Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Lịch Sử

Bài Tập và lời giải

Đề số 1 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử

Câu 1. Quốc gia đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo là

A. Mỹ.                                B. Liên Xô.

C. Nhật Bản.                      D. Ấn Độ.

Câu 2. Từ năm 1952 đến năm 1973, khoa học - kỹ thuật và công nghệ của Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực

A. sản xuất ứng dụng dân dụng.

B. công nghiệp quốc phòng.

C. khoa học cơ bản.

D. chinh phục vũ trụ.

Câu 3. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn (từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX) là biểu hiện của xu thế nào?

A. Đa dạng hóa.

B. Toàn cầu hóa

C. Đa phương hóa

D. Nhất thể hóa

Câu 4. An Nam Cộng sản đảng ra đời (8 - 1929) từ sự phân hóa của

A. Việt Nam Quốc dân đảng.

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. Đảng Lập hiến.

D. Tân Việt Cách mạng đảng.

Câu 5. “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945) là bản chỉ thị của

A. Tổng bộ Việt Minh.

B. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

D. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.

Câu 6. Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước những khó khăn, thử thách nào?

A. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản.

B. Khối đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu.

C. Các đảng phái trong nước đều câu kết với quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Quân Pháp trở lại Đông Dương theo quy định của Hội nghị Pốtxđam.

Câu 7. Thực hiện kế hoạch Nava, từ thu - đông 1953 thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân  cơ động ở đâu?

A. Tây Bắc.

B. Đồng bằng Bắc Bộ.

C. Tây Nguyên.

D. Nam Đông Dương.

Câu 8. Năm 1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong trận

A. Bình Giã (Bà Rịa).

B. Đồng Xoài (Bình Phước).

C. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

D. Ba Gia (Quảng Ngãi).

Câu 9. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12 - 1986), Đảng Cộng sản Viêṭ Nam chủ trương thực hiện chính sách đối ngoaị

A. hòa bình, hữu nghi,̣ hơp̣ tác.

B. hòa bình, hữu nghi,̣ trung lập.

C. hữu nghi,̣ coi trọng hợp tác kinh tế.

D. hòa bình, mở rộng hợp tác về văn hóa.

Câu 10. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga đã

A. lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời.

B. đưa nhân dân lao động lên làm chủ đất nước.

C. giải phóng người lao động khỏi mọi sự áp bức.

D. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.

Câu 11. Năm 1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam ở

A. Hà Nội.

B. Gia Định.

C. Đà Nẵng.   

D. Huế.

Câu 12. Tháng 6 - 1912, Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng thành lập tổ chức nào dưới đây?

A. Việt Nam Quang phục hội.

B. Hội Duy tân.

C. Hội Phục Việt.

D. Việt Nam nghĩa đoàn.

Câu 13. Hội nghị Ianta (2 - 1945) không quyết định

A. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

C. thỏa thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

D. đưa quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật Bản.

Câu 14. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936) xác định nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng là gì?

A. Đánh đuổi đế quốc Pháp và Nhật, giành chính quyền về tay nhân dân.

B. Lật đổ ách thống trị của đế quốc Pháp và tay sai, giành độc lập dân tộc.

C. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.

D. Đánh đổ chủ nghĩa đế quốc Pháp và tay sai, đánh đổ chế độ phong kiến.

Câu 15. Cuôc chiêń đấu của quân dân Hà Nội (từ ngày 19 - 12 - 1946 đến ngày 17 - 2 - 1947) đã

A. đẩy quân Pháp rơi vào tình thế phòng ngự bị động.

B. tiêu diệt được một bộ phận sinh lực của quân Pháp.

C. giải phóng được một địa bàn chiến lược quan trọng.

D. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.

