Đề số 7 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học

A. 4 : 4 : 2 : 2 : 1: 1.

B. 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 :1.

C. 4 : 4 : 2: 2.

D. 5 : 5 : 1 :1.

Câu 26: Một quần thể động vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a, trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này bằng bao nhiêu?

A.0,80.                                    B. 0,40.

C.0,48.                                    D.0,16.

Câu 27: Đồ thị dưới đây biểu diễn biến động số lượng thỏ và mèo rừng ở Canada, nhận định nào đúng về mối quan hệ giữa hai quần thể này?

A. Số lượng cá thể thỏ và mèo rừng biến động không theo chu kì.

B. Sự giảm số lượng thỏ năm 1900 là nguyên nhân làm cho sự tăng số lượng mèo rừng năm đó.

C. Sự biến động số lượng của mèo rừng không phụ thuộc vào số lượng của thỏ.

D. Quần thể thỏ có kích thước lớn hơn quần thể mèo rừng.

Câu 28: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen là A, a quy định. Trong đó, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa xanh. Cho các cây hoa tím giao phối với cây hoa xanh, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1thu được các cây tứ bội. Cho các cây tứ bội có hoa tím ở F1tự thụ phấn, thu được F2có kiểu hình cây hoa xanh chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2làđúng?

I. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A chiếm tỉ lệ 1/9.

II. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen a chiếm tỉ lệ 8/35.

III. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa tím và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa xanh.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa tím, xác suất thu được cây không mang alen a là 1/36.

A.3.                                         B. 2.

C.4.                                         D.1.

Câu 29: Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alenb quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P. ♀ \(\dfrac{{AB}}{{ab}}\) XDX x ♂ \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}\) XdY  thu được F1­.Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở Fchiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu?

A.8,5%.                                   B. 6%.

C.17%.                                    D.10%.

Câu 30: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.

B. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.

C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.

D. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.

Câu 31: Trên một cây cổ thụ có nhiều loài chim cùng sinh sống, có loài ăn hạt, có loài hút mật hoa, có loài ăn sâu bọ. Khi nói về các loài chim này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các loài chim này tiến hóa thích nghi với từng loại thức ăn.

II. Các loài chim này có ổ sinh thái về dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.

III. Số lượng cá thể của các loài chim này luôn bằng nhau.

IV. Loài chim hút mật tiến hóa theo hướng mỏ nhỏ, nhọn và dài.

A.1.                                         B. 2.

C.3.                                         D.4.

Câu 32: Ở một loài thực vật, lôcut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1?

A. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng.

B. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng.

C. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng.

D. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả đỏ hoặc quả vàng.

Câu 33: Ở một loài côn trùng, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định lông đen, a quy định lông trắng, kiểu gen Aa biểu hiện lông đen ở con đực và lông trắng ở con cái. Cho con đực lông trắng lai với con cái lông đen được F1. Nếu cho các con đực F1giao phối với con cái lông đen, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở đời con bằng bao nhiêu?

A. 75% lông đen: 25% lông trắng.

B. 50% lông đen: 50% lông trắng.

C. 25% lông đen: 75% lông trắng.

D. 100% lôngđen.

Câu 34: Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lí?

A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại.

B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.

C. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.

D. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại.

Câu 35: Sau đây là sơ đồ minh họa một số nguồn nitơ cung cấp cho cây

Chú thích nào sau đây đúng về sơ đồ trên?

A. (1). NO3-; (2). N2; (3). NH4+; (4). Chất hữu cơ.

B. (1). NO3-; (2). NH4+; (3). N2; (4). Chất hữu cơ.

C. (1). NH4+; (2). NO3-; (3). N2; (4). Chất hữu cơ.

D. (1). NH4+; (2). N2; (3). NO3-; (4). Chất hữu cơ.

Câu 36: Gen I và gen II nằm trên các cặp NST thường khác nhau, mỗi gen có 4 alen. Gen III và gen IV cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, mỗi gen có 3 alen. Gen V có 2 alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể trên là bao nhiêu?

A.38700.                                B. 37800.

C.3600.                                   D.20700.

Câu 37: Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen quy định lông xám, kiểu gen aaB- quy định lông đen, kiểu gen aabb quy định lông trắng. Tính trạng chiều cao chân do cặp alen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai 2 cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản về các cặp gen thu được F1toàn lông xám, chân cao. Cho F1giao phối với cơ thể (Q) lông xám, chân cao thu được đời F2có tỉ lệ kiểu hình: 50% lông xám, chân cao; 25% lông xám, chân thấp; 12,5% lông đen, chân cao; 12,5% lông trắng, chân cao. Khi cho các con lông trắng, chân cao ở F2giao phối tự do với nhau thu được đời con F3chỉ có duy nhất một kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Ở thế hệ (P) có thể có 4 phép lai khác nhau (không kể đến vai trò của bố mẹ).

II. Cặp gen quy định chiều cao thuộc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen (A, a) hoặc (B, b).

III. F1 có kiểu gen \(\dfrac{{AD}}{{ad}}Bb\) hoặc \(\dfrac{{Ad}}{{aD}}Bb\)

IV. Cơ thể (Q) có kiểu gen \(\dfrac{{AD}}{{ad}}Bb\)

V. Nếu cho F1 lai phân tích, đời con thu được kiểu hình lông xám, chân thấp chiếm tỉ lệ 50%.

A.1.                                         B. 4.

C.2.                                         D.3.

Câu 38: Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được Fgồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho Fgiao phấn với nhau thu được Fgồm 56,25% cây hoa đỏ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì ở đời con có thể bắt gặp những tỉ lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỉ lệ phân li kiểu hình dưới đây?

