộ lạc.

C. một liên minh các thị tộc.

D. một bộ tộc hiếu chiến nhất.

Câu 5: Kinh tế hàng hải phát triển mạnh ở Hi Lạp và Rô-ma vì

A. cư dân các quốc gia này sống chủ yếu ở thành thị.

B. ở đây thuận lợi cho trồng cây lưu niên có giá trị cao.

C. thủ công nghiệp phát triển, quan hệ thương mại mở rộng.

D. có nhiều hải cảng, giao thông đường biển thuận lợi.

Câu 6: Thể chế chính trị của các quốc gia cổ đại Phương Tây là gì?

A. Dân chủ chủ nô.

B. Chiếm hữu nô lệ.

C. Quân chủ lập hiến.

D. Chuyên chế cổ đại.

Câu 7: Tính cộng đồng của thị tộc được hiểu là

A. sự đoàn kết, yêu thương nhau, con cháu kính trọng ông bà, cha mẹ.

B. làm chung với nhau, có sự phân công lao động hợp lý.

C. hợp tác lao động, làm chung, ăn chung, hưởng chung.

D. hưởng thụ bằng nhau, người già truyền thụ kinh nghiệm cho giới trẻ.

Câu 8: Ở Trung Quốc, Phật giáo thịnh hành nhất dưới triều đại nào?

A. Minh.                B. Hán.

C. Thanh.              D. Đường.

Câu 9: Ý nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân ở vùng Địa Trung Hải chỉ hình thành các thị quốc nhỏ?

A. ở vùng ven bờ Bắc biển Địa Trung Hải có nhiều đồi núi chia cắt đất đai

B. không có điều kiện để tập trung dân cư

C. không có thị quốc đủ lớn mạnh để chinh phục được các thị quốc khác trong vùng.

D. cư dân sống thiên về nghề buôn và nghề thủ công, không cần sự tập trung đông đúc

Câu 10: Ấn Độ là quê hương của những tôn giáo nào?

A. Đạo Phật và đạo Hồi. 

B. Đạo Phật và đạo Hinđu.

C. Đạo Hồi và đạo Kitô. 

D. Đạo Phật và đạo Kitô.

Câu 11: Việt Nam không chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn hóa Ấn Độ trong lĩnh vực nào?

A. Kinh tế.               B. Chữ viết.

C. Tôn giáo.             D. Kiến trúc.

Câu 12: Từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVIII, là thời kì

A. hình thành các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.

B. phát triển của các quốc gia cổ đại Đông Nam Á.

C. phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.

D. hình thành các quốc gia cổ đại Đông Nam Á.

Câu 13: Nhà Thanh thực hiện chính sách “bế quan tỏa cảng” nhằm

A. ngăn chặn sự thâm nhập của phương Tây.

B. bảo vệ lợi ích cho nhân dân Trung Quôc.

C. thể hiện độc lập, tự chủ của Trung Quốc.

D. kiểm soát phong trào dân chúng.

Câu 14: Tác dụng lớn nhất của chế độ quân điền đối với chế độ phong kiến Trung Quốc là

A. nông dân được cải thiện đời sống.

B. thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.

C. thúc đẩy sản xuất phát triển.

D. nông dân yên tâm sản xuất.

Câu 15: Tại sao nhà nước ở các quốc gia cổ đại Phương Đông thường ra đời sớm?

A. Do nhu cầu sản xuất nông nghiệp và làm thuỷ lợi

B. Do nhu cầu sinh sống và phát triển thương nghiệp.

C. Do điều kiện tự nhiên thuận lợi, khí hậu ôn hòa.

D. Do nhu cầu phát triển kinh tế và nâng cao đời sống.

Câu 16: Các quốc gia phong kiến dân tộc được hình thành ở Đông Nam Á từ thế kỉ VII đến thế kỉ X lấy nhân tố nào làm nòng cốt?