Câu 16. Từ cuối tháng 3 - 1954, bộ đội chủ lực Việt Nam tiến công vào phân khu trung tâm của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ với mục đích chủ yếu là

A. buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán.

B. giành thế chủ động trên chiến trường.

C. phân tán cao độ lực lượng quân Pháp.

D. bao vây, chia cắt, tiêu diệt quân Pháp.

Câu 17. Trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965 - 1968), Mỹ không nhằm thực hiện âm mưu

A. cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” đang thất bại ở miền Nam.

B. ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

C. uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mỹ của nhân dân hai miền Bắc, Nam.

D. phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền BắC.

Câu 18. Anh và Pháp phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) vì

A. thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít.

B. thực hiện chính sách hòa bình, trung lập.

C. không tham gia khối Đồng minh chống phát xít.

D. ngăn cản việc thành lập liên minh chống phát xít.

Câu 19. Sự thất bại của các khuynh hướng trong phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX đặt ra yêu cầu bức thiết là phải

A. thành lập một chính đảng của giai cấp tiên tiến.

B. xây dựng một mặt trận thống nhất dân tộc.

C. tìm ra con đường cứu nước mới cho dân tộc.

D. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

Câu 20. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897 - 1914) dẫn đến sự ra đời

A. giai cấp công nhân.           

B. các giai cấp công nhân, tư sản và tiểu tư sản.

C. các giai cấp công nhân và tư sản.

D. các giai cấp tư sản và tiểu tư sản.

Câu 21. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản đưa ra chính sách đối ngoại mới chủ yếu là do

A. có tiềm lực kinh tế - quốc phòng vượt trội.

B. có tiềm lực kinh tế - tài chính lớn mạnh.

C. Mỹ cắt giảm dần sự bảo trợ về an ninh.

D. tác động của cục diện Chiến tranh lạnh.

Câu 22. Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây (đầu những năm 70 của thế kỷ XX)?

A. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa.

B. Sự cải thiện quan hệ giữa Liên Xô và Mỹ.

C. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.

D. Yêu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.

Câu 23. Lực lượng chính trị có vai trò như thế nào đối với thành công của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Lực lượng xung kích trong Tổng khởi nghĩa.

B. Quyết định thắng lợi của Tổng khởi nghĩa.

C. Lực lượng nòng cốt trong Tổng khởi nghĩa.

D. Hỗ trợ lực lượng vũ trang giành chính quyền.

Câu 24. Chiến dịch Biên giới (thu - đông 1950) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của Việt Nam đều nhằm

A. giữ vững thế chủ động chiến lược trên chiến trường.

B. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực đối phương.

C. làm cho quân Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó.

D. phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của thực dân Pháp.

Câu 25. Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc?

A. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954).

B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (năm 1972).

C. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975).

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (năm 1954).

Câu 26. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam sau đại thắng Xuân 1975?

A. Tạo điều kiện để hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. Tạo những điều kiện thuận lợi để đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.

D. Tạo những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ đối ngoại.

Câu 27. Hai xu hướng trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX có sự khác nhau về

A. tư tưởng.

B. mục đích.

C. phương pháp.

D. tầng lớp lãnh đạo.

Câu 28. Những chính sách của triều đình nhà Nguyễn vào giữa thế kỷ XIX đã

A. làm cho sức mạnh phòng thủ của đất nước bị suy giảm.

B. trở thành nguyên nhân sâu xa để Việt Nam bị xâm lược

C. làm cho Việt Nam bị lệ thuộc vào các nước phương Tây.

D. đặt Việt Nam vào thế đối đầu với tất cả các nước tư bản.

Câu 29. Sự phát triển và thắng lợi của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các nước Á, Phi,  Mỹ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai có ý nghĩa như thế nào?

A. Hơn 100 nước thuộc địa và phụ thuộc giành được độc lập dân tộc.

B. Làm cho thế kỷ XX trở thành thế kỷ giải trừ chủ nghĩa thực dân.

C. Các quốc gia độc lập trẻ tuổi đạt nhiều thành tựu về kinh tế - xã hội.

D. Xóa bỏ ách thống trị của chủ nghĩa thực dân Âu - Mỹ ở các thuộc địa.

Câu 30. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?

A. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ.

B. Trật tự đơn cực được xác lập.

C. Trật tự đa cực được thiết lập.

D. Trật tự nhiều trung tâm ra đời.

Câu 31. Sự kiện ngày 11 - 9 - 2001 ở nước Mỹ cho thấy

A. nhân loại đang phải đối mặt với một nguy cơ và thách thức lớn.

B. hòa bình, hợp tác không phải là xu thế chủ đạo của quan hệ quốc tế.

C. cục diện hai cực trong quan hệ quốc tế chưa hoàn toàn chấm dứt.

D. tình trạng Chiến tranh lạnh vẫn còn tiếp diễn ở nhiều nơi.

Câu 32. Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở Nam Phi (1993) chứng tỏ

A. một biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ.

B. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cơ bản bị tan rã.

