Đề ôn tập học kì 1 – Có đáp án và lời giải

Bài Tập và lời giải

Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 6

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM 

Câu 1. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1.  Đặc điểm chung của thực vật là gì ?

a.Tự tổng hợp chất hữu cơ.

b.Phần lớn không có khả năng di chuyển.

c.Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.

Cả a, b và c.

2. Lá của nhóm cây nào sau đây thuộc loại lá đơn ?

a. Cây ổi, cây bàng, cây mướp   b. Cây cau, cây su hào, .cây hoa sữa.

c.Cây đào, cây cải, cây xấu hổ. d. Cây bí, cây me, cây xoài.

Câu 2. Điền từ thích hợp: ánh sáng, lục lạp, mạch rây, mạch gỗ vào chỗ trống trong các câu sau đây:

Các tế bào thịt lá chứa nhiều.......... gồm một số lớp có đặc điểm khác

nhau phù hợp với chức năng thu nhận............. , chứa và trao đổi khí để

chế tạo chất hữu cơ cho cây.

Gân lá nằm xen giữa phần thịt lá, bao gồm. và............... có chức năng

vận chuyển các chất.

Câu 3. Hãy chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với nội dung ở cột A để viết các chữ (a, b, c...) vào cột trả lời (ví dụ l.c)

Cột A

(Các bộ phận của thân non)

Cột B

(Chức năng của từng bộ phận)

Trả lòi

1. Biểu bì

a. Tham gia quang hợp

l.c

2. Thịt vỏ

b. Vận chuyển chất hữu cơ

2...

3. Mạch rây

c. Bảo vệ

3…

4. Mạch gỗ

d. Vận chuyển nước và muối khoáng

4...

5. Ruột

e. Dự trữ chât dinh dưỡng

5....

II. TỰ LUẬN 

Câu 1. Viết sơ đồ tóm tắt của quang hợp. Những yếu tố nào là điều kiện cần thiết cho quang hợp ?

Câu 2. Mô tả thí nghiệm chứng minh chức năng của mạch gỗ và mạch rây.

Câu 3. Vì sao phải trồng cây theo đúng thời vụ ?

Xem lời giải

Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 6

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

Câu 1. Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưỏng đến sự thoát hơi nước qua lá ?

a. Ánh sáng, diệp lục                                  b. Độ ẩm của không khí

c. Ánh sáng, nhiệt độ                                 d. Cả b và c.

Câu 2. Ở rễ, miền có chức năng dẫn truyền là:

a. Miền sinh trưởng                                    b. Miền trưởng thành

c.  Miền hút                                                d. Miền chóp rễ.

Câu 3. Những đặc điểm nào của phiến lá phù hợp với việc thu nhận ánh sáng để quang hợp?

a. Biểu bì trong suốt ở hai mặt của phiến lá.

b. Tế bào thịt lá có vách mỏng, nhiều lục lạp.

c. Xen giữa tế bào thịt lá phía dưới là những khoảng trống.

d. Đặc điểm a và b.

Câu 4. Thân cây gỗ to ra do:

a. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn.

b Sự phân chia tế bào ở tầng sinh vỏ.

c. Sự phân chia tế bào ở tầng sinh trụ.

d. Cả b và c.

Câu 5. Loại rễ biến dạng có chức năng lấy thức ăn từ cây chủ là:

a. Rễ củ                  b. Rễ móc                    c. Rễ thở           d. Giác mút

Câu 6. Ở thực vật hô hấp xảy ra:

a. Mọi lúc, khi cây còn sống.                     b. Buổi sáng,

c. Buổi chiều.                                            d. Buổi tối

Câu 7. Phần lớn nước do rễ hút vào được thải ra ngoài qua:

a. Lá.                      b. Gân lá.                    c. Lỗ khí của lá.              d. Thân, cành lá.

Câu 8. Ở thực vật có 2 loại rễ chính là:

a. Rễ cái và rễ con.                                    b. Rễ cọc và rễ chùm,

c. Rễ cọc vầ rề cái.                                     d. Rễ chùm và rễ con.

 II. TỰ LUẬN 

Câu 1. Nêu sự khác nhau giữa dác và ròng của thân cây.

Câu 2. Viết sơ đồ tóm tắt của quá trình quang hợp. Quang hợp của cây xanh có ý nghĩa gì ?

Câu 3. Có mấy loại rễ chính, trình bày ? Vì sao bộ rễ có màu vàng nhạt ?

Câu 4. Muốn củ khoai lang không mọc mầm thì phải cất giữ thế nào ? Em hãy cho biết người ta trồng khoai lang bằng cách nào ? Tại sao không trồng băng củ ?

Xem lời giải

Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 6

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM 

Câu 1. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1. Nhóm quả và hạt nào sau đây thích nghi với cách phát tán nhờ động vật ?

a. Những quả và hạt nhẹ thường có cánh hoặc có túm lông.

b. Vỏ quả có khả năng tự tách hoặc mở ra để hạt tung ra ngoài.

c. Những quả và hạt có nhiều gai hoặc móc, hoặc làm thức ăn cho động vật.

d. Cả a, b và c.

2. Hiện tượng thụ tinh là:

a.   Hiện tượng kết quả và tạo hạt.

b.  Hiện tượng tế bào sinh dục đực (tinh trùng) kết hợp với tế bào sinh dục cái (trứng) tạo thành một tế bào mới là hợp tử.

c.   Hiện tượng hạt phấn nảy mầm thành ống phấn xuyên qua đầu nhụy, vòi nhụy vào trong bầu gặp noãn.

d.   Cả b và c.

Câu 2. Điền từ thích hợp:hai lá mầm, một lá mầm, thụ tinh, vỏ, phôi vào chỗ trống trong các câu sau đây:

…………… là hiện tượng tế bào sinh dục đực (tinh trùng) kết hợp với tế bào

sinh dục cái (trứng) tạo thành một tế bào mới là hợp tử

.....................  là hiện tượng hạt phấn nảy mầm thành ống phấn xuyên qua đầu

nhuỵ, vòi nhuỵ, vào trong bầu gặp noãn.