A. một bộ tộc đông và phát triển nhất.

B. một liên minh các bộ lạc.

C. một liên minh các thị tộc.

D. một bộ tộc hiếu chiến nhất.

Câu 17: Vai trò của vua Xulinhavôngxa đối với vuơng quốc Lan Xang là

A. thống nhất các muờng Lào, thành lập Lan Xang.

B. đưa chế độ phong kiến phát triển thịnh trị.

C. giữ quan hệ hòa hiếu với các nước láng giềng.

D. làm cho Lan Xang bị phân liệt thành 3 tiểu quốc.

Câu 18: Điểm chung giữa Thị tộc và Bộ lạc trong quan hệ là

A. bảo vệ lẫn nhau để kiếm sống. 

B. tính cộng đồng bắt buộc.

C. trình độ lao động còn thấp. 

D. hợp sức lao động kiếm ăn.

Câu 19: Phong trào khởi nghĩa nông dân vĩ đại của Trung Quốc có tính chất giải phóng dân tộc là

A. khởi nghĩa Trần Thắng và Ngô Quảng. 

B. khởi nghĩa Chu Nguyên Chương.

C. khởi nghĩa Hoàng Sào. 

D. khởi nghĩa Lý Tự Thành.

Câu 20: Sắp xếp các quốc gia sau theo thứ tự thời gian phát triển của các quốc gia phong kiến

1. Ăng Co.

2. Lan Xang.

3. Đại Việt.

A. 3, 2, 1.                B. 2, 1, 3.

C. 1, 3, 2.                D. 1, 2, 3.

II. Tự luận. (3 điểm)

Câu 1. Sự phát triển của vương quốc Campuchia thời kì Ăng-co được biểu hiện như thế nào?

Câu 2. Vì sao từ cuối thế kỉ XIII, vuơng quốc Campuchia buớc vào giai đoạn suy yếu?

Xem lời giải

Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Lịch sử 10

I. TRẮC NGHIỆM (8,0 điểm)

Câu 1: Vì sao trong thời cổ đại người Ai Cập rất giỏi về hình học?

A. Do nhu cầu đo lại ruộng đất và xây dựng các công trình kiến trúc.

B. Do nhu cầu đo lại ruộng đất và chia đất cho nông dân.

C. Phải vẽ các hình để xây tháp và tính diện tích nhà ở của vua.

D. Phải tính toán trong quá trình xây dựng các công trình kiến trúc.

Câu 2: Trong thời phong kiến, Việt Nam đã tiếp thu tư tưởng nào từ Trung Quốc?

A. Đạo giáo.                       B. Hinđu giáo.

C. Nho giáo.                       D. Phật giáo.

Câu 3: Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á được gọi là các "quốc gia phong kiến dân tộc" vì

A. cho phép một bộ tộc đông nhất đàn áp, thống trị các bộ tộc khác.

B. chọn ngôn ngữ của một bộ tộc làm ngôn ngữ chính.

C. lấy một bộ tộc đông nhất và phát triển nhất làm nòng cốt.

D. có một bộ tộc phát triển nhất chi phối các bộ tộc khác.

Câu 4: Giai cấp địa chủ ở Trung Quốc được hình thành từ:

A. Quý tộc và tăng lữ

B. Quan lại, quý tộc, tăng lữ.

C. Giai cấp tư sản giàu có.

D. Quan lại và một số nông dân giàu có.

Câu 5: Ở Trung Quốc, Nho giáo là một trường phái tư tưởng xuất hiện vào thời kì nào? Do ai sáng lập?

A. Thời phong kiến Tần - Hán, do Khổng Tử sáng lập

B. Thời cổ đại, do Khổng Minh sáng lập.

C. Thời Xuân Thu - Chiến Quốc, do Mạnh Tử sáng lập

D. Thời cổ đại, do Khổng Tử sáng lập.

Câu 6: Chế độ phong kiến Trung Quốc phát triển đến đỉnh cao vào thời nhà nào?

A. Thời nhà Tống          B. Thời nhà Đường

C. Thời nhà Tần            D. Thời nhà Hán

Câu 7: Phật giáo được truyền bá rộng khắp dưới thời vua nào của ấn Độ?

A. A-sô-ca.                   B. A-cơ-ba

C. Bim-bi-sa-ra             D. Gup-ta

Câu 8: Yếu tố nào sau đây của văn hóa Việt Nam không chịu ảnh hưởng của văn hóa truyền thống Ấn Độ?

A. Chữ viết.                  B. Giáo dục.

C. Kiến trúc.                  D. Tôn giáo.

Câu 9: Vương triều Gup-ta có bao nhiêu đời vua? Trải qua bao nhiêu năm ?

A. 9 đời vua - 150 năm

B. 8 đời vua - 140 năm

C. 10 đời vua - 150 năm

D. 7 đời vua - 120 năm

Câu 10: Điểm chung dẫn tới sự ra đời sớm của các quốc gia cổ đại phương Đông là gì?

