Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 2 – Hóa học 9

Câu 1 : Viết 3 phương trình phản ứng điều chế glucozo.

Câu 2 : Để xác minh đường glucozo (thường có trong nước tiểu của người bệnh đái đường) người ta chọn thuốc thử nào? Viết phương trình hóa học để minh họa.

Câu 3 : Khi đốt cháy cùng số mol các khí: CH4, C2H4, C3H4, C4H4. Tính tỉ lệ theo thể tích của khí oxi cần dùng để đốt cháy mỗi chất (đo cùng điều kiện).

Câu 4 : Xà phòng hóa hoàn toàn 964,2 gam một loại chất béo thuộc dạng (RCOO)3C3H5, cần vừa đủ 130 gam NaOH. Tính khối lượng muối của axit hữu cơ thu được (cho H = 1, C = 12, O =16, Na = 23).

Câu 5 : Nhúng một thanh sắt vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy thanh sắt ra khỏi dung dịch cân lại thấy nặng thêm 0,8 gam. Khối lượng dung dịch giảm so với ban đầu là bao nhiêu gam? (Cu = 64, Fe = 56)

Lời giải

Câu 1:

Từ saccarozo: C12H22O11 + H2O \(\to\) 2C6H12O6 (H2SO4, to)

Từ tinh bột: (C6H10O5)n + nH2O \(\to\) nC6H12O6 (H2SO4,t0)

Từ xenlulozo: (C6H10O5)n + nH2O \(\to\) nC6H12O6 (H2SO4,t0)

Câu 2:

Dung dịch AgNO3 trong NH3

Ag2O + C6H12O6 \(\to\) C6H12O6 + 2Ag (NH3)

Câu 3:

CH4 + 2O2 \(\to\) CO2 + H2O (t0)

C2H4 + 3O2 \(\to\) 2CO2 + 2H2O (t0)

C3H4 + 4O2 \(\to\) 3CO2 + 2H2O (t0)

C4H4 +5O2 \(\to\) 4CO2 + 2H2O (t0)

Tỉ lệ thể tích oxi cần dùng lần lượt: 2:3:4:5

Câu 4:

\(\eqalign{  & {(RCOO)_3}{C_3}{H_5} + 3NaOH \to {C_3}{H_5}{(OH)_3} + 3RCOONa  \cr  & {m_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = {{130} \over {120}}.92 = 99,67gam \cr} \)

Dùng định luật bảo toàn khối lượng.

Khối lượng chất béo + khối lượng NaOH = khối lượng C3H5(OH)3 + khối lượng muối của axit hữu cơ.

Khối lượng muối \(= 964,2 + 130 – 99,67 = 994,5\) gam.

Câu 5:

Fe + CuSO4 \(\to\) Cu + FeSO4

Theo phương trình cứ 56 gam Fe tan vào dung dịch thì có 64 fam Cu tách ra khỏi dung dịch. Thanh Fe tăng khối lượng nên khối lượng dung dịch phải giảm đi đúng bằng lượng khối lượng thanh Fe tăng lên.