Cây………............ phôi của hạt chỉ có một lá mầm, cây................ phôi của hạt

có hai lá mầm.

Hạt gồm có.......................... và chất dinh dường dự trữ.

Câu 3. Hãy chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với nội dung ở cột A để viết các chữ (a, b, c...) vào cột trả lời (ví dụ l.c)

Cột A

Cột B

Trả lời

1. Tạo quả

a. Hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.

1 .c

2. Thụ phân

b. Noãn sau khi thụ tinh hình thành hạt.

2......

3. Hiện tượng nảy

c. Tế bào sinh dục đực + tế bào sinh dục cái tạo

3......

mầm của hạt phấn

thành hợp tử.

 

4. Thụ tinh

d. Hạt phân hút chất nhầy của đâu nhụy trương

4......

 

lên và nảy mâm.

 

5. Hình thành hạt

e. Bầu nhụy biến đổi và phát triển thành quả chứa hạt

5.......

 

 

 

II. TỰ LUẬN 

Câu 1. Vì sao hô hấp và quang hợp trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau ?

Câu 2. Phân biệt sinh sản sinh dưỡng và sinh sản hữu tính ở cây có hoa.

Xem lời giải

Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 6

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

Câu 1. Củ nào dưới đây không phải do thân biến dạng tạo ra ?

a. Củ khoai tây b. Củ cà rốt c. Củ gừng d. Củ dong ta

Câu 2. Ở thực vật hô hấp xảy ra:

a. Mọi lúc, khi cây còn sống                b. Buổi sáng

c. Buổi chiều                                        d. Buổi tối.

Câu 3. Loại rễ nào có chức năng chứa chất dự trữ cho cây dùng khi ra hoa, tạo quả ?

a. Rễ thở                  b. Rễ móc            c. Rễ củ                 d. Rễ cọc

Câu 4. Trong những nhóm sau đây, nhóm nào toàn là cây có rễ cọc ?

a. Cây xoài, cây mít, cây đậu               b. Cây bưởi, cây đậu, cây hành

c. Cây mít, cây cải, cây lúa                  d. Cây hành, cây ngô, cây lúa.

Câu 5. Trong trồng cây, việc tĩa cành có ý nghĩa gì ?

a. Loại bỏ các cành sâu, xấu                 b. Để các cành còn lại phát triển tốt hơn

c. Giúp cây mọc thẳng                          d.Cả a, bvà c.

Câu 6. Thân cây dài ra do:

a. sự lớn lên và phân chia tế hào           b. chồi ngọn

c. mô phân sinh ngọn                            d. sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn

Il. TỰ LUẬN

Câu 1. So sánh cấu tạo trong của thân non và rễ (miền hút)

Câu 2. Hãy nêu tên và trình bày chức năng các miền của rễ.

Câu 3. Thế nào là quá trình quang hợp ?

Câu 4. Vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa ?

Xem lời giải

Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 6

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1. Nguyên liệu lá cây sử dụng để chế tạo tinh bột là.

a. Khí ôxi và nước.                                    b. Khí cacbônic và muối khoáng.

c. Nước và khí cacbônic.                           d. Khi ôxi, nước và muối khoáng.

2.    Cấu tạo trụ giữa của thân non:

a.Trụ giữa gồm thịt vỏ, mạch rây.                  b. Trụ giữa gồm thịt vỏ và ruột.

Trụ giữa gồm mạch rây, mạch gỗ và ruột. d. Trụ giữa gồm vỏ và mạch gỗ.

Câu 2. Hãy chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với nội dung ở cột A để viết các chữ (a, b, c....) vào cột trả lời.

Cột A

Cột B

Trả lời

1. Rễ củ.

a. Giúp cây leo lên.

1.........

2. Rê móc.

b. Chứa chất dự trữ cho cây khi cây ra hoa, tạo quả

2..........

3. Rễ thở.

c. Lấy thức ăn từ cây chủ

3..........

4. Rễ giác mút

d. Lấy ôxi cung cấp cho các phần rễ dưới đất.

4……..

Câu 3. Điền từ thích hợp: vận chuyển chất hữu cơ, vận chuyển nước và muối khoáng, rây, gỗ  vào chỗ trống trong các câu sau đây:

Mạch .......................  gồm những tế bào hoá gỗ dày, không có chất

nguyên sinh, có chức năng......................... Mạch................ gồm những tế bào

sống, màng mỏng có chức năng..................................................

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào ? Chức năng của mỗi phần là gì ?

Câu 2. Vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa ?

Xem lời giải

Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 6

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM 

Câu 1. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1. Chức năng trụ giữa của thân non:

a.Trụ giữa chứa chất dự trữ và tham gia quang hợp.

b.Trụ giữa vận chuyển chất hữu cơ, nước, muối khoáng và chứa chất dự trữ.

Trụ giữa vận chuyển nước, muối khoáng và chứa chất dự trữ.

Trụ giữa vận chuyển chất hữu cơ, muối khoáng.

2. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió:

a. Hoa thường có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, mật ngọt.

b.Hoa thường tập trung ở ngọn cây, bao hoa thường tiêu giảm, chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng, hạt phấn nhiều, nhỏ nhẹ.

c. Hoa thường tập trung ở ngọn cây, có hương thơm, mật ngọt.

d. Câu a và c đúng.

Câu 2. Điền từ thích hợp: vận chuyển, lục lạp, biểu bì, lỗ khí, bảo vệ, đóng mở vào chỗ trống trong các câu sau đây:

      Bao bọc phiến lá là một lớp tế bào................ trong suốt nên ánh sáng có thể xuyên qua chiếu vào phần thịt lá. Lớp tế bào biểu bì có màng ngoài rất đày có chức năng…………..cho các phần bên trong của phiến lá.

