Phần trắc nghiệm
Trả lời đúng mỗi câu được 1 điểm
Câu 1.
a) Mol là lượng chất có chứa N nguyên tử hoặc N phân tử.
b) Khối lượng của 0,1 mol NaCl là khối lượng của ổ. 1022 phân tử chất đó tính ra gam, có số trị bằng 5,85 gam.
c) Ở đktc thể tích của 6,4 gam khí oxi là 4,48 lít.
Câu 2. C.
A là kim loại nhôm Al.
Câu 3. B
Phần tự luận
Câu 1.
a) Khối lượng của hỗn hợp:
mhh = 0,5.32 + 2,5.44 + 0,25.28 = 133 (gam).
vhh = (0,5 + 2,5 + 0,25).22,4 = 72,8 (lít).
b) Khối lượng của hỗn hợp :
\({m_{hh}} = \dfrac{{{{6.10}^{23}}}}{{{{6.10}^{23}}}}.2 + \dfrac{{1,{{5.10}^{23}}}}{{{{6.10}^{23}}}}.28 \)\(\,+ \dfrac{{{{3.10}^{23}}}}{{{{6.10}^{23}}}}.17 = 17,5\,\,g\)
\({V_{hh}} = 22,4.\dfrac{{{{6.10}^{23}}}}{{{{6.10}^{23}}}} + \dfrac{{1,{{5.10}^{23}}}}{{{{6.10}^{23}}}} \)\(\,+ \dfrac{{{{3.10}^{23}}}}{{{{6.10}^{23}}}} = 67,2\,l\)
Câu 2.
a) \(M = \dfrac{80}{0,5} = 160 \)
\(\Rightarrow 2A + 16.3 = 160 \Rightarrow A = 56\) .
Nguyên tố sắt Fe
\( \Rightarrow F{e_2}{O_3}\)
b) \(M = 22.2 = 44 14x +16 = 44 \)
\( \Rightarrow x = 2 \Rightarrow \) N20.
Câu 3.
\(\eqalign{
& F{e_2}{O_3} + 6HCl \to 2FeC{l_3} + 3{H_2}O \cr
& 2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2} \cr
& 3CaO + 2{H_3}P{O_4} \to C{a_3}{(P{O_4})_2} + 3{H_2}O \cr
& 2{C_2}{H_6} + 7{O_2}\buildrel {{t^o}} \over
\longrightarrow 4C{O_2} + 6{H_2}O \cr} \)
Câu 4.
a) X + Cl2\(\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow \) XCl2
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
\( \Rightarrow {m_{C{l_2}}} = 13,6 - 6,5 =7,1\) (gam).
\( \Rightarrow {V_{C{l_2}}} =.22,4 = 2,24\) (lít).
b) Ta có nx = 0,1 (mol)
\( \Rightarrow \) \(X = \dfrac{{6,5}}{{0,1}}= 65\).
X là kẽm Zn.