ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (ĐỀ THI HỌC KÌ 1) - VẬT LÍ 11

Bài Tập và lời giải

Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11

Câu 1: Nguyên nhân cơ bản gây ra điện trở của kim loại là do:

A. sự va chạm của các êlectron tự do với các ion ở nút mạng tinh thể.

B. cấu trúc mạng tinh thể của kim loại.                                

C. nhiệt độ của kim loại thay đổi.

D. chuyển động nhiệt của các êlectron tự do trong kim loại.

Câu 2: Một sợi dây đồng có điện trở R = 74 Ω ở 500 C. Đồng có hệ số nhiệt điện trở α = 4,3.10-3 K-1. Cho nhiệt độ ban đầu của dây đồng t0 = 00 C. Điện trở của dây đó ở 1000 C là:

A. 50,1 Ω.                   B. 60,8 Ω.

C. 87,1Ω.                    D. 102 Ω.

Câu 3: Một êlectron bay vào điện trường đều có E = 100 V/m với vận tốc ban đầu tại điểm M trong điện trường là v0 = 300 km/s, cùng hướng với đường sức. Tính quãng đường của êlectron đi được từ điểm M cho đến khi vận tốc bằng 0 (Bỏ qua tác dụng của trọng trường).

A. 3,8 mm.                  B. 5 mm.

C. 2,6 mm.                  D. 4,2 mm

Câu 4: Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của:

A. các ion âm ngược chiều điện trường.        

B. các ion dương cùng chiều điện trường.

C. các êlectron tự do ngược chiều điện trường.       

D. các prôtôn cùng chiều điện trường

Câu 5: Cho mạch điện như hình vẽ. Trên cácbóng đèn có ghi Đ1 (6 V- 3 W), Đ­2 (3 V- 1,5 W).

Để các đèn đều sáng bình thường thì R phải có giá trị là

A. 3 Ω.                        B. 6 Ω.

C. 4,5 Ω.                     D. 4 Ω.

Câu 6: Một ấm điện dùng U = 220 V thì đun sôi được 1,5 lít nước từ 200C trong t = 10 phút. Hiệu suất của ấm là 90%. Cho nhiệt dung riêng của nước C = 4190 J/kg.K. Tính công suất của ấm.

A. 1000 W.                  B. 931 W.

C. 800 W.                   D. 1200 W.

Câu 7: Công của lực điện trường khi dịch chuyển một điện tích q = 10-7 C từ điểm A đến điểm B trong một điện trường đều là 3.10-5 J. Hiệu điện thế giữa hai điểm A B là:

A. 30 V.                      B. \(\dfrac{{100}}{3}V\) .

C. 300 V.                    D. \(\dfrac{{10}}{3}V\).

Câu 8: Theo quy ước thông thường, chiều dòng điện là chiều dịch chuyển có hướng của :

A. các điện tích dương.

B. các ion âm

C. các êlectron.

D. các prôtôn.

Câu 9: Mắc một điện trở R = 3Ω vào hai đầu nguồn điện có điện trở trong r = 1 Ω, suất điện động x = 12 V. Hiệu suất của nguồn điện là:

A. H = 75%.                         B. H = 66,7%

C. H = 25%.                         D. H = 33,3%.

Câu 10: Khi cần mạ bạc cho vỏ một chiếc đồng hồ, thì:

A. chọn dung dịch điện phân là muối bạc.

B. vỏ chiếc đồng hồ treo vào cực âm.

C. anốt làm bằng bạc.

D. Cả ba đáp án.

Câu 11: Chọn câu sai.

A. Khối lượng của prôton là m = 9,1.10-31 kg.

B. Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.

C. Điện tích của êlectron có giá trị tuyệt đối là \(\left| e \right| = 1,{6.10^{ - 19}}C\).

D. Đơn vị điện tích là Culông (C).

Câu 12: Trong các dung dịch điện phân, hạt tải điện:

A. chỉ là các ion âm.

B. chỉ là các ion dương.

C. là các ion dương và ion âm.

D. chỉ là các êlectron tự do.

Câu 13: Một hạt bụi có trọng lượng 2,0.10-14N nằm cân bằng bên trong hai tấm kim loại phẳng song song, nằm ngang cách nhau 12 mm. Hiệu điện thế giữa hai tấm bằng 1,5 kV. Độ lớn điện tích của hạt bụi bằng

A. 1,6.10-13 C.             B. 1,6.10-19 C.

C. 3,6.10-10 C.             D. 3,6.10-13 C.

Câu 14: Trong hiện tượng siêu dẫn, khi nhiệt độ của vật dẫn giảm xuống dưới nhiệt độ tới hạn Tnào đó thì điện trở của vật dẫn sẽ :

A. tăng đến vô cùng

B. không thay đổi.      

C. giảm tỉ lệ với nhiệt độ.  

D. giảm đến 0.

Câu 15: Hai điện tích q­1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r trong chân không. Trong hệ SI, lực tương tác giữa hai điện tích là:

A. \(F = {9.10^{ - 9}}.\dfrac{{\left| {{q_1}.{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}.\) 

B. \(F = {9.10^9}\dfrac{{{q_1}.{q_2}}}{{{r^{}}}}.\)     

C. \(F = {9.10^9}\dfrac{{{q_1}.{q_2}}}{{{r^2}}}.\)    

D. \(F = {9.10^9}.\dfrac{{\left| {{q_1}.{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}.\)

Câu 16: Cho bộ nguồn gồm 8 pin giống nhau được ghép thành hai dãy song song với nhau, mỗi dãy gồm 4 pin ghép nối tiếp với nhau. Mỗi pin có suất điện động x = 1 V và điện trở trong r = 1 Ω. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn lần lượt là

A. xb = 4 V, rb = 4 Ω.        

B. xb = 6 V, rb = 4 Ω.  

C. xb = 4 V, rb = 2 Ω.       

D. xb = 6 V, rb = 2 Ω.

Câu 17: Một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có anốt bằng đồng. Hiệu điện thế đặt vào hai cực là 6 V. Sau 16 phút 5 giây, lượng đồng bám vào cực âm là 0,48 g (Cho Cu có A = 64, n = 2). Điện trở của bình điện phân là

A. 3 Ω.                        B. 4 Ω.

C. 2 Ω.                        D. 5 Ω.

Câu 18:  Bộ nguồn gồm 24 acquy mắc hỗn hợp đối xứng ( gồm n dãy mắc song song, mỗi dãy có m nguồn mắc nối tiếp). Mỗi acquy có e0 = 2 V, r0 = 0,3 Ω. Điện trở mạch ngoài R = 0,2 Ω. Dòng điện cung cấp cho mạch ngoài có giá trị cực đại là :

A. 10 A.                      B. 12 A.

C. 13 A.                      D. 20 A.

II. Tự luận: 4 điểm.

Cho mạch điện như hình vẽ.

Nguồn điện có suất điện động ξ  = 12V và điện trở trong r = 0,1W. Các điện trở mạch ngoài R1 = R2 = 2W, R3 = 4W, R4 = 4,4W. Bỏ qua điện trở dây nối.

a. Tính tổng trở mạch ngoài, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở mạch ngoài?

b. Tính hiệu suất của nguồn điện và hiệu điện thế giữa hai điểm C và D?

c. Nối C và D bằng một  ampe kế có điện trở RA = 0. Tính số chỉ ampe kế khi đó?

Xem lời giải

Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11

Câu 1: Một nguồn điện có suất điện động  E = 6 V và điện trở trong r = 1  được mắc với mạch ngoài có điện trở R = 2  để tạo thành mạch kín. Hiệu điện thế mạch ngoài là

A. 4 V.                           B. 2 V.

C. 6 V.                           D. 3 V.

Câu 2: Quy ước chiều dòng điện là

A. chiều dịch chuyển của các ion âm.

B. chiều dịch chuyển của các ion.

C. chiều dịch chuyển của các electron.

D. chiều dịch chuyển của các điện tích dương.

Câu 3: Cho biết hệ số nhiệt điện trở của đồng là α = 0,004 K-1. Một sợi dây đồng có điện trở 74 Ω ở nhiệt độ 50 0C, khi nhiệt độ tăng lên 100 0C thì điện trở của sợi dây đó là

A. 88,8 Ω.                      B. 66 Ω.

C. 76 Ω.                         D. 96 Ω.

Câu 4: Biết hiệu điện thế UM N  = 3 V. Đẳng thức nào sau đây chắc chắn đúng ?