Lớp tế bào biểu bì mặt dưới có rất nhiều .....................................  , hoạt

động................ của nó giúp cho lá trao đổi khí và cho hơi nước thoát ra ngoài.

Các tế bào thịt lá chứa rất nhiều .....................  có chức năng thu nhận ánh

sáng cần cho việc chế tạo chất hữu cơ.

 Gân lá có chức năng…………………..các chất.

Câu 3. Hãy chọn mục tương ứng giữa cột A và B trong bảng dưới đây sao cho phù hợp rồi viết vào cột trả lời (ví dụ l.e):

Cột A

Cột B

Trả lời

l. Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên

a. Mạch rây.

1. e

thân, lá.

b. Lỗ khí.

2........

2. Vận chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây.

c. Lông hút.

3........

3. Bảo vệ các bộ phận bên trong của rễ.

d. Biểu bì.

4........

4. Hấp thụ nước và muối khoáng cho cây.

e. Mạch gỗ.

5........

5. Giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước.

 

 

II. T LUẬN 

Câu 1Làm thế nào để biết được lá cây chế tạo tinh bột khi có ánh sáng ?

Câu 2.  Hãy quan sát củ khoai tây và cho biết cây khoai tây sinh sản bằng gì ?

Câu 3.  Hãy kể tên một số cây khác có khả năng sinh sản bằng thân bò, sinh sản bằng lá mà em biết.

Xem lời giải

Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 6

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM  Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

Câu 1. Sản phẩm được tạo ra từ quang hợp là

a. Tinh bột                                                 b. Khí ôxi

c. Cả a và b đúng                                       d. Khí cacbônic

Câu 2. Bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa là:

a. Cánh hoa và cuống hoa                         b. Đế hoa và tràng hoa

c. Nhị và nhụy                                           d. Lá đài và cánh hoa

Câu 3. Có chức năng vận chuyển chất hữu cơ là:

a. Mạch gỗ                                                 b. Mạch rây

c. Vỏ                                                          d. Trụ giữa

Câu 4. Điểm giống nhau giữa thân cây non và rễ là:

a. Có cấu tạo tế bào                                   b. Phần vỏ có biểu bì và thịt vỏ

c.Phần trụ giữa có bó mạch và phần ruột d. Tất cả đều đúng

Câu 5. Ở thực vật có hai loại rễ chính là:

a. Rễ cọc và rễ chùm                                 b. Rễ cái và rễ con

c. Rễ cọc và rễ trụ                                     d. Rễ chùm và rễ con

Câu 6. Trong giai đoạn sinh trưởng cây cần nhiều nước và muối khoáng để làm gì ?

a. Tạo ra hoa                                  b. Tạo nhiều chất hữu cơ để cây lớn lên

c. Tạo ra quả                                  d. Tạo ra hạt

Câu 7. Chức năng của lục lạp là:

a. Chế tạo chất hữu cơ.                 b. Vận chuyển nước và muối khoáng,

c.Trao đổi khí và thoát hơi nước. d. Cả a, b và c.

Câu 8. Cấu tạo trụ giữa của thân non:

a. Trụ giữa gồm có biểu bì, một vòng bó mạch và ruột.

b. Trụ giữa gồm có 1 vòng bó mạch (mạch rây ở ngoài, mạch gỗ ở trong) và ruột

c. Trụ giữa gồm mạch gỗ và mạch rây xếp xen kẽ và ruột.

d. Trụ giữa gồm có thịt vỏ, một vòng bó mạch và ruột.

II.TỰ LUẬN 

Câu 1. Trình bày khái niệm quang hợp. Viết sơ đồ tóm tắt của quang hợp.

Câu 2. Kể tên một số loại thân biến dạng, chức năng của chúng đối với cây ?

Câu 3. Hãy nêu tên, đặc điểm và chức năng của những bộ phận chính ở hoa.

Xem lời giải

Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 6

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆMHãy chọn phương án trả lời đúng nhất

Câu 1. Điều không đúng khi nói về tế bào thực vật là:

a. Có kích thước khác nhau      b. Có hình dạng khác nhau

c. Dễ dàng quan sát bàng mắt  d. Là đơn vị cấu tạo cơ thể thực vật

Câu 2. Thân cây có chức năng:

a. Vận chuyển các chất trong cây    b. Nâng đỡ tán lá

c. Tổng hợp chất hữu cơ                 d. Chỉ có a và b đúng.

Câu 3. Hoa, quả, hạt ở cây có chức năng là:

a. Giúp cây lớn lên                                           b. Nuôi dưỡng cây

Câu 4. Quang hợp là hiện tượng:

a. Lá cây tự chế tạo chất hữu cơ từ nước và ôxi của môi trường.

b. Lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacbônic và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả khí ôxi.

c. Lá chế tạo chất hữu cơ từ muối khoáng và nước của môi trường,

d. Câu a và c đều đúng.

Câu 5. Đặc điểm của sinh sản sinh dưỡng là:

a. Cây non rất giống cây mẹ

b. Cây non rất khác biệt so với cây mẹ

c. Cây non khác cây mẹ nhiều hơn giống cây mẹ

d. Tất cả đều sai

Câu 6. Ở thực vật loại mô giúp cây lớn lên là:

a. Mô phân sinh       b. Mô dẫn       c. Mô mềm       d. Mô bì

II. TỰ LUẬN

Câu 1. So sánh và chỉ ra những điểm giống và khác nhau trong cấu tạo trong miền hút của rễ với cấu tạo trong của thân non.

Câu 2. Giải thích vì sao đối với cây lấy hoa quả, khi cây trưởng thành người ta thường bấm ngọn ? Còn đối với cây lấy gỗ, lấy sợi người ta thường tỉa cành ?

Câu 3. Trình bày khái niệm quá trình quang hợp ở cây xanh. Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp.

Câu 4. Trình bày thí nghiệm chứng minh trong quá trình hô hấp cây thải ra khí cacbônic.