A. Sự gắn kết giữa các công xã để phát triển kinh tế.

B. Sự gắn kết giữa các công xã để trị thủy.

C. Sự gắn kết giữa các công xã để chống ngoại xâm.

D. Sự gắn kết giữa các công xã để săn bắt, hái lượm.

Câu 11: Trong bốn thần chủ yếu mà người ấn Độ thờ, thần Bra-ma gọi là thần gì?

A. Thần Tàn phá

B. Thần Bảo hộ

C. Thần Sấm sét

D. Thần Sáng tạo thế giới.

Câu 12: Để chứng tỏ quyền lực, ý muốn của mình, các ông vua cuối triều đại Mô-gôn ở Ấn Độ đã

A. xây dựng khối hòa hợp dân tộc, hạn chế sự phân biệt sắc tộc, tôn giáo.

B. tăng cường quân sự tiến hành chiến tranh xâm lược.

C. xây dựng một chính quyền mạnh dựa trên sự liên kết tầng lớp quý tộc.

D. cho khởi công xây dựng nhiều công trình kiến trúc.

Câu 13: Đặc điểm của Thị quốc ở Địa Trung Hải là gì?

A. ở Địa Trung Hải mỗi thành thị là một quốc gia.

B. ở Địa Trung Hải mỗi thành thị có nhiều quốc gia.

C. ở Địa Trung Hải nhiều quốc gia có thành thị.

D. ở Địa Trung Hải có nhiều phụ nữ sống ở thành thị.

Câu 14: Vương triều Hồi giáo Đê-li do người gốc ở đâu lập nên?

A. Người Hồi giáo gốc Trung Á

B. Người Mông Cổ       

C. Người Ấn Độ

D. Người Trung Quốc

Câu 15: Trong các quốc gia cổ đại phương Đông: Trung Quốc, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Ai Cập, quốc gia nào được hình thành sớm nhất?

A. Ân Độ.                          B. Ai Cập

C. Trung Quốc                  D. Lưỡng Hà.

Câu 16: Chế độ phong kiến Trung Quốc bắt đầu từ thời nhà nào?

A. Nhà Hạ.                        B. Nhà Tần.

C. Nhà Hán.                      D. Nhà Chu.

Câu 17: Dưới thời vua nào, nước Lan Xang chia thành 7 tỉnh?

A. Khún Bo-lom                  B. Chậu A Nụ

C. Xu-li-nha Vông-xa          D. Pha Ngừm

Câu 18: Yếu tố nào dưới đây không thuộc sự phát triển về văn hóa lâu đời của Ấn Độ?

A. Tôn giáo (Phật giáo và Hinđu giáo).

B. Chữ viết, đặc biệt là Chữ Phạn.

C. Phổ biến công trình kiến trúc Nho giáo.

D. Nghệ thuật kiến trúc đền chùa, tượng Phật.

Câu 19: Trong các thế kỉ X –XII, Campuchia trở thành một trong những vương quốc

A. Yếu và phục tùng các nước khác.

B. mạnh và ham chiến trận nhất Đông Nam Á.

C. mạnh và chinh phục Trung Quốc.

D. mạnh nhất khu vục Đông Nam Á.

Câu 20: Người Hi Lạp và Rô-ma đã đưa các sản phẩm thủ công nghiệp bán ở đâu?

A. Khắp mọi miền ven biển Địa Trung Hải.

B. Khắp thế giới.

C. Khắp Trung Quốc và ấn Độ.

D. Khắp các nước phương Đông.

Câu 21: Xoá bỏ sự kì thị tôn giáo, thủ tiêu đặc quyền Hồi giáo ... Đó là chính sách tiến bộ của ai?

A. Hác-sa                            B. A-cơ-ba

C. A-sô-ca                           D. Gúp -ta

Câu 22: Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Trung Quốc thời phong kiến với Việt Nam là

A. Lúc hòa hiếu, lúc chiến tranh.

B. Bế quan tỏa cảng.

C. Bành trướng, xâm lược.

D. Hòa hảo, mềm dẻo.

Câu 23: Các nước nào đã chịu ảnh hưởng rất rõ rệt về văn hóa truyền thống của ấn Độ?