A. VN  =  3 V.

B. VM  =  3 V.

C. VM - VN  = 3 V.

D. VN  - VM  = 3 V.

Câu 5: Hạt tải điện trong chất bán dẫn là

A. ion dương.

B. ion âm.

C. electro tự do.

D. electron dẫn và lỗ trống.

Câu 6: Trong các bán dẫn, bán dẫn loại nào mật độ electron tự do và mật độ lỗ trống bằng nhau?

A. Bán dẫn loại n.

B. Bán dẫn loại p.

C. Bán dẫn tinh khiết.

D. Bán dẫn loại p và bán dẫn loại n.

Câu 7: Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua

A. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.

B. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.

C. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.

D. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.

Câu 8: Nếu khoảng cách từ điện tích điểm tới điểm đang xét tăng lên gấp 2 lần thì cường độ điện trường tại điểm đó sẽ

A. giảm đi 4 lần.

B. tăng lên 4 lần.           

C. giảm đi 2 lần.

D. tăng lên 2 lần.

Câu 9: Trong cách mắc song song các nguồn giống nhau thì

A. suất điện động của bộ nguồn và điện trở trong đều tăng.

B. suất điện động của bộ nguồn và điện trở trong đều không đổi.

C. suất điện động của bộ nguồn tăng nhưng điện trở trong không đổi.

D. suất điện động của bộ nguồn không đổi nhưng điện trở trong giảm.

Câu 10: Nguồn điện có suất điện động 12 V, khi mắc nguồn điện này với một bóng đèn để thành mạch kín thì nó cung cấp một dòng điện có cường độ 0,8 A. Công của nguồn điện này sản ra trong 15 phút là

A. 8640 J.                      B. 144 J.

C. 9,6 J.                         D. 180  J.

Câu 11: Công của lực điện thực hiện để di chuyển điện tích dương từ điểm này đến điểm kia trong điện trường, không phụ thuộc vào

A. hình dạng của đường đi.

B. vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi.

C. độ lớn của điện tích di chuyển.

D. cường độ điện trường.

Câu 12: Gọi Q, C và U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản của một tụ điện. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. C phụ thuộc vào Q và U.

B. C tỉ lệ nghịch với U.

C. C không phụ thuộc vào Q và U.

D. C tỉ lệ thuận với Q.

Câu 13: Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng

A. hệ số nhiệt điện trở của dây giảm đột ngột xuống bằng 0.

B. điện trở của dây dẫn giảm đột ngột xuống bằng 0.

C. cường độ dòng điện qua dây dẫn giảm đột ngột xuống bằng 0.

D. Các electron tự do trong dây dẫn đột ngột dừng lại.

Câu 14: Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện q1 = 5 μC và q2 = - 3 μC kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5 cm. Lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc là

A. 4,1 N.                        B. 3,6 N.

C. 1,7 N.                        D. 5,2 N.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đó nhận thêm êlectron.

B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.

C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.

D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đó nhận thêm các ion dương.

Câu 16: Trong một mạch điện kín, hiệu điện thế mạch ngoài UN phụ thuộc như thế nào vào điện trở RN của mạch ngoài ?

A. UN tăng khi RN tăng.

B. UN  không phụ thuộc vào RN .

C. UN tăng khi RN giảm .

D. UN lúc đầu giảm, sau đó tăng dần khi RN tăng dần từ 0 đến vô cùng.

Câu 17: Chọn một đáp án sai:

A. Hồ quang điện là quá trình phóng điện tự lực.

B. Hồ quang điện xảy ra trong chất khí ở áp suất cao.

C. Hồ quang điện xảy ra trong chất khí ở áp suất thường hoặc áp suất thấp giữa 2 điện cực có hiệu điện thế không lớn.

D. Hồ quang điện kèm theo tỏa nhiệt và tỏa sáng rất mạnh.

Câu 18: Để chống sét người ta thường làm

A. giảm diện tích của các đám mây dông.

B. cột chống sét gắn lên chỗ cao nhất của các tòa nhà cao tầng.

C. giảm cường độ dòng điện trong sét.

D. giảm điện trường trong không khí.

B/ TỰ LUẬN (4đ):

Bài 1: (3đ) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ

E  = 12,5 V; r = 0,4 W, R1 = 8 W;

R2 = 24 W;  bóng đèn Đ có ghi số 6 V- 4,5 W.

a) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính?

b) Đèn sáng như thế nào? Vì sao?

c) Tính công suất và hiệu suất của nguồn?

Bài 2: (1đ) Hai bình điện phân mắc nối tiếp trong một mạch điện. Bình một chứa dung dịch CuSO4 có cực dương bằng Cu, bình hai chứa dung dịch AgNO3 có cực dương bằng Ag. Sau một thời gian điện phân, khối lượng cực dương của cả hai bình tăng lên 2,8 g.

a) Tính khối lượng cực dương tăng lên của mỗi bình.

b) Tính thời gian điện phân biết  cường độ dòng điện trong mạch là I = 0,5A.

(Cho biết Cu = 64 hóa trị của Cu bằng 2, Ag = 108 hóa trị của Ag bằng 1)

Xem lời giải

Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

Câu 1: Điều kiện để có dòng điện là

A.  có điện tích tự do.

B.   có nguồn điện.

C.  có  hiệu điện thế và điện tích tự do.

D.  có hiệu điện thế.

Câu 2: Một điện trường đều cường độ 5000V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6cm, AC = 8cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm AC:

A.  180V                                B.  640V

C.  320V                                D.  160V 

Câu 3: Một tụ điện điện dung 12pF mắc vào nguồn điện một chiều có hiệu điện thế 4V. Tăng hiệu điện thế này lên bằng 12V thì điện dung của tụ điện này sẽ có giá trị:

A.  36pF 

B.  12pF

C.   còn phụ thuộc vào điện tích của tụ

D.   4pF  

Câu 4: Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9 (C), tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là:

A.   E = 4500 (V/m).

B.   E = 0,225 (V/m).

C.  E = 2250 (V/m).

D.  E = 0,450 (V/m).

Câu 5: Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm mà hình chiếu đường nối hai điểm đó lên đường sức là d thì cho bởi biểu thức

A.  U = E/d.                            B.  U =  q.E.d.

C.  U = E.d.                            D.  U = q.E/q.

Câu 6: Nguyên nhân gây ra hiện tượng toả nhiệt trong dây dẫn khi có dòng điện chạy qua là:

A.  Do năng lượng dao động của ion (+) truyền cho eclectron  khi va chạm.

B.  Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion(+) khi va chạm.

C.   Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron, ion (-) truyền cho ion (+) khi va chạm.

D.  Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion (-) khi va chạm.

Câu 7: Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí  thì lực tương tác Cu – lông giữa chúng là 12 N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương tác giữa chúng là 4 N. Hằng số điện môi của chất lỏng này là

A.  9.                                       B.   3.

C.  1/9                                    D.  1/3.

Câu 8: Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Tăng hiệu điện thế hai bản tụ lên gấp đôi thì điện tích của tụ:

A.   tăng gấp bốn                   B.  không đổi 

C.   tăng gấp đôi                    D.   giảm một nửa

Câu 9: Chiều dày của lớp Niken phủ lên một tấm kim loại là d = 0,303(mm) sau khi điện phân trong 2 giờ. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 40cm2. Cho biết Niken có khối lượng riêng là r = 8,9.103 kg/m3, nguyên tử khối A = 58 và hoá trị n = 2. Cường độ dòng điện qua bình điện phân là:

A.   I = 5,0 (A).                      B.   I = 2,5 (A).

C.   I = 5,0 (mA).                   D.  I = 5,0 (μA).

Câu 10: Một mạch điện có điện trở ngoài bằng 5 lần điện trở trong. Khi xảy ra hiện trượng đoản mạch thì tỉ số giữa cường độ dòng điện đoản mạch và cường độ dòng điện không đoản mạch là

A.   4.

B.   chưa đủ dữ kiện để xác định.

C.   6

D.  5

Câu 11: Nếu ghép 3 pin giống nhau nối tiếp thu được bộ nguồn 7, 5 V và 3 Ω thì khi mắc 3 pin đó song song thu được bộ nguồn

A.  7,5 V và 1 Ω.                  

B.  7,5 V và 1 Ω.

C.  2,5 V và 1/3 Ω.              

D.  2,5 V và 1 Ω.

Câu 12: Một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anốt bằng bạc. Điện trở của bình điện phân là R= 2 (W). Hiệu điện thế đặt vào hai cực là U= 10 (V). Cho A= 108 và n=1. Khối lượng bạc bám vào cực âm sau 2 giờ là:

A.   40,3 kg                           

B.  8,04.10-2 kg

C.  40,3g                               

D.  8,04 g

Câu 13: Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 1,5 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5 (Ω) mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị

A.   R = 3 (Ω).

B.  R = 2 (Ω).

C.   R = 4 (Ω).

D.   R = 1 (Ω).                             

Câu 14: Cho một điện tích điểm –Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều

A.   phụ thuộc vào điện môi xung quanh.

B.  hướng về phía nó.

C.   hướng ra xa nó.

D.  phụ thuộc độ lớn của nó.

Câu 15: Suất điện động nhiệt điện phụ thuộc vào:

A.   Điện trở của các mối hàn.

B.   Khoảng cách giữa hai mối hàn.

C.  Hệ số nở dài vì nhiệt α.

D.  Hiệu nhiệt độ (T1 – T2) giữa hai đầu mối hàn.

Câu 16: Bản chất dòng điện trong chất điện phân là

A.  dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau.

B.  dòng ion dương dịch chuyển theo chiều điện trường.

C.  dòng electron dịch chuyển ngược chiều điện trường.

D.  dòng ion âm dịch chuyển ngược chiều điện trường.

Câu 17: Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Trong các nhận định sau, nhận định không đúng là:

A.  Proton mang điện tích là + 1,6.10-19 C.

B.  Điện tích của proton và điện tích của electron gọi là điện tích nguyên tố.

C.  Tổng số hạt proton và notron trong hạt nhân luôn bằng số electron quay xung quanh nguyên tử.

D.  Khối lượng notron xấp xỉ khối lượng proton.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A.   Nguồn điện hoá học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó hai điện cực đều là hai vật dẫn điện cùng chất.

B.  Nguồn điện hoá học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó hai điện cực đều là vật cách điện.

C.  Nguồn điện hoá học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó một điên cực là vật dẫn điện, điện cực còn lại là vật cách điện.

D.   Nguồn điện hoá học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó hai điện cực đều là hai vật dẫn điện khác chất.

Câu 19:  Hai điện tích điểm q1 = q2 =+3 (µC) đặt trong dầu (ε= 2) cách nhau một khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:

A.  lực hút với độ lớn F = 90 (N).

B.  lực hút với độ lớn F = 45 (N).   

C.  lực đẩy với độ lớn F = 90 (N).

D.  lực đẩy với độ lớn F = 45 (N).

Câu 20: Nếu nguyên tử đang thừa – 1,6.10-19 C điện lượng mà nó nhận được thêm 2 electron thì nó

A.  vẫn là 1 ion âm.

B.  trung hoà về điện.

C.  sẽ là ion dương.

D.   có điện tích không xác định được.

Câu 21: Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức lần lượt là U1 = 110V, U2 = 220V. Chúng có công suất định mức bằng nhau, tỉ số điện trở của chúng bằng:

A.  \(\dfrac{{{R_2}}}{{{R_1}}} = 8\)                                

B.  \(\dfrac{{{R_2}}}{{{R_1}}} = 2\)

C. \(\dfrac{{{R_2}}}{{{R_1}}} = 3\)                

D. \(\dfrac{{{R_2}}}{{{R_1}}} = 4\)   

Câu 22: Trong dây dẫn kim loại có một dòng điện không đổi chạy qua có cường độ là 16 mA chạy qua. Trong một phút số lượng electron chuyển qua một tiết diện thẳng là

A.  6.1019 electron.              

B.  6.1018 electron.

C.  6.1020 electron.              

D.  6.1017 electron

Câu 23: Khi ghép n nguồn điện nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là

A.  nE nà nr.                          B.   E và r/n.

C.  nE và r/n.                         D.  E và nr.

Câu 24: Một sợi dây đồng có điện trở 37Ω ở 500C. Điện trở của dây đó ở t0C là 40,7Ω. Biết α = 0,004K-1. Nhiệt độ t0C có giá trị:        

A.  250C                                 B.  1000C

C.  750C                                 D.  900C

II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)

Cho bộ nguồn gồm 2 nguồn mắc như hình vẽ, mỗi nguồn có

 \(\xi \) = 18 (V), r = 2 \(\Omega \), R1  = 9 \(\Omega \), R2  = 21\(\Omega \) ,R3  = 3\(\Omega \),  Đèn ghi

(6V - 3W).

a. Tính RN , \({\xi _b},{r_b}\).

b. Độ sáng của đèn, nhiệt lượng tỏa ra ở đèn  sau  30 phút?

c. Tính lại R2 để bóng đèn sáng bình thường.

Xem lời giải

Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11

I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm)

Câu 1: Đơn vị của điện dung của tụ điện là fara (F), 1 micrôfara (\(\mu \)F) bằng

A. 10-3 F.                     B. 10-9 F.        

C. 10-6 F.                     D. 10-12 F.

Câu 2: Trường hợp nào dưới đây, ta không có một tụ điện? Giữa hai bản kim loại là một lớp

A. Mica

B. Nhựa polietilen      

C. Giấy tẩm dung dịch muối ăn.

D. Không khí khô

Câu 3: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường?  

A. V/m                        B. C    

C.  N                           D.  V.m

Câu 4: Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào sau đây khi chúng hoạt động?

A. Ắc quy đang được nạp điện.

B. Bóng đèn dây tóc.

C. Quạt điện.             

D. Bàn là điện

Câu 5: Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch, thì cường độ dòng điện trong mạch

A. tăng rất lớn.

B. tăng giảm liên tục.          

C. giảm về 0.   

D. không đổi.

Câu 6: Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm Q không phụ thuộc vào

A. độ lớn điện tích Q.            

B. khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích Q.

C. hằng số điện môi của của môi trường.

D. độ lớn điện tích thử q đặt tại điểm đang xét.

Câu 7: Công thức nào dưới đây không dùng để tính công suất của đoạn mạch tiêu thụ điện năng?

A. P = RI2.     

B. \({\mathop{\rm P}\nolimits}  = \dfrac{U}{R}.\)

C.  P = UI.

D. \({\mathop{\rm P}\nolimits}  = \dfrac{{{U^2}}}{R}.\)

Câu 8: Khi điện phân dung dịch CuSO4, để hiện tượng dương cực tan xảy ra thì anốt phải làm bằng kim loại:

A. Ag.                         B. Cu. 

C. Fe.                          D. Al.

Câu 9: Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của

A. các ion dương cùng chiều điện trường.

B. các ion âm ngược chiều điện trường.

C. các electron tự do ngược chiều điện trường.

D. các prôtôn cùng chiều điện trường.

Câu10: Điện năng tiêu thụ được đo bằng

A. Ampe kế                 B. Công tơ điện

C. Vôn kế                   D. Tĩnh điện kế

Câu 11: Đại lượng nào sau đây không có đơn vị là vôn (V)?

A. Điện thế.                B. Hiệu điện thế.

C. Suất điện động.      D. Cường độ dòng điện.

Câu 12: Trong các chất sau đây chất nào là chất cách điện?

A. Sứ                           B. Nhôm

C. Nước muối             D. Đồng

II. Tự Luận: (7,0 điểm)

Bài 1: (3,0 đ) Trên vỏ một tụ điện có ghi (10\(\mu \)F – 220V) .

a) Em hãy cho biết ý nghĩa của các số ghi trên vỏ tụ điện đó. Tìm điện tích tối đa mà tụ có thể tích được.

b) Nối hai bản tụ điện trên với một hiệu điện thế 160V. Tìm điện tích Q đã tích được trên tụ.

c) Ngắt tụ ra khỏi nguồn. Xét lúc điện tích trên tụ chỉ còn bằng \(\dfrac{Q}{2}\). Tính gần đúng công mà điện trường trong tụ điện sinh ra khi phóng một lượng điện tích \(\Delta \) q = 0,0001Q từ bản dương sang bản âm khi đó (coi điện thế trên mỗi bản tụ khi đó không đổi).

Bài 2: (4,0 đ) Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó suất điện động và điện trở trong

tương ứng của nguồn là \(\xi  = 15V,r = 3\Omega \), các

điện trở của mạch ngoài là R1= 12Ω, R2= R3= 10Ω.  

a) Tính điện trở mạch ngoài và cường độ dòng điện trên mạch chính?

b) Tính hiệu điện thế của mạch ngoài và hiệu suất của nguồn?

c) Thay điện trở R1 bằng bóng đèn loại (12V-12W) và thay điện trở

R3 bằng một ampeke lý tưởng (RA= 0).

Tìm số chỉ của ampe kế? Khi đó độ sáng của đèn như thế nào?

