I. Trắc nghiệm:
1, Chọn phương án trả lời đúng và ghi ra giấy thi( mỗi câu đúng 0,5đ)
Câu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Đ/A
|
B
|
B
|
B
|
C
|
A
|
C
|
II. Tự luận
1. – Phát biểu đúng định luật
– Viết đúng hệ thức
– Nêu đúng tên và đơn vị các đại lượng
2. a.
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
– Điện trở tương đương:
R = R1 + R2 = 8 +4 = 12 (Ω)
– Cường độ dòng điện trong mạch
\(I = \dfrac{U}{R} = \dfrac{{24}}{{12}} = 2\left( A \right)\)
– Hiệu điện thế giữa hai đầu R1, R2:
U1 = I1R1 = 2.8 = 16(V)
U2 = I2R2 = 2.4 = 8(V)
b.
Công suất điện tiêu thụ: (công thức đúng 0,25đ)
P = U.I = 24 . 2 = 48 (W)
c.
Chiều dài của dây dẫn R2: (công thức đúng 0,25đ)
\(R = \rho \dfrac{l}{S}\)
\(\Rightarrow l = \dfrac{{R.S}}{\rho } = \dfrac{{4.0,{{6.10}^{ - 6}}}}{{0,{{5.10}^{ - 6}}}} = 4,8\left( m \right)\)
d.
Điện trở của biến trở:
– Cường độ dòng điện qua R1:
\(\begin{array}{l}{P_1} = I_1^2{R_1}\\ \Rightarrow I_1^2 = \dfrac{{{P_1}}}{{{R_1}}} = \dfrac{2}{8} = 0,25\left( A \right)\\ \Rightarrow {I_1} = 0,5\left( A \right)\end{array}\)
-Điện trở toàn mạch:
\(R = \dfrac{U}{I} = \dfrac{{24}}{{0,5}} = 48\left( \Omega \right)\)
– Điện trở của biến trở:
Rb = R – R12 = 48 – 12 = 36 (Ω)