C. cuộc đấu tranh vì tiến bộ xã hội đã hoàn thành ở châu Phi.

D. chủ nghĩa thực dân mới bắt đầu khủng hoảng và suy yếu.

Câu 33.  Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?

A. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.

B. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.

C. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.

D. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.

Câu 34. Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là

A. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.

B. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.

C. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao.

D. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.

Câu 35. Luận cương chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp là do

A. đánh giá chưa đúng khả năng chống đế quốc và phong kiến của tư sản dân tộc

B. chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương thuộc địa.

C. chưa xác định được mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Đông Dương thuộc địa.

D. chịu sự chi phối của tư tưởng hữu khuynh từ các đảng cộng sản trên thế giới.

Câu 36. Từ ngày 6 - 3 - 1946 đến trước ngày 19 - 12 - 1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa nhân nhượng cho thực dân Pháp một số quyền lợi với nguyên tắc cao nhất là

A. Đảng Cộng sản được hoạt động công khai.

B. đảm bảo an ninh quốc gia.

C. đảm bảo sự phát triển lực lượng chính trị.

D. giữ vững chủ quyền dân tộc.

Câu 37. Điểm giống nhau giữa Hiêp điṇh Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là

A. quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam từ ngày ký hiệp định.

B. được ký kết trong bối cảnh có sự hòa hoãn giữa các nước lớn.

C. có sự tham gia đàm phán và cùng ký kết của các cường quốc.

D. quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.

Câu 38. Nét nổi bật trong nghệ thuật chỉ đạo cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của Đảng Lao động Việt Nam là

A. kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của các lực lượng vũ trang.

B. bám sát tình hình, ra quyết định chính xác, linh hoạt, đúng thời cơ.

C. kết hợp tiến công và nổi dậy thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.

D. quyết định tổng công kích, tạo thời cơ để tổng khởi nghĩa thắng lợi.

Câu 39. Nội dung nào phản ánh đúng và đủ tính chất các cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và đế quốc Mỹ xâm lược (1954 - 1975)?

A. Giải phóng và giữ nước.

B. Giữ nước và dựng nước.

C. Giải phóng dân tộc.

D. Bảo vệ Tổ quốc.

Câu 40. Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) cho thấy: Hậu phương của chiến tranh nhân dân

A. không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyến chỉ bằng yếu tố không gian.

B. ở phía sau và phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tố không gian.

C. luôn ở phía sau và bảo đảm cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.

D. là đối xứng của tiền tuyến, thực hiện nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến.

Xem lời giải

Đề số 2 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử

Câu 1. Vì sao sau khi tiến vào Đông Dương (9-1940), phát xít Nhật vẫn giữ nguyên bộ máy chính quyền của thực dân Pháp?

A. Vì muốn sử dụng chính quyền thực dân Pháp để bóc lột và cai trị.

B. Vi chưa đủ sức để lật đổ hoàn toàn chính quyền thực dân Pháp.

C. Vì đã kí với Pháp một bản hiệp định không xâm phạm lẫn nhau.

D. Vì thực dân Pháp và tay sai còn mạnh, đủ sức để chống lại phát xít Nhật.

Câu 2. Tại sao ngày 23-8-1939, Đức kí với Liên Xô bản “Hiệp ước Xô – Đức không xâm phạm lẫn nhau”?

A. Đức cho rằng Liên Xô rất mạnh, Đức không thể đánh thắng.

B. Liên Xô có thái độ bạc nhược, Đức không cần bận tâm.

C. Liên Xô không phải là mục tiêu tiến công của Đức.

D. Tránh trường hợp cùng lúc phải chống lại cả ba cường quốc.

Câu 3. Mục đích của thực dân Pháp khi tiến hành xâm lược Việt Nam năm 1858 là gì?