A. Mông Cổ

B. Ấn Độ

C. Trung Quốc

D. Các nước Đông Nam á

Câu 24: Vào khoảng thời gian nào cư dân Đại Trung Hải bắt đầu biết chế tạo công cụ bằng sắt?

A. Khoảng thiên niên kỉ IV TCN

B. Khoảng thiên niên kỉ II TCN

C. Khoảng thiên niên kỉ I TCN

D. Khoảng thiên niên kỉ III TCN

Câu 25: Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại phương Đông là:

A. Thợ thủ công.        B. Thương nhân.

C. Nô lệ.                     D. Nông dân công xã

Câu 26: Đông Nam Á chịu ảnh hưởng chủ yếu của gió mùa, tạo nên hai mùa tương đối rõ rệt, đó là:

A. Mùa khô và mùa hanh.

B. Mùa thu và mùa hạ.

C. Mùa khô và mùa mưa.

D. Mùa đông và mùa xuân.

Câu 27: Ghép nối đúng các vị vua sáng lập ra các triều đại phong kiến Trung Quốc sau?

1. Tần Thủy Hoàng a) Nhà Minh
2. Lưu Bang b) Nhà Đường
3. Lý Uyên  c) Nhà Tần
4. Chu Nguyên Chương d) Nhà Hán

A. 1 - a; 2 - b; 3 - c; 4 - d.

B. 1 - c; 2 - d; 3; b; 4 - a.

C. 1 - a; 2 - c; 3 - d; 4 - b.

D. 1 - d; 2 - c; 3 - c; 4 - a.

Câu 28 : Dựa vào yếu tố tự nhiên nào, cư dân Đông Nam Á từ xa xưa đã biết trồng lúa và nhiều loại cây ăn quả, ăn củ khác ?

A. Gió mùa kèm theo mưa

B. Mùa mưa tương đối nóng

C. Khí hậu mát, ẩm

D. Mùa khô tương đối lạnh, mát

Câu 29 : Hồi giáo không chiếm được ưu thế ở đất nước Ấn Độ vì

A. Người dân Ấn Độ gắn bó mật thiết với Hinđu giáo và Phật giáo.

B. Hồi giáo là một tôn giáo ngoại bang.

C. Hồi giáo mới được du nhập vào Ấn Độ.

D. Hồi giáo thực hiện các chính sách tôn giáo khắc nghiệt.

Câu 30. Vào thế kỉ XIII, Mông Cổ đã ba lần đem quân đánh nước nào ở Đông Nam Á?

A. Miến Điện                      B. Cam-pu-chia

C. Cham-pa                       D. Đại Việt

Câu 31: Nguyên nhân chính khiến Ấn Độ bị người từ bên ngoài xâm chiếm là

A. địa hình Ấn Độ bị chia rẽ, cô lập với bên ngoài.

B. trình độ kinh tế-quân sự của Ấn Độ kém phát triển.

C. người dân Ấn Độ phần lớn theo đạo Hồi.

D. Ấn Độ bị chia rẽ và phân tán thành nhiều quốc gia.

Câu 32: Quyền lực xã hội ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải nằm trong tay thành phần nào?

A. Bô lão của thị tộc

B. Vua chuyên chế

C. Chủ hộ, chủ xưởng, nhà buôn

D. Quốc tịch phong kiến

II. TỰ LUẬN (2,0 điểm)

Câu 1: Trình bày ý nghĩa của việc xuất hiện công cụ bằng sắt đối với vùng Địa Trung Hải?

Câu 2: Hãy nêu những nét tiêu biểu của văn hóa Cam-pu-chia và văn hóa Lào?

Xem lời giải

Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Lịch sử 10

PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

Câu 1. Thời kì phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á là thời kì

A. khoảng nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVIII.

B. khoảng nửa đầu thế kỉ X đến nửa sau thế kỉ XVIII.

C. khoảng nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XIX.

D. khoảng nửa đầu thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX.

Câu 2. Thời kì định hình và phát triển của văn hóa truyền thống Ấn Độ là

A. Thời kì Magađa (khoảng 500 năm TCN đến thế kỉ III).

B. Thời kì Gúpta (319 – 606).

C. Thời kì Hácsa (606 – 647).

D. Thời kì Asôca qua thời Gúpta đến thời Hácsa (từ thế kỉ III TCN đến thế kỉ VII).

Câu 3. Đạo Phật xuất hiện ở Ấn Độ vào thời gian nào?