Xem lời giải

Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 6

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM 

Câu 1. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1.  Miền hút là phần quan trọng nhất của rễ, vì:

a. Gồm hai phần: vỏ và trụ giữa.

b. Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất.

c. Có nhiều lông hút giữ chức năng hấp thụ nước và muối khoáng hòa tan.

d. Có ruột chứa chất dự trữ.

2. Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết cây có hoa và cây không có hoa ?

a. Cây có hoa là cây có cơ quan sinh dưỡng là rễ, thân, lá.

b. Cây có hoa có cơ quan sinh sản là rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt.

c. Cây có hoa có cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt

d. Cả a, b, c đều đúng

3. Có 3 loại thân chính:

a. Thân đứng, thân leo, thân bò.          B. Thân gỗ, thân cột, thân cỏ.

c. Thân leo, thân bò, thân cột               d. Thân gỗ, thân cột, thân cỏ

4. Trong các nhóm cây sau đây, nhóm nào toàn cây thân gỗ:

a. Cây me, cây dừa, cây cải, cây cà.

b. Cây mít, cây me, cây ổi, cây bạc hà.

c. Cây cam, cây cà, cây đậu, cây ổi.

d. Cây khoai, cây dưa, cây chanh, cây sắn.

Câu 2. Dùng các cụm từ thích hợp để điền vào chỗ dấu chấm (…) trong các câu sau:

1. Các tế bào con là những........................... mới hình thành, có kích thước

bé, nhờ quá trình.................................... chúng lớn dần lên thành những tể bào

trưởng thành.

2. Thân cây gỗ to ra do sự phân chia các tế bào cùa mô phân sinh

............................................ và......................................

3.Nước và muối khoáng được vận chuvển từ rề lên thân nhờ...................

các chẩt hữu cơ được vận chuyến trong thân nhờ..................................

4. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành.......... từ............

Của cơ quạn sinh dưỡng (rễ, thân, lá)

II. TỰ LUẬN 

Câu 1. Giải thích vì sao đối với cây rễ củ người ta thường thu hoạch củ trước khi cây ra hoa và kết trái ?

Câu 2. Trình bày khái niệm quá trình hô hấp ở cây xanh ? Viết sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp.

Câu 3. Trình bày thí nghiệm chúng minh trong quá trình quang họp cây thải ra khí ôxi ?

Xem lời giải

Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 6

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Hãy điền từ thích hợp: Thịt vỏ, tầng sinh vỏ, mạch rây, tầng sinh trụ, mạch gỗ vào các số (1, 2, 3…)trên sơ đồ lát cắt ngang của thân cây trưởng thành sau đây:


 

Câu 2. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1. Cấu tạo của miền hút là:

a. Gồm hai phần: vỏ và trụ giữa.               b. vỏ gồm biểu bì, thịt vỏ.

c. Trụ giữa gồm bó mạch và ruột.             d. Cả a, b, c đều đúng.

2. Trong các nhóm cây sau đây, nhóm nào toàn cây 1 năm.

a. Cây xoài, cây bưởi, cây đậu, cây mướp.

b. Cây lúa, cây ngô, cây hành, cây bí ngô.

c. Cây táo, cây mít, cây đậu xanh, cây đào lộn hột.

d. Cây su hào, cây cải, cây cà chua, cây chanh.

3. Thân dài ra và to ra là do:

a. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn.

b. Sự phân chia tế bào ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.

c. Sự to ra của trụ giữa và ruột.

d. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn, tầng sinh vỏ, tầng sinh trụ.

4.  Chức năng chủ yếu của lá là gì ?

a. Quang hợp để tạo chất hữu cơ nuôi cây.

b. Tham gia vào hô hấp của cây.

c. Thoát hơi nước.

d. Cả a, b, c đều đúng.

5. Hoa gồm những bộ phận chủ yếu nào ?

a.  Đài                          b. Tràng         c. Nhị và nhụy              d. Cả a, b và c.

6.   Chiết cành là gì ?

a. Cắt từng đoạn cành cắm xuống đất cho ra rễ

b. Làm cho cành ra rễ trên cây, rồi cưa cành đem trồng

c.Là lấy mắt cây này ghép vào cây khác

d. Cả a, b và c.

II. TỰ  LUẬN 

Câu 1. Vẽ và chú thích sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật.

Câu 2.So sánh cấu tạo trong của rễ (miền hút) và thân non.

Câu 3. Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp. Cho biết mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ở cây xanh.

Xem lời giải

Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 6

Đề bài

I.   TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1. Lá của nhóm cây nào sau đây thuộc toại lá kép ?

a. Cây chanh, cây giâm bụt, cây ớt.     b. Cây hoa hồng, cây nhãn, cây phượng.

c. Cây táo, cây cải, cây đu đủ.             d. Cây bơ, cây xoài, cây chè.

2.   Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây nào gồm toàn cây có hoa ?

a. Cây rêu, cây thông, cây bạch đàn.         b. Cây lúa, cây đậu xanh, cây rau bợ.

c. Cây chuối, cây khế, cây cải.                   d. Cây dương xì, cây xấu hổ, cây sen.

3. Nguyên liệu chủ yếu lá cây sử dụng để chế tạo tinh bột là:

a. Khí cacbônic và muối khoáng                b. Khí ôxi và muối khoáng

c. Nước và khí ôxi                                     d. Nước và khí cacbônic

4. Cách nhân giống nhanh và sạch bệnh nhất tà:

a. Giâm cành                                              b. Chiết cành

c. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm   d. Ghép cây

Câu 2. Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột A sao cho phù hợp với cột B sau đó điền vào cột C.

Các bộ phận của thân non (A)

Chức năng của từng bô phân (B)

Kết quả (C)

  1. Biểu bì
  2. Thịt vỏ
  3. Mạch rây
  4. Mạch gỗ
  5. Tham gia quang hợp
  6. Vận chuyển chất hữu cơ
  7. Bảo vệ
  8. Vận chuyển nước và muối khoáng
  9. Dự trữ chất dinh dưỡng
  10. Hấp thụ chất dinh dưỡng
 

1......

