Câu 1:
Từ saccarozo: C12H22O11 + H2O \(\to\) 2C6H12O6 (H2SO4, to)
Từ tinh bột: (C6H10O5)n + nH2O \(\to\) nC6H12O6 (H2SO4,t0)
Từ xenlulozo: (C6H10O5)n + nH2O \(\to\) nC6H12O6 (H2SO4,t0)
Câu 2:
Dung dịch AgNO3 trong NH3
Ag2O + C6H12O6 \(\to\) C6H12O6 + 2Ag (NH3)
Câu 3:
CH4 + 2O2 \(\to\) CO2 + H2O (t0)
C2H4 + 3O2 \(\to\) 2CO2 + 2H2O (t0)
C3H4 + 4O2 \(\to\) 3CO2 + 2H2O (t0)
C4H4 +5O2 \(\to\) 4CO2 + 2H2O (t0)
Tỉ lệ thể tích oxi cần dùng lần lượt: 2:3:4:5
Câu 4:
\(\eqalign{ & {(RCOO)_3}{C_3}{H_5} + 3NaOH \to {C_3}{H_5}{(OH)_3} + 3RCOONa \cr & {m_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = {{130} \over {120}}.92 = 99,67gam \cr} \)
Dùng định luật bảo toàn khối lượng.
Khối lượng chất béo + khối lượng NaOH = khối lượng C3H5(OH)3 + khối lượng muối của axit hữu cơ.
Khối lượng muối \(= 964,2 + 130 – 99,67 = 994,5\) gam.
Câu 5:
Fe + CuSO4 \(\to\) Cu + FeSO4
Theo phương trình cứ 56 gam Fe tan vào dung dịch thì có 64 fam Cu tách ra khỏi dung dịch. Thanh Fe tăng khối lượng nên khối lượng dung dịch phải giảm đi đúng bằng lượng khối lượng thanh Fe tăng lên.