Xem lời giải

Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

Câu 1: Trên một bóng đèn có ghi chỉ số 40W. Đây là công suất tiêu thụ của đèn khi

A. đèn sáng bình thường.

B. vừa bật đèn.                      

C. vừa tắt đèn.

D. bắt đầu bị hỏng.

Câu 2: Mối liên hệ giữa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM

A. UMN =\(\dfrac{1}{{{{\rm{U}}_{{\rm{NM}}}}}}\).

B. UMN = \( - \dfrac{1}{{{{\rm{U}}_{{\rm{NM}}}}}}\).  

C. UMN = UNM.

D. UMN = - UNM.

Câu 3: Áp dụng công thức về sai số khi xác định điện trở bằng định luật Ôm, ta được kết quả nào?

A. \(\Delta \)R = \(\Delta \)U + \(\Delta \)I.

B. \(\dfrac{{\Delta R}}{R}\) = \(\dfrac{{\Delta U}}{U}\) + \(\dfrac{{\Delta I}}{I}\).  

C. \(\Delta \)R = \(\Delta \)U - \(\Delta \)I.

D. \(\dfrac{{\Delta R}}{R}\) = \(\dfrac{{\Delta U}}{U}\) - \(\dfrac{{\Delta I}}{I}\).

Câu 4: Hai của cầu kim loại mang các điện tích lần lượt là q1 và q2, cho tiếp xúc  nhau. Sau đó tách chúng ra thì mỗi quả cầu mang điện tích q với

A. \(q = {\rm{ }}{q_1} + {\rm{ }}{q_2}\)

B. \(q = \dfrac{{{q_1} + {q_2}}}{2}\)                                 

C. \(q = \dfrac{{{q_1} - {q_2}}}{2}\)

D. \(q = {\rm{ }}{q_1} - {q_2}\)

Câu 5: Công A của lực điện trường khi một quả cầu tích điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều có cường độ điện trường E được tính là A=qEd. Trong đó d là

A. đường kính của quả cầu tích điện.

B. hình chiếu của độ dời của điện tích lên hướng của một đường sức điện.

C. độ dài đường đi của điện tích.

D. độ dài đoạn thẳng MN.

Câu 6: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng

A. sinh công của mạch điện.          

B. tác dụng lực của nguồn điện.

C. thực hiện công của nguồn điện.

D. dự trữ điện tích của nguồn điện.

Câu 7: Chọn phát biểu sai.

A. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.

B. Đơn vị điện dung của tụ điện là Fara (F).

C. Theo quy ước, điện tích của tụ điện là điện tích trên bản âm của tụ điện đó.

D. Tụ điện được dùng phổ biến là tụ điện phẳng.

Câu 8: Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào sau đây?

A. Quạt điện.

B. Ấm điện.

C. Ắc quy đang nạp điện.

D. Bình điện phân.

II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

Câu 9 (2,0 điểm): Một bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 với anôt bằng bạc. Điện trở của bình điện phân là R = 2\(\Omega \). Hiệu điện thế đặt vào hai cực là U = 10V. Cho biết đối với bạc A = 108 và n = 1.

a) Tính cường độ dòng điện chạy qua bình.

b) Xác định lượng bạc bám vào cực âm sau 2 giờ.

 Câu 10 (4,0 điểm): Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 V, điện trở trong rất nhỏ, mạch ngoài gồm các điện trở R1 = 3 Ω, R2 = 4 Ω, R3 = 5 Ω được mắc nối tiếp.

a) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch.

b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2.

c) Tính công của nguồn điện sản ra trong 10 phút và công suất tỏa nhiệt ở điện trở R3.

d) Nếu R3 là biến trở. Xác định R3 để công suất tiêu thụ nhiệt trên R3 đạt cực đại.

Câu 11 (2,0 điểm): Hai điện tích q1 = q2 = q > 0 đặt tại A và B trong không khí. Cho biết AB = 2a.

a) Xác định cường độ điện trường EM tại điểm M trên đường trung trực của AB, cách AB một đoạn bằng h.

b) Xác định h để EM  cực đại. Tính giá trị cực đại này.

Xem lời giải

Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11

I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)

Câu 1:   Bản chất dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của

A. electron tự do và ion dương cùng chiều điện trường                                  

B. ion âm ngược chiều điện trường và ion dương cùng chiều điện trường

C. electron tự do ngược chiều điện trường                                  

D. electron tự do và ion âm ngược chiều điện trường, ion dương cùng chiều điện trường

Câu 2: Hiện tượng cực dương tan xảy ra khi điện phân dung dịch:

A. muối kim loại có anốt làm bằng kim loại bất kỳ   

B. axit

C. muối kim loại có anốt làm bằng kim loại đó 

D. axit, bazơ

Câu 3. Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở suất của nó sẽ

A. Tăng lên    

B. Không thay đổi. 

C. Giảm đi                  

D. Ban đầu tăng lên theo nhiệt độ nhưng sau đó lại giảm dần.

Câu 4. Công thức nào sau đây là công thức đúng của định luật Fara-đây về hiện tượng điện phân:

A. \(m = \dfrac{1}{F}.\dfrac{A}{n}.I.t\)     

B. m = D.V                            

C. \(m = \dfrac{1}{F}.\dfrac{A}{n}.I.t\)     

D. \(\begin{array}{l}R = {R_1} + {R_2} + {R_3}\\ =  > R = 12(\Omega )\end{array}\)

Câu 5. Quy ước chiều dòng điện là:

A.Chiều dịch chuyển của các electron 

B. chiều dịch chuyển của các ion

C. chiều dịch chuyển của các ion âm  

D. chiều dịch chuyển của các điện tích dương

Câu 6. Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4

A.  Cu2+ di chuyển đến cực âm còn  SO42-  di chuyển đến cực dương

B.  Cu2+ di chuyển đến cực dương còn  SO42-  di chuyển đến cực âm

C.  Cu2+ và  SO42-  cùng di chuyển đến cực dương                                        

D.  Cu2+ và  SO42-  cùng di chuyển đến cực âm                                        

Câu 7. Cách biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên nào sau đây là sai?

 

Câu 8. Chọn phát biểu sai về công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích

A. phụ thuộc vào hình dạng đường đi.

B. phụ thuộc vào điện trường.         

C. phụ thuộc vào điện tích dịch chuyển.  

D. phụ thuộc vào hiệu điện thế ở hai đầu đường đi.

Câu 9 Câu phát biểu nào sau đây chưa đúng?

A. Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ vẽ được một đường sức.

B. Các đường sức của điện trường không cắt nhau.

C. Đường sức của điện trường tĩnh không khép kín.

D. Đường sức của điện trường bao giờ cũng là đường thẳng.

Câu 10. Trong mạch điện kín, nguồn điện không đổi có suất điện động E, điện trở trong r, điện trở thuần của thiết bị tiêu thụ điện là RN , cường độ dòng điện trong mạch là I. Công thức đúng nhất tính hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là:

A. E                                 B. E - I.r

C.I.RN                              D.  E – I.RN

II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm)

a. Đặt điện tích điểm q = 3.10­-6 C trong điện trường đều có cường độ điện trường E = 106 V/m. Tính lực điện tác dụng lên điện tích q­?

b. Một tụ điện phẳng không khí có điện dung C = 4.10-6F, được tích điện bởi nguồn điện một chiều có suất điện động 20V. Tính điện tích của tụ?

Câu 2 (2 điểm)

a. Cho đoạn mạch điện AB gồm 3 điện trở R1 = 4Ω,  R2 = 6Ω và R3= 2Ω mắc nối tiếp, biết UAB= 12V  . Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB  và tính hiệu điện thế giữa hai đầu R2?

b. Hai điện tích điểm q1 = -10-8C và q2 = +4.10-8C nằm cố định tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong chân không.  Tính cường độ điện trường tổng hợp do hệ hai điện tích đó gây ra  tại điểm C biết AC = 6cm và BC = 8cm.

Câu 3 (2 điểm)

a. Cho mạch điện kín gồm nguồn có suất điện động 10V, điện trở trong 1Ω mắc với mạch ngoài gồm đèn 6V-3W mắc nối tiếp với biến trở R. Điều chỉnh R = R0 thì đén sáng bình thường. Tính R0.

b. Cho đoạn mạch như hình vẽ. Biết E1= 2V; E2= 4V; r1 = 0,25R1= 0,8

Tính khối lượng Cu bám vào Catot trong 16 phút 5 giây.

 

Câu 4 (1 điểm)

Mạch điện kín gồm nguồn điện E = 10 V, r = 2; mạch ngoài là một biến trở R có giá trị nhỏ nhất 3. Phải điều chỉnh biến trở bằng bao nhiêu thì công suất của mạch ngoài là lớn nhất? Nhận xét về giá trị hiệu suất của nguồn điện lúc này?