2…..

3…..

4…..

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Trình bày các loại rễ biến dạng. Mỗi loại rễ biến dạng lẩy 2 ví dụ.

Câu 2. Trình bày thí nghiệm về sự vận chuyển chất hữu cơ trong thân cây.

Câu 3. Kể tên 5 cây người ta thường giâm cành, 5 cây thường chiết cành.

Xem lời giải

Đề số 13 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 6

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM 

Câu 1. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1. Phần lớn nước do rễ hút vào cây đã đi  đâu ?

a. Hô hấp                      b. Quang hợp tạo chất hữu cơ

c. Thoát hơi qua lá        d. Tích trữ ở trong quả.

2. Cấu tạo của nhị gồm những thành phần nào?

a. Gồm nhị                                b. Gồm chỉ nhị

c. Gồm chỉ nhị và bao phấn      d. Gồm chỉ nhị, bao phấn và hạt phấn

3. Những hoa nào sau đây là hoa lưỡng tính?

a. Hoa cải; hoa bưởi, hoa hồng, hoa cam

b. Hoa cải, hoa bưởi, hoa liễu, hoa bí

c. Hoa cải, hoa bưởi, hoa bí, hoa giâm bụt

d. Hoa mướp, hoa táo tây, hoa hồng, hoa bầu

4.Cách nhân giống nào nhanh nhất và tiết kiệm cây giống nhất ?

a. Giâm cành                                                                b. Chiết cành

c. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm                     d. Ghép cây

5. Không cỏ cây xanh thì không cỏ sự sổng ngày ttay trên Trái Đất, điều đó có đúng không ?

a. Điều đó đúng vì mọi sinh vật trên Trái Đất đều phải sống nhờ vào chất hữu cơ do cây xanh quang hợp chế tạo ra.

b. Điều đó đúng vì mọi sinh vật trên Trái Đất hô hấp đều cần ôxi do cây xanh thải ra trong quang hợp.

c. Điều đó đúng vì con người và hầu hết các loài động Vật trên Trái Đất đều phải sống nhờ vào chất hữu cơ và khí ôxi do cây xanh tạo ra.

d. Điều đó không đúng vì không phải tất cả mọi sinh vật đều phái sống nhờ vào cây xanh.

Câu 2. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:

1. Nước + Khí............... ánh sáng diệp lục    Tinh bột + Khí.......................

2............................ +Khí ôxi                 Năng lượng + Khí cácbonnic +……………

Câu 3. Những câu sau là đúng hay sai ?

Cây chỉ hô hấp vào ban đêm

b. Ờ cây mây, lá biến thành tay móc

Khoai lang sinh sản sinh dường bằng rễ củ

d. Hoa hồng là hoa mọc đơn độc

II.    T LUẬN 

Câu 1. Thế nào là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên ? Lấy 3 ví dụ về 3 hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên ở cây có hoa mà em biết ?

Câu 2. Hãy nêu tên của những bộ phận chính ở hoa. Bộ phận nào là quan trọng nhất ? Vì sao ?

Câu 3. Là người học sinh, em có thể làm gì để tham gia vào việc bảo vệ vả phát triển cây xanh ở địa phương ?

Xem lời giải

Đề số 14 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 6

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM 


Câu 1. Chú thích vào các chữ số 1, 2, 3… Ở hình sau để thấy được các bộ phận của hoa?

Câu 2. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1. Trong các lá sau đây, nhóm những lả nào có gân lá song song?

a. Lá hành, lá nhãn, lá bưởi

b. Lá lúa, lá rau mồng tơi, lá bí đỏ

c. Lá rau muống, lá cải

d. Lá tre, lá lúa, lá cỏ

2. Tại sao khi đánh cây đi trồng nơi khác người ta phải chọn ngày giâm mát và tỉa bớt lá hoặc cắt ngắn ngọn ?

a.Làm giảm sự thoát hơi nước qua lá

b. Bộ rễ bị tổn thương không thể hút nước để bù lại lượng nước đã mất qua lá

c. Hạn chế tiếp nhận ánh sáng để quang hợp

d. Câu a và b đều đúng.

3. Cây xương rồng lá biến thành gai, vì:

a. Không quang hợp nên không cần lá

b. Không thoát hơi nước nên không cần lá

c.Làm giảm sự thoát hơi nước

d. Cả a, b và c đều đúng.

4. Củ riềng lá biến thành vẩy là vì:

a. Cung cấp dinh dưỡng cho thân                             b. Để lấy nước và khoáng

c. Bảo vệ và che chở cho chồi của thân rễ                 d. Cả a và c

5. Sinh sản dinh dưỡng là hình thức cơ thể mới được hình thành từ

a. Lá                 b. Thân              c. Rễ              d. Cả thân, lá và rễ

II. TỰ LUẬN 

Câu 1. Vì sao bộ rễ cây thường ăn sâu, lan rộng, số lượng rễ con nhiều ?

Câu 2. Cây xanh quang hợp đã sử dụng những gì và tạo ra những chất gì ?

Câu 3. Muốn củ khoai lang không mọc mầm thì phải cất giữ thế nào ? Em hãy cho biết người ta trồng khoai lang bằng cách nào ? Tại sao không trồng bằng củ ?

 

Xem lời giải

Đề số 15 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 6

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM 

Câu 1. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1. Cho biết A là loại thân leo, leo bằng thân quấn. Thân và lá màu xanh, mềm, nhớt. Ngắt ngọn khi thu hoạch. Thường dùng nấu canh cua. Vậy A là tên một loại cây nào sau đây ?

a. Rau ngót            b. Mồng tơi      c. Rau khoai          d. Rau diếp cá.

