I. Trắc nghiệm
1. C
|
2. B
|
3. B
|
4. A
|
5. C
|
6. A; D
|
7. B
|
|
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 8:
Ta có:
\(\begin{array}{l}a)\,\,2x.(3{x^2} + 1) = 2x.3{x^2} + 2x.1 = 6{x^3} + 2x\\b)\,\,\left( {2{x^3} - 5{x^2} + 6x} \right):2x \\= 2{x^3}:2x - 5{x^2}:2x + 6x:2x\\ = {x^2} - \dfrac{5}{2}x + 3\end{array}\)
Câu 9:
a) \({x^2} + 5x = 0 \Rightarrow x(x + 5) = 0 \)
\(\Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x + 5 = 0\end{array} \right.\)
\(\Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = - 5\end{array} \right.\)
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = 0\) hoặc \(x = - 5\)
b) Ta có:
\({x^2} - 2x - xy + 2y \)
\(= ({x^2} - 2x) - (xy - 2y) \)
\(= x(x - 2) - y(x - 2) = (x - 2)(x - y)\).
Câu 10
a) ĐKXĐ: \(6(x - 2) \ne 0\,\,\,\, \Rightarrow x - 2 \ne 0\,\,\,\, \Rightarrow x \ne 2\)
b) Với \(x \ne 2\) thì ta có: \(Q = \dfrac{{2(x - 2)}}{{6(x - 2)}} = \dfrac{2}{6} = \dfrac{1}{3}\)
Câu 11
GT
|
\(\Delta ABC\) vuông tại \(A\)
\(\begin{array}{l}AB = 5m\,;\,\,AC = 12m\\EA = EC\,;\,\,MB = MC\end{array}\)
|
KL
|
a) \(ME = ?\)
b) \(AEMB\) là hình gì?
c) Tính \({S_{AEMB}}\) .
|
|
|
a) Theo giả thiết ta có \(M\) và \(E\) lần lượt là trung điểm của \(BC\) và \(AC\) nên \(ME\) là đường trung bình của \(\Delta ABC\) (khái niệm)
\( \Rightarrow ME\) // \(AB\) \(\,\,;\,\,\,ME = \dfrac{1}{2}AB = \dfrac{1}{2}.5 = 2,5m\).(tính chất)
b) Vì \(ME\) // \(AB;\,\,AB \bot AE\) nên tứ giác \(AEMB\) là hình thang vuông.
Vậy mảnh vườn \(AEMB\) là hình thang vuông.
c) Diện tích phần vườn \(AEMB\) là:
\({S_{AEMB}} = \dfrac{{(ME + AB).AE}}{2} = \dfrac{{(2,5 + 5).6}}{2} = 22,5\,\,({m^2})\)
Câu 12
a) Ta có: \({x^2} - 2x + 3 = {x^2} - 2x + 1 + 2 = {(x - 1)^2} + 2\)
Ta thấy \({(x - 1)^2} \ge 0\) với mọi \(x\), do đó \({(x - 1)^2} + 2 \ge 2\) với mọi \(x\).
Vậy \(A = {x^2} - 2x + 3\) đạt giá trị nhỏ nhất là \(2\).
Đẳng thức xảy ra khi \(x - 1 = 0\), hay \(x = 1\).
b) Ta có: \(({n^3} - 3{n^2} + n):(n - 3) = {n^2} - 1 + \dfrac{3}{{n - 3}}\) .
Điều kiện \(n \ne 3.\)
Do đó để \(({n^3} - 3{n^2} + n)\,\, \vdots \,\,(n - 3)\)thì \(n - 3\) phải là ước của \(3\), hay \(n - 3 \in {\rm{\{ }} - 3\,;\,\, - 1\,;\,\,1\,;\,\,3{\rm{\} }}\).
Ta có bảng sau:
\(n - 3\)
|
\( - 3\)
|
\( - 1\)
|
\(1\)
|
\(3\)
|
\(n\)
|
\(0\)(tm)
|
\(2\)(tm)
|
\(4\)(tm)
|
\(6\) (tm)
|
Vậy để \(({n^3} - 3{n^2} + n)\,\, \vdots \,\,(n - 3)\)thì \(n \in {\rm{\{ 0; 2; 4; 6\} }}\).