I. TRẮC NGHIỆM
Hãy chọn đáp án trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1 Một vật có vận tốc càng lớn thì ?
A. Thế năng vật càng lớn.
B. Thế năng của vật càng nhỏ.
C. Động năng của vật càng lớn.
D. Động năng vật càng nhỏ.
Câu 2 .Quả táo đang ở trên cây, cơ năng của quả táo thuộc dạng nào ?
A. Thế năng đàn hồi.
B. Thế năng trọng trường.
C. Động năng.
D. Thế năng trọng trường và động năng.
Câu 3.Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm của Brao chứng tỏ:
A. Các phân tử nước hút và đẩy hạt phấn hoa.
B. Các phân tử nước lúc thì đứng yên, lúc thì chuyển động.
C. Các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng.
D. Hạt phấn hoa hút và đẩy các phân tử nước.
Câu 4 .Chuyển động nhiệt của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật giảm thì?
A. Nhiệt độ của vật giảm.
B. Khối lượng của vật giảm.
C. Trọng lượng của vật giảm.
D. Khối lượng và trọng lượng của vật giảm.
Câu 5 .Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của một vật ?
A. Chỉ có những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng.
B. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh cũng đều có nhiệt năng.
C. Chỉ có những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.
D. Chỉ có những vật có trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng.
Câu 6 .Nhiệt năng của vật càng lớn khi ?
A. Vật có khối lượng càng lớn.
B. Vật có khối lượng càng nhỏ.
C. Vật có nhiệt độ càng thấp.
D. Vật có nhiệt độ càng cao.
II. TỰ LUẬN
Câu 7
Lấy ví dụ giải thích nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật ?
Câu 8. Người ta thả một miếng sắt có khối lượng 1kg ở nhiệt độ 1200C vào 3 lít nước. Nhiệt độ của miếng sắt nguội xuống còn 300C. Hỏi:
a. Nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu ?
b. Nước nóng lên thêm bao nhiêu độ ?
(Cho biết: nhiệt dung riêng của sắt là 460J/kg.K và nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K)
Câu 9 . Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với vận tốc 2,5 m/s. Lực kéo của con ngựa là 200N. Tính công suất của ngựa ?