Đề bài
Câu 1. Vật chất được cấu tạo bởi các nguyên tử. Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
Câu 2. Dòng điện là gì?
Câu 3. Cường độ dòng điện cho ta biết gì? Để đo cường độ dòng điện, người ta dùng dụng cụ nào? Mắc thế nào vào mạch điện?
Câu 4. Hãy biến đổi các đơn vị sau:
230 mA =………….A
0,099A = ……..mA
12\(\mu \)A =………….mA
680mA = ………..A
1,23 mA =………….\(\mu \)A
Câu 5. Trong mạch điện như hình 43, ampe kế A\(_1\) chỉ 0,35A. Hãy cho biết:
a) Chiều dòng điện chạy qua bóng đèn Đ\(_1\) , Đ\(_2\)
b) Số chỉ của ampe kế A\(_2\)
c) Cường độ qua bóng đèn Đ\(_1\) , Đ\(_2\)
Câu 6. Cho mạch điện như hình vẽ 44.
Hiệu điện thế ở hai đầu các bóng đèn Đ\(_1\) , Đ\(_2\) , Đ\(_3\) , Đ\(_4\) là U\(_1\) = 3,5V,
U\(_2\) = 4V, U\(_3\) = 1 V, U\(_4\) = 3,5V.
Ta kết luận:
A. Nguồn điện có hiệu điện thế 12V.
B. Hai bóng Đ\(_1\) và Đ\(_4\) là như nhau.
C. Hai bóng Đ\(_2\) và Đ\(_3\) sáng không như nhau
D. kết luận A, B, C đều đúng.
Câu 7. Trong mạch điện sau:
- Ampe kế A\(_1\) dùng thang đo có GHĐ 10mA, gồm 10 độ chia. Kim chỉ ở vạch thứ 4.
- Ampe kế A\(_2\) dùng thang đo có GHĐ 20mA, có 10 độ chia. Kim chỉ ở vạch thứ 6.
- Ampe kế A\(_3\) dùng thang đo có giới hạn đo 50mA, có 100 độ chia. Kim chỉ ở vạch thứ bao nhiêu?
Câu 8. Cho mạch điện như hình vẽ 46
a )Biết hiệu điện thế U\(_{12}\) = 2V; U\(_{23}\) = 1,5V.
Tính U\(_{13}\) ?
b) Biết U\(_{13}\) = 16V; U\(_{12}\) = 7,2V. Hãy tính U\(_{23}\) ?
c) Biết U\(_{23}\) = 9.5V; U\(_{13}\) = 15V. Hãy tính U\(_{12}\) ?