2. Chức năng của lỗ khí là gì ?

a. Trao đổi khí với môi trường bên ngoài

b.Thoát hơi nước ra ngoài môi trường

c. Điều chỉnh nhiệt độ cho phù hợp với môi trường

d. Câu a và b đúng

3. Mặt trên của lá thường có màu xanh lục, thẫm hơn mặt dưới của lá là vì:

a. Mặt trên có ít lỗ khí hơn mặt dưới

b. Mặt trên có nhiều lỗ khí hơn mặt dưới

c. Tế bào thịt lá ở mặt trên chứa nhiều diệp lục hơn tế bào thịt lá ở phía dưới

d. Tế bào thịt lá ở mặt trên chứa ít diệp lục hơn tế bào thịt lá ở phía dưới

4. Lá biến thành các cơ quan bắt mồi gặp ở các cây:

a. Hành, tỏi                                          b. Xương rồng, mây

c. Cây nắp ấm, cây bắt ruồi                 d. Bầu bí, mướp

Câu 2. Đánh dấu X vào ô □ chỉ câu đúng:

□   a. Thân cây dừa, cây cau, cây bơ là thân cột

□   b. Thân cây bạch đàn, cây xoan, cây gồ lim là thân go

□   c. Cây mướp, cây đậu ván, cây bìm bìm là thân leo

□   d. Thân cây lúa, thân cây cải, cây ổi là thân cỏ

Câu 3. Nối các nội dung ở cột A với các nội dung ở cột B sao cho thích hợp

Cột A

Cột B

1. Lá biến thành gai

2. Lá vảy

3. Lá biến thành tua cuốn

4. Lá biến thành tay móc

  1. Cành đậu Hà Lan
  2. Cây xương rồng
  3. Củ dong ta
  4. Lá mây
  5. TỰ LUẬN 

II. Tự luận

Câu 1. Trình bày cấu tạo trong của của phiến lá ?

Câu 2. Cho biết sự khác nhau giữa quang hợp và hô hấp

Câu 3. Ghép cây là gì ? Hãy cho vài ví dụ về ghép cây thường được nhân dân ta thực hiện trong trồng trọt.

Xem lời giải

Đề số 16 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 6

Đề bài

I.   TRC NGHIM Hãy chọn phương án trả li đúng nht:

Câu 1. Chức năng chủ yếu của lá là gì ?

a. Quang hợp để chế tạo chất hữu cơ nuôi cây   b. Tham gia vào hô hấp của cây

c. Thoát hơi nước                                          d. Cả 3 chức năng trên

Câu 2. Phần lớn nước do rễ hút vào được thải ra ngoài qua:

a. Lá                         b. Gân lá              c. Lỗ khí của lá     d. Thân, cành, lá.

Câu 3. Loại rễ biến dạng chứa chất dự trữ dùng cho cây khi ra hoa tạo quả là:

a. Rễ móc                b. Rễ củ               c. Rễ thở               d. Giác mút

Câu 4. Thân cây dài ra do:

a. Sự lớn lên và phân chia tế bào         b. Mô phân sinh ngọn

c. Chồi ngọn                                         d. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn

Câu 5. Ở rễ, miền có chức năng giúp rễ dài ra là:

a. Miền sinh trưởng                     b. Miền trưởng thành

c. Miền hút                                  d. Miền chóp rễ

Câu 6. Loại cây mà rễ không có miền hút là:

a. Cây mọc trên cạn                       b. Cây mọc vùng đồi núi

c. Cây có rễ ngập nước                  d. Cây mọc ở sa mạc

Câu 7. Trong trồng cây, việc tỉa cành có ý nghĩa gì ?

a. Loại bỏ các cành sâu, xấu          b. Để các cành còn lại phát triển tốt hơn

c. Giúp cây mọc thẳng                   d. Cả a, b và c.

Câu 8. Đặc điểm chứng tỏ lá rất đa dạng:

a. Phiến lá có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau

b.Có nhiều kiểu gân lá

c.Có hai loại: lá đơn, lá kép

d. Cả a, b và c.

II. TỰ LUẬN

Câu l. Kể tên các loại rễ biến dạng và nêu chức năng của chúng.

Câu 2. Quá trình hô hấp và quá trình quang hợp của cây xanh có những điểm

khác nhau như thế nào ?

Câu 3. Vì sao cần trồng cây theo đúng thời vụ ?

Xem lời giải

Đề số 17 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 6

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

Câu 1. Ở rễ, miền có chức năng hấp thụ nước và muối khoáng là:

a. Miền sinh trưởng                       b. Miền trưởng thành

c. Miền hút                                    d. Miền chóp rễ

Câu 2. Trong những nhóm cây sau đây, nhóm nào toàn là cây có rễ chùm ?

a. Cây xoài, cây mít, cây đào         b. Cây bưởi, cây đậu, cây hành

c. Cây mít, cây cải, cây lúa            d. Cây hành, cây ngô, cây lúa.

Câu 3. Đặc điểm của thân gỗ là:

 a. Cứng, cao, có cành                     b. Cứng, cao, không có cành

  c. Mềm, yếu, thấp                           d. Bò sát đất

Câu 4. Bộ phận giúp thân cây gỗ to ra là:

a. Biểu bì            b. Mạch gỗ        c. Mạch rây       d. Tầng phát sinh

Câu 5. Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ lá rất đa dạng ?

a. Phiến lá có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau

b. Có nhiều kiểu gân lá

c. Có hai loại: lá đơn, lá kép

d. Cả a, b và c.

Câu 6. Phần lớn nước sau khi được rễ hút vào cây được đi đâu ?

a. Tích lại trong tế bào                   b. Làm nguyên liệu quang hợp

c. Thoát ra môi trường                   d. Làm nguyên liệu hô hấp

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Hãy nêu tên và trình bày chức năng của các loại rễ biến dạng.

Câu 2. Cấu tạo trong của thân non gồm những bộ phận nào ? Nêu chức năng của từng bộ phận.

Câu 3. Thế nào là quá trình hô hấp ở cây ?

