Đề số 5 – Đề kiểm tra học kì 2 – Toán 8

Phần I: Trắc nghiệm khách quan 

Bài 1:  Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

1) Giá trị của phân thức \(\dfrac{{4x{{(x - 2)}^2}}}{{{x^2} - 4}}\) tại x = -1 bằng:

A.  12

B. -12 

C.  \(\dfrac{1}{{12}}\)

D. \( - \dfrac{1}{{12}}\)

2) Điều kiện để giá trị phân thức \(\dfrac{{x + 1}}{{{x^3} - 2{x^2} + x}}\) được xác định là:

A.  \(x \ne 0\)

B.  \(x \ne 1\) 

C. \(x \ne 0\) và \(x \ne 1\)

D. \(x \ne 0\) và \(x \ne  - 1\)

3) Phương trình \(\dfrac{{{x^2} - 1}}{{x + 1}} = 1\) có nghiệm là:

A. -1

B. 2

C. 2 và -1

D. -2

4) Điều kiện xác định của phương trình:\(1 + \dfrac{x}{{3 - x}} = \dfrac{{5x}}{{(x + 2)(3 - x)}} + \dfrac{2}{{x + 2}}\) là:

A. \(x \ne 3\)

B. \(x \ne  - 2\)

C. \(x \ne 3\) và \(x \ne  - 2\)

D. \(x \ne 3\) hoặc \(x \ne  - 2\)

5) Nếu \(a \ge b\) thì \(10 - 2a\)…..\(10 - 2b\). Dấu thích hợp trong ô trống là:

A. <                            B. >

C. \( \le \)                            D. \( \ge \)

6) x= 1 là nghiệm của bất phương trình:

A. \(3x + 3 > 9\)

B. \( - 5x > 4x + 1\)

C. \(x - 2x <  - 2x + 4\) 

D. \(x - 6 > 5 - x\)

7) Cho hình lập phương có cạnh là 5 cm. Diện tích xung quanh của hình lập phương là:

A.  \(25c{m^2}\)                   B. \(125c{m^2}\)

C. \(150c{m^2}\)                   D. \(100c{m^2}\)

8) Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng, chiều cao lần lượt là: 5cm ; 3cm ; 2cm. Thể tích của hình hộp chữ nhật là:

A. \(54c{m^3}\)                    B. \(54c{m^2}\)

C. \(30c{m^2}\)                    D. \(30c{m^3}\)

Bài 2: Điền dấu “x” vào ô thích hợp:

Phát biểu

Đúng

Sai

a) Nếu tam giác vuông này có 2 cạnh góc vuông tỉ lệ với 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì 2 tam giác vuông đó đồng dạng.

 

 

b) Tỉ số diện tích của 2 tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng.

 

 

c) Nếu 2 tam giác bằng nhau thì chúng đồng dạng với nhau theo tỉ số đồng dạng k = 1.

 

 

d) Hai tam giác cân luôn đồng dạng với nhau.

 

 

Phần II: Tự luận 

Bài 1: Giải bất phương trình sau:

\(\dfrac{{1 - 2x}}{4} - 2 < \dfrac{{1 - 5x}}{8}\)

Bài 2:  Giải bài toán bằng cách lập phương trình:

Một đội máy kéo dự định mỗi ngày cày được 40 ha. Khi thực hiện, mỗi ngày cày được 52 ha. Vì vậy, đội không những đã cày xong trước thời hạn 2 ngày mà còn cày thêm được 4 ha nữa. Tính diện tích ruộng mà đội phải cày theo kế hoạch đã định?

Bài 3:  Cho \(\Delta \)ABC vuông tại A, đường cao AH (H\( \in \) BC). Biết BH = 4cm ; CH = 9cm. Gọi I, K lần lượt là hình chiếu của H lên AB và AC. Chứng minh rằng:

a) Tứ giác AIHK là hình chữ nhật.

b) Tam giác AKI  đồng dạng với tam giác ABC.      

c) Tính diện tích \(\Delta \)ABC.

Lời giải

Phần I: Trắc nghiệm khách quan

Bài 1:: Mỗi câu đúng cho 

1

2

3

4

5

6

7

8

A

C

B

C

C

C

D

D

Bài 2:Mỗi ý đúng cho 

a). Đ                      b). S

c). Đ                      d). S

Phần II: Tự luận

Bài 3: 

\(\dfrac{{1 - 2x}}{4} - 2 < \dfrac{{1 - 5x}}{8}\)

\( \Leftrightarrow \dfrac{{2(1 - 2x)}}{8} - \dfrac{{16}}{8} < \dfrac{{1 - 5x}}{8}\)  

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \dfrac{{2 - 4x - 16 - 1 + 5x}}{8} < 0\\ \Leftrightarrow \dfrac{{x - 15}}{8} < 0\\ \Leftrightarrow x - 15 < 0\\ \Leftrightarrow x < 15\end{array}\)

Vậy nghiệm của bất phương trình là:\(\left\{ {x|x < 15} \right\}\)

Bài 4: 

+ Gọi x là diện tích ruộng đội cày theo kế hoạch (ha; x > 40)
+ Diện tích ruộng đội đã cày được là: x + 4  (ha)

+ Số ngày đội dự định cày là: \(\dfrac{x}{{40}}\) (ha) . Số ngày đội đã cày là: \(\dfrac{{x + 4}}{{52}}\) (ha)                                                

+ Đội cày xong trước thời hạn 2 ngày nên ta có ptrình: \(\dfrac{x}{{40}}\) – \(\dfrac{{x + 4}}{{52}}\) = 2

+ Giảỉ phương trình được:  \(x = 360\)

+ Kết luận : diện tích ruộng đội cày theo kế hoạch là 360 ha.

Bài 5: 

Vẽ hình đúng

a) Tứ giác AIHK có

 \(\widehat {IAK} = \widehat {AKH} = \widehat {AIH} = 90^\circ \,\,(gt)\)

Suy ra tứ giác AIHK là hcn (Tứ giác có 3 góc vuông)

b)  \(\widehat {ACB} + \widehat {ABC} = 90^\circ \)

   \(\widehat {HAB} + \widehat {ABH} = 90^\circ \)

Suy ra : \(\widehat {ACB} = \widehat {HAB}\left( 1 \right)\)

Tứ giác AIHK là hcn \( \Rightarrow \)    \(\widehat {HAB} = \widehat {AIK}\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\)               

Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \widehat {ACB} = \widehat {AIK}\)

\( \Rightarrow \) \(\Delta \)AIK đồng dạng với \(\Delta \)ABC (g - g)

c) \(\Delta \)HAB đồng dạng với \(\Delta \)HCA (g- g)

\( \Rightarrow \dfrac{{HA}}{{HC}} = \dfrac{{HB}}{{HA}}\) 

\( \Rightarrow H{A^2} = HB.HC = 4.9 = 36\) \( \Rightarrow HA = 6(cm)\).

  \({S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}AH.BC = 39(c{m^2})\)