(4) Kiểu gen \(\dfrac{{AB}}{{ab}}Dd\) chiếm tỉ lệ 5%.
(5) Kiểu hình aaB-D- chiếm tỷ lệ 11,25%.
A. 5. B. 3.
C. 4. D. 2.
Câu 38: Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBb, khi quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử có 10% tế bào rối loạn phân li trong giảm phân I ở cặp Aa và 20% tế bào khác rối loạn phân li giảm phân II ở cặp Bb. Các sự kiện khác diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, giao tử (n + 1) chiếm tỉ lệ là
A. 30%. B. 13%.
C. 2%. D.15%.
Câu 39: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 49,5%. B. 54%.
C. 16,5%. D. 66,0%.
Câu 40: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do các gen trội không alen tương tác cộng gộp với nhau quy
định. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được cây F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, F2 có 9 kiểu hình. Trong các kiểu hình ở F2, kiểu hình thấp nhất cao 70 cm, kiểu hình cao 90 cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất. Có bao nhiêu kết luận sau đúng với kết quả ở F2 ?
(1) Cây cao nhất có chiều cao 100 cm.
(2) Cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 29,34 %.
(3) Cây mang 2 alen trội có chiều cao 80 cm.
(4) F2 có 27 kiểu gen.
A. 2 . B. 3.
C. 4. D. 1.