I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Đáp án
|
C
|
A
|
C
|
A
|
Câu
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Đáp án
|
C
|
D
|
B
|
D
|
Câu
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Đáp án
|
A
|
D
|
B
|
C
|
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 13. Cách 1:
Trong 1 lít dung dịch CH3COOH có 6,26.1021 hạt.
Trong 0,01M có 6,02.1021 phân tử.
Phương trình điện li:
Ta có: \(6,{02.10^{21}} - x + 2x = 6,{26.10^{21}} \)
\(\Rightarrow x = 0,{24.10^{21}}\)
Vậy độ điện li:
\(\alpha = \dfrac{{0,{{24.10}^{21}}}}{{6,{{02.10}^{21}}}} \times 100\% = 3,99\% .\)
Cách 2.
Phương trình điện li của axit axetic:
\( \Rightarrow 0,01 + x = \dfrac{{6,{{26.10}^{21}}}}{{6,{{02.10}^{21}}}} = 0,010399 \)
\(\Rightarrow x = 0,000399\)
Vậy độ điện li:
\(\alpha = \dfrac{{0,000399}}{{0,01}} \times 100\% = 3,99\% .\)
Câu 14.
Các phản ứng hòa tan Mg và MgO \(\begin{array}{l}Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2} \uparrow \\MgO + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}O\end{array}\)
Phản ứng tạo kết tủa: \(MgC{l_2} + N{a_2}HP{O_4} + N{H_3} \to \)\(\,MgN{H_4}P{O_4} \downarrow + 2NaCl\)
Phản ứng phân hủy khi nung:
Để giải bài toán trên, ta không cần đến các phản ứng mà chú ý đến hai sơ đồ:
\(\begin{array}{l}2Mg \to 2M{g^{2 + }} \to 2MgN{H_4}P{O_4} \to M{g_2}{P_2}{O_7}\\2MgO \to 2M{g^{2 + }} \to 2MgN{H_4}P{O_4} \to M{g_2}{P_2}{O_7}\end{array}\)
Gọi a và b là số mol của Mg và MgO
Ta có: mhỗn hợp =24a + 40b = 1,76 (1)
Theo sơ đồ trên, ta thấy: số mol của Mg và số mol của MgO gấp 2 lần số mol Mg2P2O7. Do đó:
\(a + b = 2 \times \dfrac{{6,66}}{{222}} = 0,06{\rm{ }}\left( 2 \right)\)
Giải hệ phương trình (1) và (2), ta được: \(\left\{ \begin{array}{l}a = 0,04\\b = 0,02\end{array} \right.\)
Vậy:
Khối lượng của Mg là: \(0,04 \times 24 = 0,96\left( {gam} \right)\)
Khối lượng của MgO là: \(0,02 \times 40 = 0,8\left( {gam} \right).\)
Câu 15.
Phương trình điện li:
\( \Rightarrow {K_a} = \dfrac{{C\alpha \times C\alpha }}{{C - C\alpha }} = \dfrac{{C{\alpha ^2}}}{{1 - \alpha }},\) vì axit yếu nên \(1 - \alpha \approx 1\)
Do đó, \({K_a} = C{\alpha ^2} = {\left( {0,0132} \right)^2} \times 0,1 \)\(\,= 0,0000174{\rm{\; hay\; 1,74}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{ - 5}}\)
Câu 16.
\(\begin{array}{l}pH = 5 \Rightarrow \left[ {{H^ + }} \right] = {10^{ - 5}}\\pH = 9 \Rightarrow \left[ {{H^ + }} \right] = {10^{ - 9}} \Rightarrow \left[ {O{H^ - }} \right] = {10^{ - 5}}\left( {mol/l} \right)\\pH = 6 \Rightarrow \left[ {{H^ + }} \right] = {10^{ - 6}}\end{array}\)
Gọi thể tích của axit là V1 và thể tích của kiềm là V2.
Vì sau khi trộn axit dư nên số mol axit dư là: (V1 – V2).10-5 mol.
\( \Rightarrow \dfrac{{\left( {{V_1} - {V_2}} \right){{.10}^{ - 5}}}}{{{V_1} + {V_2}}} = {10^{ - 6}} \)
\(\Rightarrow \dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{{11}}{9}.\)