A. Thế kỉ VI TCN.                B. Thế kỉ IV

C. Thế kỉ VI                         D. Thế kỉ VII

Câu 4. Những công trình kiến trúc bằng đá rất đẹp và rất lớn, gắn liền với đạo Phật Ấn Độ là

A. chùa                                  B. chùa hang 

C. tượng Phật                        D. đền

Câu 5. Thuế ngoại đạo ở Ấn Độ thời kì Vương triều Hồi giáo Đêli là loại thuế gì?

A. Thuế dành cho những người theo đạo Phật.

B. Thuế dành cho những người theo đạo Hinđu.

C. Thuế dành cho những người không phải người Ấn Độ.

D. Thuế dành cho những người không theo đạo Hồi.

Câu 6. Bốn phát minh quan trọng của Trung Quốc thời phong kiến là

A. giấy, kĩ thuật in, thuốc súng và y dược.

C. giấy, kĩ thuật in, la bàn và thuốc súng.

B. la bàn, kĩ thuật in, thuốc súng và y dược.

D. kiến trúc, kĩ thuật in, thuốc súng. 

Câu 7. Phát biểu nào sau đây không phải là chính sách của vua A-cơ-ba ở Ấn Độ?

A. Xây dựng chính quyền mạnh mẽ, dựa trên sự liên kết các tầng lớp quý tộc, không phân biệt nguồn gốc.

B. Xây dựng khối hòa hợp dân tộc, hạn chế phân biệt sắc tộc, tôn giáo.

C. Tăng cường bóc lột của chủ đất và quý tộc.

D. Khuyến khích các hoạt động sáng tạo văn hóa, nghệ thuật.

Câu 8. Sắp xếp các triều đại sau theo đúng trình tự thời gian trong lịch sử Trung Quốc thời phong kiến:

1. Nhà Tần - Hán; 2. Nhà Minh; 3. Nhà Thanh; 4. Nhà Đường.

A. 1,2,3,4.                         B. 1,4,2,3.

C. 1,3,2,4.                         D. 2,1,3,4.

PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm)

Câu 1: (3,0 điểm)

Tại sao nói thời Gúp- ta định hình và phát triển văn hóa truyền thống Ấn Độ?

Câu 2: (2,0 điểm)

Trình bày những chính sách về chính trị của nhà Đường nhằm củng cố chính quyền Trung ương ở Trung Quốc thời phong kiến.

Câu 3: (3,0 điểm)

Xã hội cổ đại phương Đông gồm những giai cấp nào? Nêu vai trò của nông dân công xã trong xã hội cổ đại phương Đông.

Xem lời giải

Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Lịch sử 10

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)

Câu 1: Ý nào không phải là đặc điểm nổi bật của các vương quốc cổ ở Đông Nam Á?

A. Các quốc gia nhỏ, phân tán trên địa bàn hẹp.

B. Hình thành tương đối sớm.

C. Sống riêng rẽ, nhiều khi xảy ra tranh chấp với nhau.

D. Sớm phải đương đầu với làn sóng thiên di từ phương Bắc xuống.

Câu 2: Ý nào sau đây không phù hợp với loài vượn cổ trong quá trình tiến hóa thành người?

A. Có thể đứng và đi bằng 2 chân. 

B. Tay được dùng để cầm nắm.

C. Sống cách đây 6 triệu năm. 

D. Chia thành các chủng tộc lớn.

Câu 3: Dưới triều Tần, Hai chức quan cao nhất giúp vua trị nước là

A. Thừa tướng và Thái úy.    

B. Thái úy và Thái thú.

C. Tể tưởng và Thừa tướng.

D. Tể tướng và Thái úy.

Câu 4: Điểm chung của vương triều Hồi giáo Đêli và vương triều Hồi giáo Môgôn là gì?

A. Đều thuộc giai đoạn phát triển thịnh đạt nhất của chế độ phong kiến Ấn Độ.

B. Đều cai trị Ấn Độ theo hướng Hồi giáo hóa.

C. Đều là hai vương triều ngoại tộc và theo Hồi giáo.

D. Đều là hai vương triều suy vong của chế độ phong kiến Ấn Độ.

Câu 5: Thế kỉ X – XII, ở khu vực Đông Nam Á, Campuchia được gọi là

A. vương quốc phát triển nhất.

B. vương quốc hùng mạnh nhất.

C. vương quốc mạnh và ham chiến trận nhất.

D. vương quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc nhất của văn hóa Ấn Độ.

Câu 6: Ở vùng Địa Trung Hải loại công cụ quan trọng nhất, giúp sản xuất phát triển là gì?

