Câu 1.
Phương pháp:
- Đọc kĩ các phát biểu và xác đinh tính đúng, sai của các phát biểu đó.
- Có thể lấy ví dụ để hiểu rõ hơn
Cách giải:
- Tổng hai số thập phân có thể là số thập phân hoặc số tự nhiên.
Ví dụ: \(1,5 + 2,26= 3,76\) ; \(4,4 + 5,6=10\).
Hiệu hai số thập phân có thể là số thập phân hoặc số tự nhiên.
Ví dụ: \(7,9 - 4,3= 3,6\) ; \(15,6 - 8,6=7\).
Vậy ta có kết quả như sau:
a) S; b) Đ; c) S; d) Đ.
Câu 2.
Phương pháp:
- Cách 1: Biểu thức chỉ có phép trừ nên ta tính lần lượt từ trái sang phải.
- Cách 2: Áp dụng công thức \(a-b-c-d =(a-b) -(c+d)\) để tính bằng cách thuận tiện.
Cách giải:
\(48,75 - 8,75 - 12,5 - 7,5 \)
\(= (48,75 - 8,75) - (12,5 + 7,5) \)
\(=40 - 20 =20\)
Chọn D.
Câu 3.
Phương pháp:
Áp dụng công thức \(a-b-c = a- (b+c)\) để tính bằng cách thuận tiện.
Cách giải:
\(36 - 4,5 + 1,5\)
\(= 36 - (4,5 – 1,5)\)
\(= 36 - 3\)
\(= 33\)
Vậy ta có kết quả như sau: a) S; b) Đ.
Câu 4.
Phương pháp:
- Tính tổng của hai số \(1,5\) và \(3,4\) .
- Tính số cần tìm ta lấy tổng của hai số \(1,5\) và \(3,4\) trừ đi \(2,1\).
Cách giải:
Tổng của hai số \(1,5\) và \(3,4\) là:
\(1,5 + 3,4=4,9\)
Số cần tìm là:
\(4,9-2,1=2,8\)
Chọn D.
Câu 5.
Phương pháp:
- Tìm tổng của \(3\) số \(=\) trung bình cộng của \(3\) số \(\times \, 3\).
- Tìm số thứ ba \(=\) tổng của \(3\) số \(-\) tổng của số thứ nhất và số thứ hai.
Cách giải:
Tổng của \(3\) số đó là:
\(12 \times 3 = 36\)
Số thứ ba là:
\(36 - (12,5 + 12,3)=11,2\)
Chọn B.
Câu 6.
Phương pháp:
Áp dụng các công thức:
+) \(a-b-c = a- (b+c)\) ;
+) \(a-b+c = a- (b-c)\);
+) \(a-b+c-d = (a+c )- (b+d)\)
Cách giải:
a) \(68,75 - 23,36 - 16,64\)
\( = 68,75 - \left( {23,36 + 16,64} \right)\)
\( = 68,75 - 40\)
\( = 28,75\)
b) \(46 - 38,29 + 18,29\)
\( = 46 - \left( {38,29 - 18,29} \right)\)
\( = 46 - 20\)
\( = 26\)
c) \(18,71 - 9,24 + 16,29 - 6,76\)
\( = (18,71 + 16,29) - (9,24 + 6,76)\)
\( = 35 - 16\)
\( = 19.\)
Câu 7.
Phương pháp:
Áp dụng quy tắc: Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Cách giải:
a) \(41,75 + x + 27,3 = 100,5\)
\(41,75 + 27,3 + x = 100,5\)
\(69,05 + x = 100,5\)
\(x = 100,5 - 69,05 \)
\(x= 31,45\)
b) \(x + 27,9 - 93,7 = 48,75\)
\(x + 27,9 = 48,75 + 93,7\)
\(x + 27,9 = 142,45\)
\(x = 142,45 - 27,9 \)
\(x= 114,55.\)
Câu 8.
Phương pháp:
- Vẽ sơ đồ dựa vào đề bài đã cho.
- Quan sát sơ đồ và lập luận để tìm số thứ nhất.
- Tìm số thứ hai \(=\) tổng của hai số \(-\) số thứ nhât.
Cách giải:
Theo đề bài ta có sơ đồ:
Vì giảm số hạng thứ nhất đi 4 lần và giữ nguyên số hạng thứ hai thì được tổng mới là 7,4 nên nhìn vào sơ đồ ta thấy \(\dfrac{3}{4}\) số hạng thứ nhất là:
\(19,1 - 7,4 = 11,7\)
Số hạng thứ nhất là :
\(11,7:\dfrac{3}{4} = 15,6\)
Số hạng thứ hai là :
\(19,1 - 15,6 = 3,5\)
Đáp số: Số thứ nhất: \(15,6 ;\)
Số thứ hai: \(3,5.\)