A. Giúp Nguyễn Ánh đánh Tây Sơn.

B. Để truyền đạo Thiên Chúa.

C. Tìm kiếm thuộc địa, mở rộng thị trường.

D. “Khai hóa” văn minh cho nhân dân.

Câu 4. “Bao giờ người Tây nhổ hết cổ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là câu nói của danh nhân lich sử nào ở Việt Nam?

A. Nguyễn Hữu Huân.

B. Trương Định.

C. Trương Quyền.

D. Nguyễn Trung Trực.

Câu 5. Vì sao nói Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) có tác dụng quyết định đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam tiến lên?

A. Vì đã hoàn chỉnh đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp.

B. Vì đã quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Đảng riêng.

C. Vì đã đề ra được đường lối kháng chiến của cả ba nước Đông Dương.

D. Vì đã đánh dấu bước trưởng thành về tư tưởng và tổ chức của Đảng.

Câu 6. Nhân dân Việt Nam hưởng ứng lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh lập “Hũ gạo cứu đói”, tổ chức “Ngày đồng tâm” nhằm giải quyết khó khăn nào sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Giải quyết nạn dốt.

B. Giải quyết nạn đói.           

C. Chuẩn bị kháng chiến.

D. xây dựng chính quyền mới.

Câu 7. Năm 1823, Mĩ đưa ra học thuyết Mơn-rô: “Châu Mĩ của người châu Mĩ” nhằm mục đich gì?

A. Giúp đỡ nhân dân các nước Mĩ Latinh giành độc lập.

B. Độc chiếm Mĩ Latinh, biến Mĩ Latinh thành sân sau.

C. Chống lại các nước thực dân châu Âu xâm lấn châu Mĩ.

Câu 8. Tổng bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là ai?

A. Nguyễn Ái Quốc

B. Lê Hồng Phong

C. Nguyễn Văn Cừ

D. Trần Phú.

Câu 9. Ý nào sau đây không phải mục đích hoạt động của Liên hợp quốc (UN)?

A. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

B. Tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước.

C. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.

D. Phân chia thành quả thắng lợi sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 10. Sự kiện nào dưới dấu bước tiến mới của giai cấp công nhân Việt Nam trong những năm 1919 – 1925?

A. Cộng hội thành lập ở Sài Gòn – Chợ Lớn.

B. Công nhân Ba son bãi công.

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.

Câu 11. Đi đầu trong quá trình xâm lược Án Độ từ thế kỉ XVII là thực dân

A. Hà Lan và Mĩ

B. Pháp và Mĩ

C. Anh và Pháp

D. Anh và Hà Lan.

Câu 12. Liên Xô là nước mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người vì là quốc gia đầu tiên

A. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

B. đưa con người bay vòng quanh Trái Đất.

C. đưa con người lên Mặt Trăng

D. đưa con người lên Sao Hỏa.

Câu 13. Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Đông Dương trong những năm 1936 – 1939 là

A. bảo vệ hòa bình và an ninh thế giới.

B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.

C. độc lập dân tôc và ruộng đất dân cày.

D. tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.

Câu 14. Sự kiện nào đánh dấu quan hệ đồng minh giữa Mĩ và Liên Xô chấm dứt sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Thành lập Tổ chức Hiệp ước Vacsava (5-1955).

B. Khối Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương được thành lập (4-1949).

C. Ngoại trưởng Mĩ đề ra kế hoạch Macsan (6-1947).

D. Thông điệp Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (12-3-1947).

Câu 15. Lãnh đạo cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là tổ chức chính trị nào?

A. Đảng Bôn-sê-vích.

B. Đảng Công nhân nước Nga.

C. Đảng Nhân dân Nga.

D. Đảng Men-sê-vích.

Câu 16. Cuộc khởi  nghĩa nào tiêu biểu nhất của nhân dân đồng bằng Bắc Bộ (Việt Nam) trong phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX?

A. khởi nghĩa Bãi Sậy.

B. Khởi nghĩa Ba Đình.

C. Khởi nghĩa Yên Thế.

D. Khởi nghĩa Hương Khê.

Câu 17. Tính chất xã hội Việt Nam dưới chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp là

A. phong kiến nửa thuộc địa.

B. thuộc địa nửa phong kiến.

C. nửa thuộc địa nửa phong kiến.

D. phong kiến chuyên chế.

Câu 18. Trong các nội dung sau, nội dung nào không nằm trong Hiệp định Giơ-ne-vơ về kết thúc chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương (21-7-1954)?

A. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước Đông Dương.

B. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hòa bình.

C. Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương.

D. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng các cuộc tổng tuyển cử tự do vào tháng 7-1956.

Câu 19. Tổ chức cách mạng nào dưới đây đã đưa tới thành lập chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam?

A. Việt Nam Quốc dân đảng.

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. Tân Việt Cách mạng Đảng.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 20. Phiđen Cátxtơrô là lãnh tụ kiệt xuất của nhân dân nước nào?

A. Cuba

B. Vênêxuêla

C. Áchentina

D. Côlômbia.

Câu 21. Khi thực dân Pháp huy động 12.000 quân tiến công Việt Bắc (10-1947), Đảng Cộng sản Đông Dương đã có chủ trương gì?

A. Phát động toàn quốc kháng chiến.

B. Thực hiên vừa kháng chiến vừa kiến quốc.

C. Thực hiện kháng chiến trường kì, tự lực cánh sinh.

D. Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp.

Câu 22. Vì sao từ hè năm 1953 thực dân Pháp thực hiện kế hoạch quân sự Nava ở Đông Dương?

A. Pháp ngày càng sa lầy và muốn dựa vào Mĩ, muốn giành thắng lợi quyết định kết thúc chiến tranh.

B. Chi phí chiến tranh Đông Dương lớn phải dựa chủ yếu vào Mĩ, phải thực hiện yêu cầu của Mĩ.

C. Đây là kế hoạch toàn diện, hoàn hảo của thực dân Pháp để kết thúc chiến tranh thắng lợi.

D. Nhằm dọn đường cho Mĩ chuẩn bị thay thế chân mình tiến hành xâm lược các nước Đông Dương.

Câu 23. “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy” là nội dung của

A. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941).

B. Bản “Tuyên ngôn độc lập” của Hồ Chí Minh (2-9-1945).

C. “Chỉ thị Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta (3-1945).

D. Bản “Quân lệnh số 1” của Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc (13-8-1945).

Câu 24. Tại sao tại kì họp đầu tiên (2-3-1946), Quốc hội khóa I nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đồng ý cho các đảng Việt Quốc và Việt Cách 70 ghế trong Quốc hội?

A. Việt Quốc và Việt Cách là những đảng phái yêu nước cách mạng.

B. Việt Quốc và Việt Cách có nhiều người yêu nước, có địa vị chính trị.

C. Nhằm hạn chế sự phá hoại của quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai.

D. Nhằm tập hợp hai lực lượng này để tiến hành kháng chiến chống Pháp.

Câu 25. Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã chấp nhận nhân nhượng cho quân Trung Hoa Dân quốc và Việt Quốc, Việt Cách sau Cách mạng tháng Tám năm 1945. Trong đó, chủ yếu

A. nhân nhượng cho Trung Hoa Dân Quốc về kinh tế và cho Việt Quốc, Việt Cách về chính trị.

B. nhân nhượng cho Trung Hoa Dân Quốc về quân sự và cho Việt Quốc, Việt Cách về chính trị

C. nhân nhượng cho Trung Hoa Dân Quốc về chính trị và cho Việt Quốc, Việt Cách về quân sự.

D. nhân nhượng cho Trung Hoa Dân Quốc về chính trị và cho Việt Quốc, Việt Cách về kinh tế.

Câu 26. Trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19-12-1946) có viết

“Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lân tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa!” (SGK Lịch sử 12, trang 131).

Nội dung chính của đoạn trích trên nêu rõ vấn đề gì?

A. Dã tâm xâm lược nước Việt Nam của thực dân Pháp ngày càng trắng trợn.

B. Nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.

C. Thiên chí hòa bình của Chính phủ và nhân dân Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

D. Tội ác cướp nước Việt Nam của thực dân Pháp ngày càng bị phơi bày.

Câu 27. Về phương diện pháp lí, Chính phủ Pháp đã công nhận yếu tố nào trong các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam khi kí Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) với Chính phủ Việt Nam  Dân chủ Cộng hòa nhưng trên thực tế chúng ta không thực hiện?