Xem lời giải

Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11

Câu 1: (2,0 điểm)

a. Nêu kết luận về bản chất của dòng điện trong kim loại và chất điện phân.

b. Kim loại và chất điện phân, chất nào dẫn điện tốt hơn? Vì sao?

Câu 2: (3,0 điểm)

a. Định nghĩa và viết công thức tính điện dung của tụ điện?

b. Có thể dùng tụ điện để làm nguồn điện được hay không? Vì sao?

c. Áp dụng: Trên tụ điện có ghi 20mF- 450V. Nếu nối hai bản tụ điện với hiệu điện thế 100V thì điện tích của tụ là bao nhiêu? Tính điện tích tối đa mà tụ điện tích được?

Câu 3: (5,0 điểm)

Cho mạch điện như hình vẽ.

Bộ nguồn gồm 3 nguồn điện giống nhau mắc nối tiếp,

Mạch ngoài có: R1= 3W,  R2 = 4W, R3 = 2Wmỗi nguồn có ξ = 1,6V và r= 0,4W.

Ampe kế có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở rất lớn

a. Tính suất điện động, điện trở trong của bộ nguồn và điện trở tương đương của mạch ngoài?

b. Tính số chỉ ampe kế, vôn kế?

c. Tính công suất của bộ nguồn, công suất tiêu thụ ở mạch ngoài, hiệu suất của bộ nguồn?

d. Nếu thay R1 bằng một chiếc đèn có ghi (6V - 12W). Hãy cho biết độ sáng của đèn? Tính điện năng tiêu thụ của đèn trong thời gian 2 phút?

Xem lời giải

Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11

I. PHẦN  TRẮC NGHIỆM  KHÁCH QUAN:  4 điểm

Câu 1.  Hạt tải điện trong kim loại là

A.  electron tự do.

B.  Ion âm.

C.  ion dương.

D.  ion dương và electron tự do.

Câu 2.  Một tụ có điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 4V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là:

A.  4.10-6 C.

B.  2.10-6 C.                          

C.  8.10-6 C.

D.  16.10-6 C.

Câu 3Công thức nào sau đây là công thức đúng của định luật Fara-đây?

A.  m = D.V

B.  \(t = \dfrac{{m.n}}{{A.I.F}}\)                                   

C.  \(m = F\dfrac{A}{n}I.t\)

D.  \(I = \dfrac{{m.F.n}}{{t.A}}\)

Câu 4.  Trong các dung dịch dưới đây, dung dịch nào không phải là chất điện phân?

A.  Nước cất nguyên chất.

B.  Dung dịch KOH.

C.  Dung dịch HCl.

D.  Dung dịch NaCl.

Câu 5.  Hệ thức liên hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U là:

A. \(U = E.d\)

B.  \(E = U.d\)                      

C.  \(E = q.U.d\)

D.  \(U = \dfrac{E}{d}\)

Câu 6.  Để tích điện cho tụ điện, ta phải:

A. đặt tụ gần vật nhiễm điện.

B.  cọ xát các bản tụ với nhau.

C.  mắc vào hai đầu tụ một hiệu điện thế. 

D.  đặt tụ gần nguồn điện.

Câu 7.  Khi ghép n nguồn điện nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là:

A.  E và r/n.

B.  nE và r/n.                        

C.  nE và nr.

D.  E và nr.

Câu 8.  Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho:

A.  Khả năng tác dụng lực điện của nguồn điện.

B.  Khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện

C.  Khả năng tích điện cho hai cực của nó..

D.  Khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện.

Câu 9.  Một bình điện phân dung dịch CuSO4 có anốt làm bằng đồng, điện trở của bình điện phân R = 8 (W), được mắc vào hai cực của bộ nguồn E = 9 (V), điện trở trong r =1 (W). Khối lượng Cu bám vào catốt trong thời gian 5 h có giá trị là:

A.  11,94 (g).                         B.  5,97 (g).

C.  10,5 (g).                           D.  5 (g).

Câu 10.  Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cường độ điện trường là 1000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là:

A.  1000 V.                           B. 1500V

C.  500 V                              D.  2000 V.

Câu 11.  Một mạch điện gồm một pin 9 V , điện trở mạch ngoài 4 Ω, cường độ dòng điện trong toàn mạch là 2 A. Điện trở trong của nguồn là

A.  2 Ω.                                 B.  1Ω.

C.  0,5 Ω.                              D.  4,5 Ω.

Câu 12Công của lực điện không phụ thuộc vào:

A. Cường độ của điện trường.

B.  V ị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi.

C. Độ lớn điện tích bị dịch chuyển.

D. Hình dạng của đường đi.

Câu 13.  Khi ghép n nguồn điện nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là:

A.  nE và nr.                          B.  E và nr.

C.  nE và r/n.                         D.  E và r/n.

Câu 14.  Công của nguồn điện được xác định theo công thức:

A.  A = UI                            B. A = \(\xi \)It

C.  A = UIt                           D.  A = \(\xi \)I

Câu 15.  Hai bóng đèn có công suất định mức như nhau, hiệu điện thế định mức của chúng lần lượt là U1= 110V và U2 = 220V. Tỉ số điện trở của hai bóng đèn là:

A.  \(\dfrac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \dfrac{1}{2}\)

B. \(\dfrac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \dfrac{1}{4}\)         

C.  \(\dfrac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \dfrac{4}{1}\)

D.  \(\dfrac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \dfrac{2}{1}\)

Câu 16Nhiệt lượng tỏa ra trong 2 phút khi một dòng điện 2A chạy qua một điện trở thuần 100 Ω là:

A.  48 kJ.                               B.  24 J

C.  400 J.                               D.  24000 kJ.                                

 

II. PHẦN TỰ LUẬN:  6 điểm 

Bài 1. 2điểm

Hai điện tích điểm q1 = 4.10-8C và q2 = - 4.10-8C nằm cố định tại hai điểm AB cách nhau 20 cm trong chân không.

1. Tính lực tương tác giữa 2 điện tích.

2. Tính cường độ điện trường tại điểm M là trung điểm của AB

Bài 2. 4 điểm

Cho mạch điện như hình vẽ: Hai nguồn điện giống nhau mắc song song, mỗi nguồn có suất điện động E = 9V, và điện trở trong ro = 2W.  Cho biết R1 = 1,5W,R2 = 3W và  đèn Đ (3V – 3W).  Bình điện phân chứa dung dịch AgNO3 với anôt bằng bạc có điện trở Rb = 3W (Cho biết bạc có khối lượng mol nguyên tử và hóa trị lần lượt là A = 108 và n = 1). Điện trở các dây nối không đáng kể. 

1. Tính Eb và rb của bộ nguồn.

2.  Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính và số chỉ của vôn kế

3. Xác định độ sáng của đèn. Và  khối lượng Ag bám vào catốt trong thời gian 16 phút 5 giây

 

Xem lời giải

Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11

I. Phần trắc nghiệm: ( 4 điểm )

Câu 1. Hiện tượng điện phân không ứng dụng để

A. đúc điện.    

B. mạ điện.                     

C. sơn tĩnh điện.

D. luyện nhôm.

Câu 2. Hạt tải điện trong chất điện phân là

A. ion dương và ion âm.      

B. electron và ion dương.

C. electron.              

D. electron, ion dương và ion âm.

Câu 3. Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của

A. các ion âm, electron tự do ngược chiều điện trường.

B. các electron tự do ngược chiều điện trường.

C. các ion, electron trong điện trường.

D. các electron, lỗ trống theo chiều điện trường.

Câu 4. Kim loại dẫn điện tốt vì

A. mật độ electron tự do trong kim loại rất lớn.

B. khoảng cách giữa các ion nút mạng trong kim loại rất lớn.

C. giá trị điện tích chứa trong mỗi electron tự do của kim loại lớn hơn ở các chất khác.

D. mật độ các ion tự do lớn.

Câu 5. Khi khoảng cách giữa 2 điện tích điểm tăng 4 lần, đồng thời độ lớn của mỗi điện tích tăng lên gấp đôi, so với lực tương tác lúc đầu lực tương tác mới sẽ:     

A. tăng 4 lần.

B.giảm 4 lần.                    

C. giảm 16 lần.  

D.tăng 16 lần..

Câu 6. Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì khi cọ xát

A. vật bị nóng lên

B. eletron chuyển từ vật này sang vật khác.

C. các điện tích tự do được tạo ra trong vật. 

D. các điện tích bị mất đi.

Câu 7. Một điện tích điểm mang điện tích âm, điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều

A. hướng về phía nó.   

B. hướng ra xa nó.              

C. phụ thuộc độ lớn của nó.     

D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh.

Câu 8. Biết hiệu điện thế UAB = 5V. Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng?