A. Công cụ bằng đồng.

B. Công cụ bằng sắt.

C. Công cụ bằng kim loại. 

D. Thuyền buồm vượt biển.

Câu 7:  Chế độ phong kiến châu Âu thời sơ kì trung đại được gọi là chế độ phong kiến phân quyền vì

A. mỗi lãnh địa như một nước nhỏ, một pháo đài kiên cố, bất khả xâm phạm.

B. chính quyền được phân thành nhiều bộ với những chức năng, nhiệm vụ độc lập.

C. có sự phân biệt rõ giữa quyền lập pháp của nhà vua và quyền hành pháp của lãnh chúa.

D. nhà vua có quyền lực tối, giúp việc là lãnh chúa và tăng lữ.

Câu 8: Con sông gắn liền với nền văn hóa khởi nguồn của Ấn Độ là

A. sông Hằng.                B. sông Namada.

C. sông Ấn.                    D. sông Gôđavari.

Câu 9:  Nguyên nhân sâu xa đưa đến các cuộc phát kiến địa lí là

A. sự bùng nổ về dân số.

B. đáp ứng nhu cầu của nền sản xuất phát triển.

C. thỏa mãn nhu cầu muốn tìm hiểu, khám phá thế giới của con người.

D. con đường giao thương từ Tây Âu sang phương Đông qua Tây Á bị độc chiếm.

Câu 10:  Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người được gọi là

A. công xã.                        B. thị tộc.

C. làng bản.                       D. bộ lạc.

Câu 11:  Thị tộc được hình thành

A. từ chặng đường đầu với sự tồn tại của một loài vượn cổ.

B. từ khi Người tinh khôn xuất hiện.

C. từ khi giai cấp và nhà nước ra đời.

D. từ khi Người tối cổ xuất hiện.

Câu 12:  Các quốc gia cổ đại đầu tiên được hình thành ở

A. lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi.

B. lưu vực các dòng sông lớn ở châu Mĩ.

C. vùng ven biển Địa Trung Hải.

D. lưu vực các dòng sông lớn và vùng ven biển Địa Trung Hải.

Câu 13: Điều kiện tự nhiên chi phối sâu sắc đến sự hình thành và phát triển của Vương quốc Lào là gì?

A. Sông Mê Công.

B. Dải đồng bằng hẹp nhưng màu mỡ.

C. Dãy Trường Sơn.

D. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.

Câu 14: Người ta nói: "Các lãnh chúa phong kiến mặc dù rất giàu có, song số đông rất thô lỗ, dốt nát, thậm chí không biết chữ". Sở dĩ như vậy là vì?

A. Công việc của họ là chiến đấu nên việc huấn luyện quân sự là chủ yếu, họ không quan tâm đến học văn hóa để mở mang trí tuệ.

B. Xuất thân của họ là các quý tộc thị tộc, trình độ mọi mặt thua kém hơn hẳn so với các quý tộc, chủ nô Rôma trước đây.

C. Nền sản xuất nông nghiệp trong các lãnh địa không đòi hỏi nhiều về tri thức khoa học.

D. Nhà nước phong kiến Tây Âu không khuyến khích việc học hành thi cử.

Câu 15: Quốc gia cổ góp phần hình thành nên đất nước Việt Nam ngày nay là

A. Âu Lạc, Champa, Chân Lạp.

B. Âu Lạc, Phù Nam.

C. Âu Lạc, Champa, Phù Nam.

D. Champa, Phù Nam.

Câu 16:  Người tối cổ có bước tiến hóa hơn về cấu tạo cơ thể so với loài vượn cổ ở điểm nào?

A. Đã đi, đứng bằng hai chân, đôi bàn tay được giải phóng.

B. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.

C. Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao.

D. Hộp sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.

II. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

Câu 1 (1.5 điểm). Tại sao nói công cụ lao động bằng sắt ra đời góp phần làm cho xã hội nguyên thủy tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời?

Câu 2 (1.0 điểm). Vai trò của thành thị Tây Âu thời Trung đại?

Câu 3 (3.5 điểm). So sánh các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây theo nội dung sau?

Xem lời giải