Đề số 34 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

Câu 1. Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng ?

A.Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng khác nhau được gọi là cơ quan tương tự

B. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn tự một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm

C. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng

D. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau

Câu 2. Ở một loài động vật, màu sắc lông do 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau:

(1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

(2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

(3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

(4) Các cá thể lông xám và trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém,các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen 0,25AA+0,5Aa+0,25aa=1

Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong trường hợp nào ?

A. (2),(4)                                   B. (1),(3)

C. (1),(2)                                   D. (3),(4)

Câu 3. Cặp cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng ?

A. Cánh dơi và tay người

B. Mang cá và mang tôm

C. Gai xương rồng và gai hoa hồng

D. Cánh chim và cánh côn trùng

Câu 4. Ở thực vật, do thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau nên lá của những loài cây thuộc nhóm ưa bóng có đặc điểm

A. Phiến lá mỏng, có màu xanh đậm

B. Phiến lá dày, có màu xanh nhạt

C. Phiến lá dày, có màu xanh đậm                                                       

D. Phiến lá mỏng, có màu xanh nhạt

Câu 5. Gen điều hòa ức chế hoạt động của operon bằng cách:

A. Trực tiếp tác động đến các gen cấu trúc để ngăn chặn các gen cấu trúc phiên mã

B. Tổng hợp protein ức chế, protein ức chế liên kết với vùng vận hành để ngăn chặn các gen cấu trúc phiên mã

C. Tổng hợp protein ức chế, protein ức chế liên kết với enzyme ARN polimerase để ngăn chặn các gen cấu trúc phiên mã

D. Tổng hợp protein ức chế, protein ức chế liên kết với vùng khởi động để ngăn chặn các gen cấu trúc phiên mã

Câu 6. Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi

A. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

B. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

D. Điều kiện sống phân bố không đồng đều,có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

Câu 7. Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng sau khi đi qua chuỗi thức ăn đều được

A. Giải phóng vào không gian dưới dạng nhiệt

B. Tái sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật

C. Trở lại môi trường ở dạng ban đầu

D. Tích tụ ở sinh vật phân giải

Câu 8. Hormone nào sau đây là nhóm hormone ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát triển của côn trùng ?

A. Tiroxin và glucagon

B. Ecdixon và juvenin

C. Ecdixon và glucagon

D. Juvenin và tiroxin

Câu 9. Theo quan điểm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể

B. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định

C. Chọn lọc tự nhiên về thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể

D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể

Câu 10. Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen: AaBbDdEeHh × aaBBDdeehh. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỷ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng trên là

A. 1/128                                         B. 9/128

C. 3/32                                            D. 9/64

Câu 11. Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỷ lệ tử vong là 8%/năm và tỷ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là

A. 11220                                   B. 11180

C. 11020                                   D. 11260

Câu 12. Một loài thực vật có bộ NST 2n =6. Trên mỗi cặp NST xét 1 gen có 2 alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp NST. Theo lý thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét ?

A. 64                                                B. 36

C. 144                                              D. 108

Câu 13. Đột biến đảo đoạn NST có thể dẫn tới bao nhiêu hệ quả sau đây ?

I. Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST

II. Làm giảm hoặc thay gia tăng số lượng gen trên NST

III. Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết

IV. Làm cho 1 gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động

V. Làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến

VI. Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó

A. 1                                                  B. 2

C. 3                                                  D. 4

Câu 14. Hiện tượng con đực mang cặp NST giới tính XX con cái mang cặp NST giới tính XY được gặp ở:

A. Bướm, chim, ếch, nhái

B. Châu chấu, rệp

C. Động vật có vú

D. Bọ nhậy

Câu 15. Vai trò của vùng khởi động trong cấu trúc operon Lac là:

A. Nơi gắn các enzyme tham gia dịch mã tổng hợp protein

B. Nơi gắn protein ức chế làm ngăn cản sự phiên mã

C. Nơi tổng hợp protein ức chế

D. Nơi mà ARN polimerase bám vào khởi đầu phiên mã

Câu 16. Tập hợp nào dưới đây không phải là quần thể

A. Cá ở Hồ Tây

B. Đàn voi rừng ở Tánh Linh

C. Đàn chim hải âu ở quần đảo Trường Sa

D. Rừng cọ ở đồi Vĩnh Phú

Câu 17. Khi nói về xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thể nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng ?