A. VA = 5V.  

B. VB = 5 V.                            

C. VA - VB = 5 V.  

D. VB – VA = 5 V.  

Câu 9. Chọn câu đúng nhất. Điều kiện để có dòng điện   

A. có hiệu điện thế. 

B. có điện tích tự do.        

C. có hiệu điện thế đặt vào 2 đầu vật dẫn.

D. có nguồn điện.

Câu 10. Điện năng mà một đoạn mạch tiêu thụ được đo bằng dụng cụ nào dưới đây:

A. Vôn kế.

B. Ampe kế.                                     

C. Tĩnh điện kế.    

D. Công tơ điện.

Câu 11. Biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch

A. \(I = \dfrac{U}{R}\) 

B. \(I = \dfrac{{{U_{AB}} + E}}{{{R_{AB}}}}\)     

C. I =  \(\dfrac{U}{{R + r}}\)       

D. \(I = \dfrac{E}{{R + r}}\)

Câu 12. Nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r, mắc nối tiếp với mạch ngoài có điện trở R = r thì cường độ dòng điện trong mạch I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó và mắc nối tiếp với nhau thì cường độ dòng điện I’. Chọn biểu thức đúng.

A. I’ = 3I. 

B. I’ = 2I.                                    

C. I’ = 2,5I.         

D. I’ = 1,5 I.

II. Phần tự luận ( 6 điểm )

Bài 1. (2 điểm )

Cho hai điện tích q1=\({8.10^{ - 8}}C\), q2=\( - {8.10^{ - 8}}C\) đặt tại A, B trong không khí, AB=4cm. Tìm véc tơ cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích gây ra tại C nằm trên đường trung trực của AB, cách AB 2cm, suy ra lực điện tác dụng lên điện tích q=\({2.10^{ - 9}}C\) đặt ở C.

Bài 2. (2 điểm )

Một tụ phẳng không khí có điện dung C=2pF được tích điện ở hiệu điện thế U=600V.

a.Tính điện tích Q của tụ.

b.Ngắt tụ ra khỏi nguồn, đưa hai bản tụ ra xa để khoảng cách tăng gấp 2. Tính điện dung C’ và hiệu điện thế U’ của tụ.

Bài 3. (2 điểm)

Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn có suất điện động \(\xi \) =10 V, r = 1 Ω; tụ điện có điện dung C = 5 µF,  đèn Đ loại  6 V - 12 W; các điện trở có  giá trị R1 = 3 Ω ; R2 = 2 Ω ;  bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có điện trở Rp = 2,5 Ω và  anốt làm bằng đồng  có A = 64 g/mol, n = 2. Bỏ qua điện trở của dây  nối. Tính:

a. Điện trở bóng đèn, cường độ dòng điện định mức của  đèn.

b. Cường  độ dòng điện trong mạch chính, khối lượng Cu bám vào catôt sau 16 phút 5 giây.

c. Điện tích của tụ điện.            

Xem lời giải

Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11

Câu 1: Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm tăng lên 2 lần và độ lớn của mỗi điện tích tăng 2 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ

A. tăng 4 lần.              B. giảm 4 lần.

C. không đổi.              D. giảm 16 làn.

Câu 2: Một quả cầu nhỏ mang điện tích q = -10-7 C đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm cách quả cầu 10cm có độ lớn là:

A. 9.104 V/m.              B. 9.106 C.

C. 9.106 V/m.              D. 9.104 C.

Câu 3: Lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí sẽ thay đổi như thế nào khi đặt một tấm kính xen vào giữa hai điện tích đó ?

A. Phương, chiều và độ lớn không đổi.

B. Phương không đổi, nhưng chiều ngược lại và độ lớn thì giảm.

C. Phương, chiều không đổi, độ lớn tăng.

D. Phương, chiều không đổi và độ lớn giảm.

Câu 4: Điện năng tiêu thụ được đo bằng dụng cụ nào sau đây?

A. Tĩnh điện kế.          B. Công tơ điện.

C. Nhiệt kế.                 D. Ampe kế.

Câu 5: Trong một mạch kín đơn giản, khi tăng điện trở mạch ngoài thì hiệu điện thế mạch ngoài sẽ

A. tăng tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài.

B. tăng.

C. giảm tỉ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài.

D. giảm.

Câu 6: Thế năng W của một điện tích q trong điện trường được tính bằng công thức nào dưới đây?

A. W = qV.                 B. W = qd.

C. W = qE.                  D. W = qU.

Câu 7: Một điện tích q = 2.10-9 C chạy từ một điểm M có điện  thế VM = 10V đến điểm N có điện thế VN = 4V, N cách M một khoảng cách 5cm. Công của lực điện là:

A. 2.10-8 J.                   B. 12.10-9 J.

C. 8.10-9 J.                   D. 10-8 J.

Câu 8: Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho khả năng tích điện của một tụ điện?

A. Điện tích của tụ điện.

B. Hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện.

C. Cường độ điện trường trong tụ điện.

D. Điện dung của tụ điện.

Câu 9: Biết khối lượng mol nguyên tử và hóa trị của đồng lần lượt là 64 và 2. Trong thời gian 1h dòng điện 10A đã sản ra một khối lượng đồng bằng:

A. 0,003 g.                  B. 11,94 g.

C. 11,94 kg.                D. 0,003 kg.

Câu 10: Câu nào dưới đây là đúng khi nói và quá trình dẫn điện không tự lực của chất khí?

A. Đó là quá trình dẫn điện trong chất khí, không cần liên tục tạo ra các hạt tải điện trong không khí.

B. Đó là quá trình dẫn điện của chất khí nằm trong một trường đủ mạnh.

C. Đó là quá trình dẫn điện được ứng dụng trong bugi của động cơ nổ.

D. Đó là quá trình dẫn điện trong chất khí chỉ tồn tại khi liên tục tạo ra các hạt tải điện trong khối khí.

Câu 11: Có năm vật A, B, C, D, E kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy C. Vật C hút vật D nhưng lại đẩy E. Khẳng định nào sau đây là không đúng?

A. Điện tích của vật A và D trái dấu.

B. Điện tích của vật A và E cùng dấu.

C. Điện tích của vật B và D cùng dấu.

D. Điện tích của vật B và E cùng dấu.

Câu 12: Đại lượng nào dưới đây không liên quan đến cường độ điện trường của một điện tích Q tại điểm M?

A. Điện tích Q.

B. Điện tích thử q đặt tại M.

C. Khoảng cách r từ Q đến điểm M.

D. Hằng số điện môi của môi trường.

Câu 13: Gọi Q, C và U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản của một tụ điện. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. C tỉ lệ thuận với Q.

B. C tỉ lệ nghịch với U.

C. C tỉ lệ nghịch vào Q và U.

D. C không phụ thuộc vào Q và U.

Câu 14: Trong các pin điện hóa có sự chuyển hóa từ năng lượng nào sau đây thành điện năng?

A. Nhiệt năng.             B. Thế năng đàn hồi.

C. Hóa năng.               D. Cơ năng.

Câu 15: Chọn phát biểu đúng. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng

A. tác dụng lực của nguồn điện.

B. thực hiện công của nguồn điện.

C. dự trữ điện tích của nguồn điện.

D. tích điện cho hai cực của nó.

Câu 16: Chọn phát biểu sai về dòng điện trong chân không.

A. Chân không chỉ dẫn điện nếu ta đưa êlectron vào trong đó.

B. Dòng điện trong chân không là dòng chuyển dời có hướng của các êlectron.

C. Tia catôt không bị lệch trong điện trường và từ trường.

D. Tia catôt có khả năng làm huỳnh quang các chất.

Câu 17: Lần lượt mắc hai điện trở R1 và R2 vào một hiệu điện thế không đổi U thì cường độ dòng điện trong mạch là I­1 = 2A và I2 = 3A. Nếu mắc hai điện trở này nối tiếp rồi mắc vào hiệu điện thế trên thì cường độ dòng điện trong mạch là:

A. 1,2 A.         B. 5 A.

C. 2,5 A.         D. 1 A.

Câu 18: Chọn phát biểu đúng.

Các kim loại đều

A. dẫn điện tốt, có điện trở suất không thay đổi.

B. dẫn điện tốt, có điện trở suaatsthay đổi theo nhiệt độ.

C. dẫn điện tốt như nhau, có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ.

D. dẫn điện tốt, có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ giống nhau.

Câu 19: Bản chất dòng điện trong chất khí là:

A. Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm, êlectron ngược chiều điện trường.

B. Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường.

C. Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các êlectron ngược chiều điện trường.