I. 9 đỏ :7 trắng.                        

II. 1 đỏ :3 trắng.         

III. 1 đỏ : 1 trắng.

IV. 3 đỏ :1 trắng.                      

V. 3 đỏ :5 trắng.         

VI. 5 đỏ :3 trắng.        

VII. 13 đỏ : 3 trắng.

A. II, III,IV,VI. B. I,III,V.

C. I, III,V,VII. D. II, III,V.

Câu 39: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp; màu hoa là tính trạng do gen ở khác nhóm gen liên kết với gen quy định chiều cao, trong đó hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết đời Fcó thể có những tỉ lệ phân ly kiểu hình nào sauđây?

I. 3 thấp, đỏ: 1 thấp,vàng.                   

II. 1 thấp, đỏ: 3 thấp,vàng.                

III. 1 thấp, đỏ: 1 thấp,vàng.

IV. 5 thấp, đỏ: 1 thấp,vàng.                 

V. 3 cao, đỏ: 5 thấp,vàng.                  

VI. 11 thấp, đỏ: 1 thấp,vàng.

VII. 11 thấp, vàng: 1thấp, đỏ.            

VIII. 100% thấp,đỏ.

A. I, III,VII,VIII. B. I, IV,VI,VIII.

C. I, II,IV,VII. D. II, IV, V,VIII.

Câu 40: Một bệnh di truyền (N) ở người do một alen của một gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn quy định. Gen này liên kết với 1 gen mã hóa nhóm máu hệ ABO (gen quy định nhóm máu có 3 alen IA, IB, IO, trong đó alen IA quy định nhóm A, alen IB quy định nhóm B, alen IO quy định nhóm máu O; alen IA và alen IB đồng trội hoàn toàn so với alen IO). Khoảng cách giữa gen quy định bệnh (N) với gen quy định nhóm máu là 6 cM. Sự di truyền của hai tính trạng nói trên được biểu diễn theo sơ đồ sau:

 

A: nhómmáu A;              B: nhómmáu B;    AB: nhóm máu AB;    O: nhóm máuO.

Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? Biết rằng không có đột biến xảy ra.

I. Bệnh N do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.

II. Có tối đa 5 người trong phả hệ biết được chính xác kiểu gen của cả 2 tính trạng.

III. Người II8 có thể mang gen gây bệnh N.

IV. Xác suất cặp vợ chồng II6 - II7 sinh con bị bệnh N và có máu A là 26,5%.

A.4.                                         B. 3.

C.1.                                         D.2.

Lời giải

1

2

3

4

5

A

B

D

D

A

6

7

8

9

10

C

C

A

B

A

11

12

13

14

15

C

A

C

B

A

16

17

18

19

20

C

C

B

C

B

21

22

23

24

25

B

C

D

B

D

26

27

28

29

30

C

D

D

A

D

31

32

33

34

35

B

D

A

B

C

36

37

38

39

40

D

A

D

B

D


Bài Tập và lời giải

Bài 26 trang 138 SBT toán 8 tập 2
Trong các hình sau đây (h.118), hình vẽ nào biểu diễn một lăng trụ đứng?

Xem lời giải

Bài 27 trang 138 SBT toán 8 tập 2

Đề bài

Một lăng trụ đứng, đáy là tam giác thì lăng trụ đó có:

A. \(6\) mặt, \(9\) cạnh, \(5\) đỉnh

B. \(5\) mặt, \(9\) cạnh, \(6\) đỉnh

C. \(6\) mặt, \(5\) cạnh, \(9\) đỉnh

D. \(5\) mặt, \(6\) cạnh, \(9\) đỉnh.

Ý nào ở trên là đúng?

Xem lời giải

Bài 28 trang 138 SBT toán 8 tập 2

Đề bài

Hãy cho biết:

a) Một lăng trụ đứng có sáu mặt thì đáy của lăng trụ đó là hình gì?

b) Một lăng trụ đứng có tám mặt thì đáy của lăng trụ đó là hình gì?

Xem lời giải

Bài 29 trang 139 SBT toán 8 tập 2

Đề bài

Hình 119 biểu diễn một lăng trụ đứng, đáy là tam giác. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

A. Các cạnh bên \(AB\) và \(AD\) vuông góc với nhau;

B. Các cạnh bên \(BE\) và \(EF\) vuông góc với nhau;

C. Các cạnh bên \(AC\) và \(DF\) vuông góc với nhau;

D. Các cạnh bên \(AC\) và \(DF\) song song với nhau;

E. Hai mặt phẳng \((ABC)\) và \((DEF)\) song song với nhau;

G. Hai mặt phẳng \((ACFD)\) và \((BCFE)\) song song với nhau;

H. Hai mặt phẳng \((ABED)\) và \((DEF)\) vuông góc với nhau.

Xem lời giải

Bài 30 trang 139 SBT toán 8 tập 2

Đề bài

\(ABCD.XYHK\) là một lăng trụ đứng, đáy là hình chữ nhật (h.120)

a) Quan sát hình và chỉ ra những cặp mặt phẳng song song với nhau.

b) Những cặp mặt phẳng nào vuông góc với nhau?

c) Hai mặt \((BCHY)\) và \((KXYH)\) có vuông góc với nhau hay không?

d) Sử dụng kí hiệu // và \(⊥\) để điền vào các ô trống ở bảng sau:

Xem lời giải

Bài 31 trang 140 SBT toán 8 tập 2
Quan sát các hình khai triển trên hình 121 rồi cho biết: Cạnh nào sẽ được ghép với cạnh \(AB\) để có được hình lăng trụ đứng? (Sử dụng các số cho trên hình).

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”