Câu 1:
\(\eqalign{ & 2CuO + C \to 2Cu + C{O_2}({t^0}) \cr & 2F{e_2}{O_3} + 3C \to 4Fe + 3C{O_2}({t^0}) \cr & {O_2} + C \to C{O_2}({t^0}) \cr} \)
Câu 2:
Có thể dùng BaCO3:
\(\eqalign{ & BaC{O_3} + {H_2}S{O_4} \to BaS{O_4} \downarrow + C{O_2} \uparrow + {H_2}O \cr & BaC{O_3} + 2C{H_3}COOH \to {(C{H_3}COO)_2}Ba + C{O_2} \uparrow + {H_2}O \cr} \)
Chất vừa có hiện tượng sủi bọt vừa có kết tủa trắng là axit sunfuric loãng.
Chất chỉ có hiện tượng sủi bọt: axit axetic.
Chất không có hiện tượng: rượu etylic.
Câu 3:
\({C_{15}}{H_{31}}COO - CH{(C{H_2} - COO{C_{17}}{H_{35}})_2} \)\(\,+ 3NaOH \to \)\(\,{C_3}{H_5}{(OH)_3} + {C_{15}}{H_{31}}COONa\)\(\, + 2{C_{17}}{H_{35}}COONa\)
Câu 4:
CO2 + 2NaOH \(\to\) Na2CO3 + H2O
Trong dung dịch sau phản ứng có: Na2CO3, NaOH (dư)
Câu 5:
Trong 100ml dun g dịch rượu etylic 700 có 70ml rượu etylic và 30ml nước.
Khối lượng rượu etylic là \(70.0,8= 56\) gam,
Khối lượng nước là \(30\) gam.
Khối lượng dung dịch là \(56 + 30 = 86\) gam.
Nồng độ % dung dịch rượu etylic \( = \dfrac{{56}}{{86}}.100\% = 65,11\% .\)