D. Dòng chuyển dời có hướng của các êlectron ngược chiều điện trường.

Câu 20: Người ta mắc một bộ ba pin giống nhau song song thì thu được một bộ nguồn có suất điện động là 9 V và điện trở trong 3 Ω. Mỗi pin có suất điện động và điện trở trong lần lượt là:

A. 27 V, 9 Ω.              B. 9 V, 9 Ω.

C. 9 V, 3 Ω.                D. 3 V, 3 Ω.

Câu 21: Chọn phát biểu đúng.

A. Các hạt tải điện trong chất điện phân là các êlecron và các ion dương.

B. Chất điện phân dẫn điện tốt hơn kim loại.

C. Các hạt tải điện trong chất điện phân là êlectron và các ion dương, ion âm.

D. Khối lượng vật chất được giải phóng ra ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ thuận với điện lượng chạy qua bình điện phân đó.

Câu 22: Chọn đáp án đúng về công thức Fa-ra-đây.

A. \(m\, = \,\dfrac{1}{F}.\dfrac{A}{n}It.\)

B. \(m\, = \,\dfrac{1}{F}.\dfrac{A}{I}nt.\)

C. \(m\, = \,\dfrac{1}{F}.\dfrac{n}{A}It.\)

D. \(m\, = \,\dfrac{1}{F}.\dfrac{A}{t}In.\)

Câu 23: Chọn phát biểu sai vè dòng điện trong kim loại.

A. Các hạt tải điện trong kim loại là êlectron tự do.

B. Khi nhiệt độ tăng thì điện trở của kim loại giảm.

C. Suất điện động nhiệt điện tỉ lệ với hiệu nhiệt độ ở hai đầu mối hàn.

D. Cặp nhiệt điện được dùng phổ biến để đo nhiệt độ.

Câu 24: Bóng đèn ghi 220 V – 100 W có điện trở là:

A. 100 Ω.        B. 448 Ω.

C. 484 Ω.        D. 220 Ω.

Câu 25: Chọn phát biểu sai.

A. Điện trở suất của các chất bán dẫn lớn hơn điện trở suất của kim loại nhưng nhỏ hơn điện trở suất của điện môi.

B. Điện trở suất của chất bán dẫn phụ thuộc vào nhiệt độ và tạp chất.

C. Chất bán dẫn có hai loại hạt tải điện là êlectron và lỗ trống.

D. Dòng điện chỉ chạy qua được lớp chuyển tiếp p – n theo chiều từ n sang p.

Câu 26: Hai quả cầu kim loại nhỏ, giống hệt nhau, tích điện cùng dấu \(({q_1}\, \ne \,{q_2}),\) đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì đẩy nhau một lực F1. Nếu cho chúng chạm nhau rồi đưa về vị trí cũ thì chúng

A. hút nhau với một lực F2 > F1.

B. đẩy nhau với một lực F2 < F1.

C. đẩy nhau với một lực F2 > F1.

D. không tương tác với nhau nữa.

Câu 27: Hai điện trở R1 = 2 Ω và R2 = 4 Ω mắc song song với nhau, rồi mắc vào một hiệu điện thế không đổi. Biết công suất tỏa nhiệt trên R1 là 4W. Công suất tỏa nhiệt trên R2 bằng:

A. 16 W.                     B. 8 W.

C. 6 W.                        D. 2 W.

Câu 28: Ba điểm A, B, C theo thứ tự nằm trên cùng một đường sức điện của một điện trường đều. Biết AB = 3cm; BC = 6cm và UAB = 20 V. Hiệu điện thế UAC có giá trị là:

A. 20 V.                      B. 40 V.

C. 60 V.                      D. 80 V.

Câu 29: Một nguồn điện có suất điện động E = 7 V, điện trở trong r = 1 Ω được mắc với mạch ngoài là điện trở RN = 6 Ω. Cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là:

A. I = 1 A; U = 7 V.

B. I = 7 A; U = 6 V.

C. I = 1 A; U = 6 V.

D. I = \(\dfrac{7}{6}\) A; U = 6 V.

Câu 30: Mắc vào hai đầu của một nguồn điện một biến trở R. Biết rằng khi điều chỉnh cho R = R1 thì hiệu suất của nguồn bằng 50%. Hỏi nếu R = R2 = 2R1 thì hiệu suất của nguồn bằng bao nhiêu?

A. 100%.                     B. 25%.

C. 67%.                       D. 50%.

Xem lời giải

Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11

Câu 1 (2 điểm): Khi bay qua hai điểm: từ M đến N, cách nhau 5cm dọc theo đường sức của điện trường đều thì êlectron được tăng tốc, động năng tăng thêm 200 eV (1 eV = 1,6.10-19 J). Tính cường độ điện trường và xác định chiều của điện trường.

Câu 2 (3 điểm). Chiều dày của lớp niken phủ lên một tấm kim loại là d = 0,05mm sau khi điện phân 30 phút. Diện tích mặt phủ tấm kim loại là 30cm2. Tìm cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân. Cho biết niken có khối lượng riêng \(\rho \, = \,8,{9.10^3}\,kg/{m^3},\,A\, = \,58\,g/mol\) và n =2.

Câu 3 (5 điểm): Cho mạch điện như hình I.6.

 

Có ba nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động \({E_1}\, = \,{E_2}\, = \,{E_3}\, = \,12V;\) điện trở trong \({r_1}\, = \,{r_2}\, = \,{r_3}\, = \,1\,\Omega .\) Bóng đèn Đ loại 6 V – 3 W, các điện trở có giá trị \({R_1}\, = \,12\,\Omega ,\,{R_2}\, = \,\,27\,\Omega .\) Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể.

a) Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.

b) Tính điện trở tương đương của mạch ngoài.

c) Tính số chỉ của ampe kế.

d) Đèn sáng như thế nào so với mức bình thường?

e) Tính hiệu điện thế UMN.

Xem lời giải

Đề số 12 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11

Câu 1: Câu phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau.

B. Các điện tích luôn luôn đẩy nhau.

C. Khi ở gần thì các điện tích đẩy nhau, khi ở xa thì các điện tích hút nhau.

D. Các điện tích bao giờ cũng hút nhau.

Câu 2: Chọn phát biểu đúng.

A. Vectơ cường độ điện trường có phương và chiều trùng với lực điện tác dụng lên điện tích thử q âm.

B. Độ lớn của vectơ cường độ điện trường bằng độ lớn của điện tích thửu q.

C. Vectơ cường độ điện trường có phương vuông góc với lực điện tác dụng lên điện tích thử q dương.

D. Vectơ cường độ điện trường có phương và chiều trùng với lực điện tác dụng lên điện tích thử q dương.

Câu 3: Một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 6 V và điện trở trong r = 2 Ω. Điện trở mạch ngoài RN = 10 Ω. Cường độ dong điện trong mạch là:

A. I = 12 A.                B. I = 0,5 A.

C. I = 0,6 A.                D. I = 3 A.

Câu 4: Có hai điện tích q1 = q2 lần lượt đặt tại hai điểm A và B. Người ta đặt một điện tích Q0 nằm cân bằng dưới tác dụng của lực điện bởi hai điện tích trên. Chọn phát biểu đúng.

A. Điện tích Q0 phải nằm trên đường thẳng AB và ngoài đoạn AB về phía điểm A.

B. Điện tích Q0 nằm tại trung điểm của AB.

C. Điện tích Q0 phải nằm trên đường thẳng AB và ngoài đoạn AB về phía điểm B.

D. Điện tích Q0 nằm tại điểm C sao cho ABC là tam giác đều.

Câu 5: Đặt một điện tích dương +q tại một điểm trong điện trường, nó sẽ

A. chuyển động cùng chiều điện trường.

B. chuyển động ngược chiều điện trường.

C. chuyển động cắt các đường sức điện.

D. đứng yên trong điện trường.

Câu 6: Điều kiện để có dòng điện trogn dây dẫn là:

A. Phải có hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn.

B. Phải có nguồn điện.

C. Phải có vật dẫn điện.

D. Phải có hiệu điện thế.

Câu 7: Hai điện tích điểm có độ lớn là q1 = 10-9 C và q2 = 2.10-9 được đặt cách nhau 3cm trong chân không. Lực tương tác giữa chúng có độ lớn là:

A. F = 6.107 N.

B. F = 2.10-5 N.

C. F= 2.105 N.

D. F= 6.10-7 N.

Câu 8: Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi

A. điện trở trong của nguồn điện đạt giá trị cực đại rmax .

B. điện trở mạch ngoài đạt giá trị cực đại Rmax.

C. dòng điện trong mạch đạt giá trị cực tiểu Imin.

D. điện trở mạch ngoài RN = 0.

Câu 9: Khi đặt một điện tích q tại điểm M trong điện trường thì điện tích chịu tác dụng lực điện có độ lớn là F. Khi đặt tại M một điện 2q thì lực điện tác dụng lên điện tích có độ lớn là:

A. F.                B. 2F.

C. \(\dfrac{F}{2}.\)                D. 4F.

Câu 10: Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm giảm một nửa và giữ nguyên độ lớn của hai điện tích thì lực tương tác giữa chúng sẽ

A. tăng lên 4 lần.

B. tăng lên 2 lần.

C. giảm đi 4 lần.

D. giảm đi 2 lần.

Câu 11: Mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 V và điện trở trong r = 2 Ω. Điện trở mạch ngoài RN = 5 Ω. Hiệu suất của nguồn điện là:

A. H = 35,5%.             B. H = 62,0%.

C. H = 71,4%.             D. H = 87,0%.

Câu 12: Chọn phát biểu đúng.