A. Tổng sản lượng của sinh vật được tăng lên

B. ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng

C. tính đa dạng về loài tăng

D. lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn

Câu 18. Ở cơ thể đực, hormone FSH có tác dụng

A. Kích thích tế bào kẽ sản xuất testosteron

B. Kích thích tuyến yên tiết LH

C. Ức chế sản xuất hornone testosteron

D. Kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh trùng

Câu 19. Một loài sâu có nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển là 5oC, thời gian một vòng đời ở 30oC là 20 ngày. Một vùng có nhiệt độ trung bình 25oC thì thời gian một vòng đời của loài này tính theo lý thuyết sẽ là

A. 15 ngày                                 B. 30 ngày

C. 25 ngày                                 D. 20 ngày

Câu 20. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai ?

A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa 2 dòng thuần chủng

B. Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại

C. Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống nhau

D. Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo

Câu 21. Ở một loài động vật, xét 4 phép lai sau đây:

Phép lai 1: (P) Aa × Aa Phép lai 2: (P) AaBb × AaBb

Phép lai 3: (P) \(\dfrac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \dfrac{{AB}}{{ab}}{X^d}Y\)Phép lai 4: (P) \(\dfrac{{ABd}}{{abD}}{X^{MN}}{X^{mn}} \times \dfrac{{aBd}}{{ABd}}{X^{MN}}Y\)

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, các phép lai trên đều tạo ra các F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận đúng ?

(1) Phép lai 1 cho F2 có tỷ lệ phân ly kiểu gen giống với tỷ lệ phân ly kiểu hình

(2) Phép lai 2 cho F2 có 4 kiểu hình và 9 kiểu gen

(3) Phép lai 3 luôn cho F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỷ lệ nhỏ hơn hoặc bằng 12,5%

(4) Phép lai 4 cho F1 có tối đa 120 kiểu gen

A. 1                                                  B. 2

C. 4                                                  D. 3

Câu 22. Trong quần thể người có một số thể đột biến sau :

1-Ung thư máu

2- Hồng cầu hình liềm

3- Bạch tạng

4- Hội chứng Claifento

5- Dính ngón tay 2,3

6- Máu khó đông

7- Hội chứng Turner

8- Hội chứng Đao

9- Mù màu

Những thể đột biến nào là đột biến NST ?

A. 1,2,4,5                                B. 1,3,7,9

C. 4,5,6,3                                D. 1,4,7,8

Câu 23. Dạng đột biến cấu trúc NST có thể xác định vị trí của gen trên NST là

A. Đột biến mất đoạn

B. Đột biến chuyển đoạn

C. Đột biến đảo đoạn

D. Đột biến lặp đoạn

Câu 24. Cho các loài động vật thuộc các lớp : Côn trùng, lưỡng cư, cá, chim, giáp xác. Cho các phát biểu sau :

(1) Lưỡng cư chỉ hô hấp bằng da

(2) Loài hô hấp được nhờ ống khí hoặc khí quản thuộc lớp cá

(3) Các loài thuộc lớp bò sát,chim, thú hô hấp bằng phổi

(4) Các loài thuộc lớp côn trùng, giáp xác, cá hô hấp bằng mang

Số phát biểu đúng

A. 2                                                  B. 3

C. 1                                                  D. 4

Câu 25. Hô hấp tế bào không có vai trò nào sau đây ?

(1) Cùng cấp năng lượng cho toàn bộ hoạt động cơ thể

(2) Cùng cấp oxi cho cơ thể và thải CO2 ra môi trường ngoài

(3) Mang oxi từ cơ quan hô hấp đến cho tế bào và mang CO2 từ tế bào về cơ quan hô hấp

(4) Cùng cấp các sản phẩm trung gian cho qua trình đồng hóa các chất

A. 3                                                  B. 1

C. 4                                                  D. 2

Câu 26. Trên một cây, cơ quan nào có thế nước cao nhất

A. Các mạch gỗ ở thân

B. Lá cây

C. Các lông hút ở rễ

D. Cành cây

Câu 27. Kích thước quần thể phụ thuộc vào

A. Mức nhập cư và xuất cư của quần thể

B. Mức sinh sản và tử vong của quần thể

C. Tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử cũng như xuất nhập cư

D. Mật độ cá thể của quần thể

Câu 28. Hệ đệm bicabonat có vai trò điều chỉnh

A. Độ pH của máu

B. Nhiệt độ cơ thể

C. áp suất thẩm thấu của máu

D. lượng đường glucose trong máu

Câu 29. Phát biểu đúng về vai trò của ánh sáng đối với sinh vật là :

A. Tia hồng ngoại tham gia vào sự chuyển hóa vitamin ở động vật

B. Điều kiện chiếu sáng không ảnh hướng đến hình thái thực vật

C. Ánh sáng nhìn thấy tham gia vào quá trình quang hợp ở thực vật

D. Tia tử ngoại chủ yếu tạo ra nhiệt sưởi ấm sinh vật

Câu 30. Quần thể là

A. Một nhóm các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào những thời gian khác nhau, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới

