I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Đáp án
|
C
|
D
|
D
|
C
|
Câu
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Đáp án
|
B
|
B
|
C
|
A
|
Câu
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Đáp án
|
D
|
C
|
A
|
D
|
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 13.
Gọi phân tử khối của chất A là MA và chất B là MB.
Theo đề ra, ta có: \({M_B} = {M_A} + 25;\dfrac{{{M_B}}}{2} = \dfrac{9}{5}\dfrac{{{M_A}}}{2}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \dfrac{{{M_A} + 24}}{2} = \dfrac{9}{5}.\dfrac{{{M_A}}}{2}\\ \Leftrightarrow 5{M_A} + 120 = 9{M_A}\\ \Rightarrow {M_A} = 30(u);{M_B} = 54(u)\end{array}\)
Gọi công thức của A: CxHy (x, y là nguyên dương, \(y \le 2x + 2\))
\( \Rightarrow 12x + y = 30 \Rightarrow y = 30 - 12x \)
\(\Rightarrow x < 2,5 \Rightarrow 1 \le x < 2,5\)
Bảng biện luận:
Vậy công thức phân tử của A là: C2H6
Vì MB lớn hơn MA 24 u tức 2 nguyên tử cacbon
Suy ra công thức phân tử của B: C4H6.
Hoặc có thể dựa vào MB để biện luận.
Câu 14.
Ta có: \({n_X} = \dfrac{{7,84}}{{22,4}} = 0,35\left( {mol} \right);\)
\({n_{AgN{O_3}}} = 0,4 \times 1,5 = 0,6\left( {mol} \right)\)
Gọi a là số mol của \(CH \equiv CH\) và b là số mol của \(C{H_3} - C \equiv CH\)
Theo đề bài, ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l}a + b = 0,35\\2a + b = 0,6\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0,25\\b = 0,1\end{array} \right.\)
Từ (1) \( \Rightarrow {n_{{C_3}{H_3}Ag}} = b = 0,1\left( {mol} \right)\)
\( \Rightarrow {m_{{C_3}{H_3}Ag}} = 0,1 \times 147 = 14,7\left( {gam} \right)\)
Vậy \(\sum {{m_{kt}}} = 60 + 14,7 = 74,7\left( {gam} \right)\).
Câu 15.
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = \dfrac{{pV}}{{RT}} \)\(\,= \dfrac{{\dfrac{{668,8}}{{760}}}}{{0,082\left( {273 + 27,3} \right)}} \times 0,7\)\(\, = 0,025\left( {mol} \right)\)
Phản ứng:
Từ (1) \( \Rightarrow {n_{{C_n}{H_{2n + 1}}OH}} = 0,05\left( {mol} \right)\)
\(\Rightarrow {M_{{C_n}{H_{2n}}OH}} = \dfrac{{3,7}}{{0,05}}\left( u \right).\)
Vậy công thức phân tử của X: C4H9OH.
Câu 16. Phản ứng:
Theo đề bài, ta có: \(x - y = a \Leftrightarrow an - \dfrac{{am}}{2} = a\)
\(\Leftrightarrow m = 2n - 2\)
Vậy công thức phân tử chung của axit là: CnH2n-2Oz.