Bên trong nguồn điện

A. các điện tích dương chuyển động ngược chiều điện trường.

B. các điện tích âm chuyển động ngược chiều điện trường.

C. chỉ suy nhất điện tích âm chuyển động.

D. các điện tích âm và dương đều chuyển động cùng chiều điện trường.

Câu 13: Một tụ điện có điện dung là C = 2000 pF được mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 5000V. Điện tích của tụ điện là:

A. Q = 10-4 C.             B. Q = 10-5 C.

C. Q = 5.10-5 C.          D. Q = 2.10-5 C.

Câu 14: Chọn phát biểu đúng.

A. Điện dung của tụ điện đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ.

B. Điện dung của tụ điện phụ thuộc vào điện tích của tụ.

C. Điện dung của tụ phụ thuộc vào hiệu điện thế trên tụ.

D. Điện dung của tụ điện phụ thuộc cả hiệu điện thế và điện tích trên tụ.

Câu 15: Giữ nguyên khoảng cách và độ lớn giữa hai điện tích rồi đặt chúng vào môi trường có hằng số điện môi lớn gấp hai lần hằng số điện môi của chân không thì lực tương tác giữa chúng so với khi ở chân không

A. nhỏ hơn 4 lần.        B. lớn hơn 2 lần.

C. lớn hơn 4 lần.         D. nhỏ hơn 2 lần.

Câu 16: Một nguồn điện có suất điện động E = 7 V. Dòng điện chạy trong mạch có độ lớn là I = 1 A, hiệu điện thế ở hai cực của nguồn U= 6 V. Điện trở mạch ngoài RN và điện trở trong r có giá trị nào sau đây?

A. RN = 7 Ω; r = 1 Ω.

B. RN = 6 Ω; r = 7 Ω.

C. RN = 6 Ω; r = 1 Ω.

D. RN = 1 Ω; r = 7 Ω.

Câu 17: Khi cho quả cầu A nhiễm điện dương tiếp xúc với quả cầu B (trung hòa về điện) sau đó tách chúng ra thì

A. quả cầu B nhiễm điện âm.

B. quả cầu B nhiễm điện dương.

C. quả cầu B không nhiễm điện.

D. quả cầu A mất hết điện tích.

Câu 18: Một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r được mắc với mạch ngoài là điện trở R = r, cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn đó bằng ba nguồn giống hệt nó mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện trong mạch khi đó là:

A. I’ = 3I.                    B. \(I'\, = \,\dfrac{{3I}}{2}.\)

C. I’ = 2I.                    D. \(I'\, = \,{{5I} \over 2}.\)

Câu 19: Trong thời gian 5s có một điện lượng q = 2 C di chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc bóng đèn. Cường độ dòng điện qua đèn có giá trị nào sau đây?

A. I = 2 A.                  B. I = 5 A.

C. I = 0,4 A.                D. I = 0,5 A.

Câu 20: Đơn vị điện dung của tụ điện là :

A. vôn trên mét (V/m).           B. vôn (V).

C. ampe (A).                           D. fara (F).

Câu 21: Chọn phát biểu đúng.

A. Các điện tích khi di chuyển trong điện trường thì lực điện đều thực hiện công.

B. Khi điện tích di chuyển theo phương vuông góc với đường sức thì công của lực điện bằng không.

C. Công của lực điện phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích.

D. Công của lực điện thực hiện lên điện tích dương thì luôn dương và ngược lại thực hiện lên điện tích âm thì luôn âm.

Câu 22: Một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r được mắc với mạch ngoài là điện trở R = r, cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn đó bằng ba nguồn giống hệt nó mắc song song. Cường độ dòng điện trong mạch khi đó là:

A. \(I'\, = \,\dfrac{I}{4}.\)                  B. \(I'\, = \,\dfrac{I}{3}.\)

C. I’ = I.                      D. \(I'\, = \,\dfrac{{3I}}{2}.\)

Câu 23: Một điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N có hiệu điện thế UMN = 3 V thì lực điện sinh công A = 9 J. Điện tích q có giá trị nào sau đây?

A. q = -3 C.                 B. q = 3 C.

C. q = 27 C.                D. q = -27 C.

Câu 24: Công của nguồn điện được xác định bằng công thức nào sau đây?

A. Ang = EIt.               B. Ang = EI2t.

C. Ang = EI.                 D. Ang = It.

Câu 25: Chọn phát biểu đúng.

A. Một vật nhiễm điện âm là do vật đó mất bớt các điện tích dương.

B. Khi nguyên tử trung hòa nhận thêm êlectron thì nó trở thành ion âm.

C. Các êlectron tự do chỉ chuyển động xung quanh một nguyên tử nhất định.

D. Khi vật mất bớt êlectron thì vật sẽ mang điện tích âm.

Câu 26: Một điện tích q = 0,5.10-9 C di chuyển một đoạn đường dài 2 cm dọc theo một đường sức điện dưới tác dụng của lực điện trường có cường độ điện trường E = 1000 V/m. Công của lực điện có giá trị nào sau đây?

A. A = 10-6 J.              B. A = -10-8 J.

C. A = 10-8 J.               D. A = -10-6 J.

Câu 27: Biểu thức của định luật ôm cho toàn mạch là

\(\begin{array}{l}A.\,I\, = \,\dfrac{E}{{{R_N}\, + {r^2}}}.\\B.\,I\, = \,\dfrac{E}{{{R_N}\, - \,r}}.\\C.\,I\, = \,\dfrac{E}{{{{({R_N}\, + \,r)}^2}}}.\\D.\,I\, = \,\dfrac{E}{{{R_N}\, + \,r}}.\end{array}\)

Câu 28: Điện tích q = 10-9 C đặt trong điện trường, chịu tác dụng của lực F = 2.10-5 N. Cường độ điện trường tại điểm đặt q có độ lớn là:

A. E = 2.1014 V/m.      B. E = 2.10-4 V/m.

C. 2.10-14 V/m.            D. 2.104 V/m.

Câu 29: Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 220V – 40W. Các số này có ý nghĩa là

A. hiệu điện thế và công suất của đèn khi đèn sáng.

B. suất điện đọng của nguồn điện là 220V.

C. công suất của nguồn điện là 40 W.

D. hiệu điện thế định mức và công suất định mức của đèn.

Câu 30: Ở bóng đèn dây tóc, điện năng được chuyển hóa thành dạng năng lượng nào sau đây ?

A. Thế năng và cơ năng.

B. Quang năng và cơ năng.

C. Nhiệt năng và quang năng.

D. Nhiệt năng và cơ năng.

Xem lời giải

Đề số 13 - Đề kiểm tra học kì 1 - Vật lí 11

Câu 1 (2 điểm): Phát biểu và viết biểu thức định luật Cu- lông?

Câu 2 (3 điểm): Hai điện tích điểm \({q_1}\, = \,2\,\mu C\) và \({q_2}\, = \, - 8\,\mu C\) đặt cố định tại hai điểm tương ứng A, B cách nhau 30 cm trong chân không. Phải đặt điện tích q3 ở đâu, có dấu và độ lớn như thế nào để nó cân bằng?

Câu 3 (5 điểm):

Cho mạch điện có sơ đồ như hình I.4.

 

Các nguồn điện giống nhau: \(E = 4 V, r = 0,5 Ω\)

Các điện trở: \({R_1}\, = \,1\,\Omega ;\,{R_2}\, = \,2\,\Omega ;\,{R_4}\, = \,3\,\Omega .\)

Đèn Đ3 có ghi: 6 V – 6 W

Ampe kế có điện trở không đáng kể.

a) Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.

b) Tính điện trở của mạch ngoài.

c) Tìm số chỉ của ampe kế.

d) Đèn Đ3 sáng như thế nào?

e) Tính công suất của mạch ngoài.

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”