Câu 4. Không có cây xanh thì không có sự sống ngày nay trên Trái Đất, điều đó đúng không ? Vì sao ?

Xem lời giải

Đề số 18 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 6

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

Câu l. Chức năng của lục lạp là:

a. Chế tạo chất hữu cơ                   b. Vận chuyển nước và muối khoáng

c. Trao đổi khí và thoát hơi nước        d. Câu b và c đúng.

Câu 2. Ý nghĩa chính của cách xếp lá trên cây:

a. Giúp lá hô hấp thuận lợi

b.Lá cây không che khuất nhau, giúp các lá đều nhận được ánh sáng để quang hợp

c. Tạo điều kiện cho sự thoát hơi nước được tốt

d. Cả a, b và c.

Câu 3. Mạch gỗ, mạch rây ở thân cây non có cách sắp xếp như thế nào ?

a. Mạch gỗ bên trong, mạch rây bên ngoài

b.Mạch rây bên trong, mạch gỗ bên ngoài

c. Song song

d. Xen kẽ

e.Câu c và d đúng

Câu 4. Mạch rây và mạch gỗ ở cây có chức năng:

a. Vận chuyển chất hữu cơ

b. Vận chuyển nước và muối khoáng hoà tan

c. Mạch gỗ vận chuyển chất hữu cơ, mạch rây vận chuyển nước và muối khoáng hoà tan.

d. Mạch rây vận chuyển chất hữu cơ, mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng hoà tan.

Câu 5. Sản phẩm của quá trình hô hấp là:

a. Khí cacbônic, năng lượng, hơi nước     b. Chất hữu cơ, khí ôxi, hơi nước

c. Tinh bột, khí cacbônic, khí ôxi               d. Hơi nước, khí ôxi, năng lượng

e. Năng lượng, khí cacbônic

Câu 6. Nguyên liệu để lá cây sử dụng chế tạo tinh bột là:

a. Khí ôxi, nước, muối khoáng                   b. Khí ôxi, nước

c. Nước và khí cacbônic                            d. Cả a, b và c

Câu 7. Lỗ khí của lá có nhiều ở:

a. Mặt dưới biểu bì        b. Gân lá         c. Thịt lá                d. Mặt trên biểu bì

Câu 8. Chức năng của lá là:

a. Thoát hơi nước           b. Quang hợp  c. Hô hấp             d. Cả a, b và c

II. TỰ LUẬN 

Câu 1. Trình bày sơ lược cấu tạo tế bào thực vật.

Câu 2. Quang hợp là gì ? Quang hợp và hô hấp có mối quan hệ như thế nào ?

Câu 3. Tại sao trong trồng trọt, muốn thu hoạch cao thì không nên trồng cây với mật độ quá dày ?

Xem lời giải

Đề số 19 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 6

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM: 

Câu 1. Hãy điền các từ thích hợp: Mạch gỗ, mạch rây, ruột, lông hút, biểu bì, thịt vỏ vào các số 1,2,3,4, 5,6 trên sơ đồ lát cắt ngang qua miền hút của rễ cây.

                                    

   Hình 5. Sơ đồ lát cắt ngang qua miền hút của rễ cây

 Câu 2. Điền các từ thích hợp cho sẵn dưới đây vào chỗ dấu chấm (...) thay cho các số 1, 2, 3... trong các câu sau:

     a. Cho các từ: đóng mở, bảo vệ, thu nhận ánh sáng, biểu bì, khí ôxi, chất hữu cơ, lỗ khí, lục lạp.

- Bao bọc phiến lá là một lớp tế bào ….(l)....trong suốt nên ánh sáng có thể

xuyên qua chiếu vào phần thịt lá. Trên biểu bì có nhiều.. …(2).... giúp lá trao đổi

khí và thoát hơi nước.

- Lớp tế bào biểu bì có màng ngoài rất dày, có chức năng .. (3).... cho các

phần bên trong của phiến lá.

-Các tế bào thịt lá có chứa nhiều... (4).... gồm nhiều lớp có những đặc điểm

khác nhau phù hợp với chức năng ..... (5)...., chứa và trao đổi khí để chế tạo

.... (6).... cho cây.

b. Cho các từ: khí cacbônic, khí ôxi, tinh bột, năng lượng

Cây có hô hấp, trong quá trình đó cây lấy.. (7).... để phân giải các chất

hữu cơ, sản ra... (8).... cần cho các hoạt động sống đồng thời thải ra khí

cacbônic và hơi nước.

II. TỰ LUẬN 

Câu 1.

a.Cây cần khí gì đế chế tạo tinh bột?

b. Trình bày thí nghiệm chứng minh. Nêu kết quả thí nghiệm, giải thích, từ đó rút ra kết luận?

Câu 2. Cách nhân giống nào nhanh nhất và tiết kiệm cây giống nhất ? Vì sao?

 

Xem lời giải

Đề số 20 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 6

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Điền từ thích hợp vận chuyển, lục lạp, lỗ khí, đóng mở vào chỗ trống (...) thay cho các số 1, 2,3… trong các câu sau:

- Lớp tế bào biểu bì mặt dưới lá có rất nhiều............... (1)....... hoạt động

....... (2)..... của nó giúp cho lá trao đổi khí và cho hơi nước thoát ra ngoài, các

tế bào thịt lá chứa rất nhiều......... (3).......... có chức năng nhận ánh sáng cần cho chế tạo chất hữu cơ. Gân lá có chức năng............................................. (4).......... các chất cho phiến lá.

Câu 2. Hãy nối các bộ phận của thân non (ở cột A) tương ứng với chức năng của chúng (ở cột B) sao cho thích hợp rồi ghi vào cột trả lời.

Các bộ phân của thân non (Cột A)

Trả lời

Chức năng của từng bộ phận (Cột B)

1. Biểu bì.

1……..

a. Tham gia quang hợp.

2. Thịt vỏ.

2……..

b. Vận chuyển chất hữu cơ.

3. Mạch rây.

3.........

c. Bảo vệ.

