PHẦN I.TRẮC NGHIỆM
PHẦN II.TỰ LUẬN
Câu 1:
a) \({x^2} - 8x + 15 \ge 0\)
Vế trái có 2 nghiệm \(x = 3,x = 5\)
\({x^2} - 8x + 15 \ge 0 \)
\(\Leftrightarrow x \in \left( { - \infty ;3} \right] \cup \left[ {5; + \infty } \right)\)
b) \((2x + 3)({x^2} - x - 2) \ge 0\)
Vế trái có các nghiệm \(x = - \dfrac{3}{2},x = - 1,x = 2\)
Xét dấu vế trái
Tập nghiệm của bất phương trình là:
\(S = {\rm{[}} - \dfrac{3}{2}; - 1{\rm{] }} \cup {\rm{[}}2; + \infty )\)
c)
\(\dfrac{{2x + 3}}{{x - 1}} \ge 9 - x\)\( \Leftrightarrow \dfrac{{{x^2} - 8x + 12}}{{x - 1}} \ge 0(*)\)
Ta có
\(\begin{array}{l}{x^2} - 8x + 12 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = 8\end{array} \right.,\\x - 1 = 0 \Leftrightarrow x = 1\end{array}\)
Xét dấu vế trái của (*)
Tập nghiệm của bất phương trình là:
\(S = (1;2{\rm{] }} \cup {\rm{[8}}; + \infty )\)
d) \(\sqrt {{x^2} + 15} < 3x - 2 + \sqrt {{x^2} + 8} \,\,\,(1)\)
* Ta có (1) \( \Leftrightarrow \sqrt {{x^2} + 15} - \sqrt {{x^2} + 8} < 3x - 2\)
\( \Leftrightarrow \dfrac{{{x^2} + 15 - {x^2} - 8}}{{\sqrt {{x^2} + 15} + \sqrt {{x^2} + 8} }} < 3x - 2 \)
\(\Leftrightarrow \dfrac{7}{{\sqrt {{x^2} + 15} + \sqrt {{x^2} - 8} }} < 3x - 2\) (2).
Từ (2) ta có \(3x - 2 > 0 \Leftrightarrow x > \dfrac{2}{3}\).
* Mặt khác: (1) \( \Leftrightarrow \sqrt {{x^2} + 15} - 4 < 3x - 3 + \sqrt {{x^2} + 8} - 3\)
\( \Leftrightarrow \dfrac{{{x^2} - 1}}{{\sqrt {{x^2} + 15} + 4}} < 3(x - 1) + \dfrac{{{x^2} - 1}}{{\sqrt {{x^2} + 8} + 3}}\)
\( \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {\dfrac{{x + 1}}{{\sqrt {{x^2} + 15} + 4}} - 3 - \dfrac{{x + 1}}{{\sqrt {{x^2} + 8} + 3}}} \right) < 0\)(3)
* Lại có : Vì \(x > \dfrac{2}{3}\) nên \(\sqrt {{x^2} + 15} + 4 > \sqrt {{x^2} + 8} + 3 \)
\(\Leftrightarrow \dfrac{{x + 1}}{{\sqrt {{x^2} + 15} + 4}} < \dfrac{{x + 1}}{{\sqrt {{x^2} + 8} + 3}}\)
\( \Rightarrow \dfrac{{x + 1}}{{\sqrt {{x^2} + 15} + 4}} - \dfrac{{x + 1}}{{\sqrt {{x^2} + 8} + 3}} - 3 < 0\).
Vậy (3) \( \Leftrightarrow x - 1 > 0 \Leftrightarrow x > 1\).
KL : BPT (1) có tập nghiệm là T=\(\left( {1; + \infty } \right)\).
Câu 2 :Tìm m để bất phương trình \((2m - 1){x^2} - 2(m - 2)x + m \ge 0\), (trong đó \(m\) là tham số) nghiệm đúng với mọi \(x \in R\)
Trường hợp 1: \((2m - 1) = 0 \Leftrightarrow m = \dfrac{1}{2}\)
BPT trở thành: \(3x + \dfrac{1}{2} \ge 0 \Leftrightarrow x \ge \dfrac{1}{2}\)
\( \Rightarrow m = \dfrac{1}{2}\)không thỏa mãn
Trường hợp 2: \((2m - 1) \ne 0 \Leftrightarrow m \ne \dfrac{1}{2}\)
Để BPT nghiệm đúng với mọi \(x \in R\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}(2m - 1) > 0\\\Delta \le 0\end{array} \right. \Leftrightarrow m \ge 1\)
Vậy \(m \ge 1\)
Câu 3:
a) Cho elíp (E) có phương trình chính tắc là \(\dfrac{{{x^2}}}{{25}} + \dfrac{{{y^2}}}{9} = 1\). Tìm tọa độ các đỉnh và các tiêu điểm của elíp (E).
Ta có\({a^2} = 25 \Leftrightarrow a = 5,\,\,{b^2} = 9 \)
\(\Leftrightarrow b = 3,{c^2} = {a^2} - {b^2} = 16 \Leftrightarrow c = 4\)
Tọa độ các đỉnh \({A_1}( - 5;0),\,{A_2}(5;0),{B_1}(0; - 3),\,{B_2}(0;3)\)
Tọa độ các tiêu điểm \({F_1}( - 4;0),\,{F_2}(4;0).\)
b) Cho đường thẳng \((d)\) có phương trình: \(2x + y - 3 = 0\). Viết phương trình đường thẳng \((\Delta )\) đi qua điểm \(M(2;3)\) và tạo với đường thẳng \((d)\) một góc \({45^0}\).
Đường thẳng \((\Delta )\) đi qua điểm \(M(2;3)\) với vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n (a;b),\,{a^2} + {b^2} > 0\)
Có phương trình là \(a(x - 2) + b(y - 3) = 0 \)
\(\Leftrightarrow ax + by - 2a - 3b = 0\)
Vì đường thẳng \((\Delta )\) tạo với đường thẳng \((d)\) một góc \({45^0}\)nên
\({\rm{cos}}{45^0} = \dfrac{{\left| {2a + b} \right|}}{{\sqrt {5({a^2} + {b^2})} }}\)
\(3{a^2} + 8ab - 3{b^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = - 3b\\a = \dfrac{1}{3}b\end{array} \right.\)
Với \(a = - 3b\) phương trình đường thẳng\((\Delta )\) là \(3x - y - 3 = 0\)
Với \(a = \dfrac{1}{3}b\) phương trình đường thẳng\((\Delta )\) là \(x + 3y - 11 = 0\)