Câu 1: Dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều là:
- Dòng điện một chiều là dòng điện có chiều không đổi.
- Dòng điện xoay chiều là dòng điện luân phiên đổi chiều.
Câu 2:
Tóm tắt:
n1 = 4 400 vòng
n2 = 240 vòng
U1 = 220V
U2 = ?
Giải:
Hiệu điện thế trên cuộn thứ cấp là:
Từ công thức \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)
\( \to \) U2 = \(\dfrac{{{U_1}.{n_2}}}{{{n_1}}}\)
Thay số U2 = \(\dfrac{{220.240}}{{4400}} = 12V\)
Câu 3: Tác dụng của tấm lọc màu : Tấm kính lọc màu có tác dụng làm cho ánh sáng truyền qua nó sẽ có một màu nhất định.
Ví dụ: Chiếu chùm sáng trắng qua tấm lọc màu đỏ sẽ được ánh sáng màu đỏ.
Câu 4:
a) Mắt và máy ảnh có cấu tạo tương tự, thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, màng lưới như phim trong máy ảnh.
Ảnh của vật mà ta nhìn được hiện trên màng lưới.
b)
Mắt cận chỉ nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa.
Điểm cực viễn của mắt cận thị ở gần mắt hơn bình thường.
Cách khắc phục tật cận thị là đeo kính cận,
Kính cận là một thấu kính phân kì, có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn của mắt.
Câu 5:
a) Chiều cao của ảnh
Vì ảnh quan sát được qua kính nên ảnh là ảnh ảo và cao gấp 3 lần vật
A'B' = 3AB = 9cm\( \Rightarrow \) AB = 3cm
b) Khoảng cách từ ảnh đến kính:
Xét \(\Delta \)OAB đồng dạng \(\Delta \)OA’B’
\( \Rightarrow \dfrac{{OA}}{{OA'}} = \dfrac{{AB}}{{A'B'}}\)
\(\Rightarrow OA' = \dfrac{{OA.A'B'}}{{AB}} = \dfrac{{8.9}}{3} = 24cm\)
c) Tiêu cự của kính:
Xét \(\Delta \)F’OI đồng dạng \(\Delta \)F’A’B’
Mà OI = AB nên (1) = (2):
\(\begin{array}{l}\dfrac{{AB}}{{{A'}{B'}}} = \dfrac{{{F'}O}}{{O{A'} + O{F'}}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{3}{9} = \dfrac{{{F'}O}}{{24 + O{F'}}}\\ \Rightarrow O{F'} = 12cm\end{array}\)
Vậy kính có tiêu cự là 12cm.