4. Mạch gỗ.

4.........

d. Dự trữ chất dinh dưỡng.

5. Ruột.

5……..

e. Vận chuyển nước và muối khoáng

Câu 3. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1. Chức năng chủ yếu của lá là gì?                  ,

a Thoát hơi nước                       b. Quang hợp để chế tạo chất hữu cơ nuôi cây

c. Hô hấp để tạo năng lượng.    d. Thực hiện sự trao đổi khí

2. Ý nghĩa chính của cách xếp lá trên cây?

a. Lá cây không che khuất nhau tạo điều kiện cho các lá đều nhận được ánh sáng để làm nhiệm vụ quang hợp.

b. Lá cây không che khuất nhau tạo điều kiện cho các lá thoát hơi nước.

c. Giúp cho lá hô hấp thuận lợi.

d. Cả 3 phương án a, b và c.

II. TỰ LUẬN 

Câu 1. Kể tên những loại rễ biến dạng và nêu đặc điểm của từng loại rễ biến

dạng đó

Câu 2. Vì sao trong trồng cây lấy gỗ người ta không bấm ngọn nhưng lại tỉa cành ?

Câu 3. Vì sao phải trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng ?

Xem lời giải

Đề số 21 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 6

Đề bài

I.TRẮC NGHIỆM 

Câu l. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:

1. Đặc điểm chung của thực vật là gì?

a.Tự tổng hợp chất hữu cơ.

b.Phần lớn không có khả năng di chuvến.

c. Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.

d.Cà a, b và c.

2.Trong những nhóm cây sau đây, nhóm nào gồm toàn cây có thân rễ ?

a. Cây cỏ tranh, cây nghệ, cây dong ta.

b. Cây dong, cây riềng, cây cải, cây gừng.

c. Cây khoai tây, cây cà chua, cây cải củ.

d. Cây su hào, cây tỏi, cây cà rốt.

Câu 2. Hãy dùng các cụm từ: Cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản, nuôi dưỡng, duy trì và phát triển nòi giống điền vào chồ trống trong các câu sau sao cho phù hợp:

a. Rễ, thân, lá là........................................................

b. Hoa, quả; hạt là.....................................................

c. Chức nănu chủ yếu cua cơ quan sinh dưỡng là………………………….

d. Chức năng chú yếu cùa cơ quan sinh sản là..........................................

II. TỰ LUẬN 

Câu 1. Trình bày thí nghiệm để biết cây dài ra do bộ phận nào ?

Câu 2. Có mấy loại thân ? Kể tên một số cây có những loại thân đó ?

Câu 3. Cây xanh quang hợp đã sử dụng những gì và tạo ra những chất gì 

Xem lời giải

Đề số 22 - Đề kiểm tra học kì 1 - Sinh học 6

Đề bài

I.   TRC NGHIỆM  Hãy chọn phương án trả li đúng nhất:

Câu 1. Trong những nhóm cây sau đây, những nhóm cây nào gồm toàn cây có rễ cọc ?

Cây xoài, cây ớt, cây đậu, cây hoa hồng.

Cây bưởi, cây cà chua, cây cau, cây cải.

Cây táo, cây mít, cây su hào, cây ổi.

Cây dừa, cây hành, cây lúa, cây me.

Câu 2. Vì sao trong phòng ngủ không nên để nhiều hoa và cây cảnh, đóng cửa kín?

Vì ban đêm cây cảnh và cành hoa lấy ôxi

Vỉ đóng cửa kín thì không khí không lưu thông được.

c.Vì ban đêm cây cảnh và hoa lấy ôxi thải ra khí cacbônic

Cả b và c đúng.

Câu 3. Chức năng của tế bào thịt lá ?

      a. Dự trữ chất dinh dưỡng                        b. Tổng hợp chất hữu cơ

      c. Nâng đỡ                                                 d. Cả a, b và c

Câu 4. Vì sao cần trồng cây đúng thời vụ ?

a. Đáp ứng được nhu cầu ánh sáng cho cây quang hợp

b. Đáp ứng về nhu cầu về nhiệt độ cho cây quang hợp

c. Cây được phát triển trong điều kiện thời tiết phù hợp sẽ thoả mãn được những

d. đòi hỏi về các điều kiện bên ngoài, giúp cho sự quang hợp của cây

e. Cả a và b

Câu 5. Các nhóm cây nào sau đây trong sản xuất dùng hình thức giâm cành ?

      a. Rau cải. rau ngót, khoai lang                 b. Rau ngót, khoai lang, cây san

      c. Cây mía, dâm bụt, thuốc bỏng              d. Cả b và c đều đúng.

Câu 6. Cấu tạo của nhuỵ ?

      a. Đầu nhuỵ, vòi nhuỵ, noãn                            b. Đầu nhuỵ, vòi nhuỵ, bầu nhuỵ

      c. Đầu nhuỵ, vòi nhuỵ, bầu nhuỵ và noãn       d. Cả a, b và c đều đúng

Câu 7. Thứ tự cấu tạo của phiến lá ?

a. Biểu bì, gân lá, thịt lá.

b. Biểu bì năm ngoài, đến thịt lá, đến lỗ khí, đến gân lá

c. Biểu bì nằm ngoài, đến thịt lá, gân lá nằm xen giữa phần thịt lá

d. Cả a, b và c đều đúng.

Câu 8. Bộ phận nào của cây có khả năng quang hợp ?

a. Lá cây                                                     b. vỏ cây

c. Vỏ cây và rễ                                           d. Cả a và b

II.     TỰ LUẬN (6 đim)

Câu 1. Thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép cây ? Những loại cây nào người ta hay dùng phương pháp chiết cành ?

Câu 2. Theo vị trí của thân trên mặt đất có những loại thân nào ? Lấy ví dụ ?

Câu 3. Rễ và thân là những bộ phận thuộc quan nào của cây xanh ? Nêu chức năng của rễ và thân ?

 

 

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”