B. Một nhóm các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian xác định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới

C. Một nhóm các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian khác nhau, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới

D. Một nhóm các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian khác nhau, vào những thời điểm khác nhau, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới

Câu 31. Xét các kết luận sau đây

(1) Ở giai đoạn khử cực của điện thế hoạt động, ion Na+ đi từ ngoài màng vào trong tế bào theo cơ chế khuếch tán

(2) Ở giai đoạn đảo cực của điện thế hoạt động, ion Na+ đi từ ngoài màng vào trong tế bào theo cơ chế vận chuyển chủ động

(3) Ở giai đoạn đảo cực của điện thế hoạt động, ion Na+ đi từ trong tế bào qua màng ra ngoài trong tế bào theo cơ chế vận chuyển chủ động

(4) Khi đi qua xinap hóa học, xung thần kinh được truyền theo một chiều từ màng trước tới màng sau theo cơ chế hóa học.

Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng ?

A. 3                                                  B. 1

C. 2                                                  D. 4

Câu 32. Dựa theo kích thước quần thể, trong những loài dưới đây, loài nào có kiểu tăng trưởng số lượng gần với hàm số mũ

A. Rái cá trong hồ

B. Ba ba ven sông

C. ếch nhái ven hồ

D. vi khuẩn lam trong hồ

Câu 33. Một phân tử ADN có tổng số nucleotit 2 mạch (N) là 106. Số nucleotit loại A là 18.104. tỷ lệ % nucleotit loại G là

A. 34%                                            B. 32%

C. 48%                                             D. 16%

Câu 34. Khi số lượng cá thể của quần thể chạm tới sức chứa của môi trường điều gì sẽ xảy ra ?

A. Mật độ của quần thể tăng theo cấp số

B. Mật độ của quần thể giảm theo cấp số

C. Tốc độ tăng trưởng của quần thể sẽ tăng

D. Tốc độ tăng trưởng của quần thể sẽ giảm

Câu 35. Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường

B. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường

C. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường

D. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt 1 kiểu gen

Câu 36. Quá trình nào sau đây là sinh trưởng của thực vật ?

A. Cơ thể thực vật tạo hạt

B. Cơ thể thực vật tăng kích thước, khối lượng

C. Cơ thể thực vật ra hoa

D. Cơ thể thực vật rụng lá, rụng hoa

Câu 37. Cho các ví dụ sau

(1) Sán lá gan sống trong gan bò

(2) Ong hút mật hoa

(3) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm

(4) Trùng roi sống trong ruột mối

Những ví dụ nào phản ánh mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là:

A. (1),(3)                                B. (1),(4)

C. (2),(4)                                D. (2),(3)

Câu 38. Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toànso với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này nằm trên cùng 1 cặp NST thường. gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toànso với alen d quy định mắt trắng. gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai \(\dfrac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \dfrac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\)cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt mắt đỏ chiếm 15%. Tính theo lý thuyết tần số hoán vị gen là ?

A. 20%                                            B. 15%

C. 30%                                             D. 18%

Câu 39. Có bao nhiêu nhận định đúng về gen ?

(1) Dựa vào chức năng sản phẩm của gen mà người ta phân loại gen thành gen cấu trúc và gen điều hòa

(2) Gen cấu trúc là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho 1 tARN , rARN hay một polipeptit hoàn chỉnh

(3) Xét về mặt cấu tạo, gen điều hòa có một mạch, gen cấu trúc có 2 mạch

(4) Gen điều hòa mang thông tin mã hóa cho chuỗi polipeptit với chức năng điều hòa sự biểu hiện của gen cấu trúc

(5) Trình tự các nucleotit trong ARN là trình tự mang thông tin di truyền

A. 5                                                  B. 4

C. 3                                                  D. 2

Câu 40. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các gen phân ly độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe ?

(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiềm 9/256

(2) Có 8 dòng thuần chủng được tạo ra từ phép lai trên

(3) Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16

(4) Tỉ lệ có kiểu gen khác bố mẹ là 3/4

(5) Có 256 tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên

(6) Tỷ lệ con có kiểu gen chứa 2 cặp gen đồng hợp tử lặn và 2 cặp gen dị hợp tử là 3/32

A. 5                                                  B. 2

C. 4                                                  D. 3

Lời giải

1

2

3

4

5

B

B

A

A

B

6

7

8

9

10

C

A

B

D

C

11

12

13

14

15

A

D

C

A

D

16

17

18

19

20

A

B

D

C

B

21

22

23

24

25

B

D

A

B

D

26

27

28

29

30

C

C

A

C

B

31

32

33

34

35

C

D

B

D

B

36

37

38

39

40

B

C

A

D

D


Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”