A. Yếu tổ thông nhất.

B. Yếu tố toàn vẹn lãnh thổ.

C. Yếu tố độc lập.

D. Yếu tố chủ quyền.

Câu 28. Chiến tranh lạnh gây ra hâu quả nặng nề nhất là gì trong suốt diễn trình của nó?

A. kinh tế các nước bị thiệt hại nặng nề.

B. các nước ráo riết, tăng cường chạy đua vũ trang.

C. thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu.

D. hàng ngàn căn cứ quân sự được thiết lập trên toàn cầu.

Câu 29. Sự kiện nào dưới đây chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc hoàn toàn tin tưởng đi theo con đường cách mạng vô sản?

A. Tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc đìa ở Pari.

B. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản tại Mátxcơva.

C. Đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa”.

D. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế cộng sản, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

Câu 30. Tập hợp. đoàn kết dân tộc là chức năng chính tổ chức chính trị nào ở Việt Nam hiện nay?

A. Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

C. Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam.

D. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 31. Điểm giống nhau về tình hình Việt Nam và Nhật Bản giữa thế kỉ XIX là

A. chế độ phong kiến lâm vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc.

B. bị các nước đế quốc xâu xé, bóc lột và thống trị tàn bạo.

C. mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh chóng.

D. chế độ phong kiến ổn định và đang phát triển mạnh mẽ.

Câu 32. “Quân Nhật ở Đông Dương đã rệu rã. Chính phủ Trần Trọng Kim hoang mang cực độ. Điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa đã đến” (SGK Lịch sử 12, trang 115).

Điều kiện khách quan thuận lợi được đề cập đến trong đoạn trích cần được hiểu là

A. quần chúng đã sẵn sàng nổi dậy đấu tranh.

B. các lực lượng vũ trang đã vào vị trí chiến đấu.

C. kẻ thù duy nhất của nhân dân Việt Nam đã hoàn toàn guc ngã.

D. quân Đồng minh đã ủng hộ, giúp đỡ nhân dân Việt Nam tiến hành tổng khởi nghĩa.

Câu 33. Nôi dung nào sau đây là ý nghĩa sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929?

A. Chuẩn bị tất yếu cho mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.

B. Là cuộc tập dượt đầu tiên chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa.

C. Là cuộc tập dượt lần thứ hai chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa.

D. Chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 34. Nhận xét nào đây đúng nhất về phong trào đấu tranh của tư sản và tiểu tư sản Việt Nam những năm 1919 – 1925?

A. Tư sản chỉ nhằm mục tiêu kinh tế, không chống phong kiến; tiểu tư sản đấu tranh chống đế quốc, chống phong kiến, đòi các quyền tự do, dân chủ.

B. Tư sản chủ yếu nhằm mục tiêu kinh tế, mang tính cải lương, tiểu tư sản đấu tranh đòi các quyền tự do, dân chủ, có ý thức giành độc lập.

C. Tư sản đấu tranh đòi độc lập, khi thực dân Pháp nhượng bộ thì thỏa hiệp; tiểu tư sản đấu tranh chống đế quốc, đòi quyền lợi kinh tế, dân chủ.

D. Tư sản đấu tranh giành độc lập dân tộc, đòi quyền tự do kinh doanh; tiểu tư sản đấu tranh nhằm cải thiện đời sống, chống khinh rẻ miệt thị.

Câu 35. Điểm giống nhau cơ bản về tình thế của Pháp khi tiến hành kế hoạch Rơve, kế hoạch Đờ lát Đờtátxinhi và kế hoạch Nava trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945 – 1954) là gì?

A. Pháp lâm vào thế bị động, phòng thủ trên toàn chiến trường Đông Dương.

B. Pháp tiếp tục giữ vững thế chiến lược tiến công.

C. Pháp đã bị thất bại trong các kế hoạch quân sự trước đó.

D. Pháp được Mĩ giúp sức, lực lượng rất mạnh.

Câu 36. Ý nào sau đây không phải là yếu tố chi phối đến đặc điểm “đế quốc phong kiến quân phiệt” của Nhật Bản ở cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?

A. Tiến lên xây dựng chủ nghĩa tư bản, tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược, bành trướng.

B. Giới cầm quyền ở Nhật Bản chủ trương xây dựng đất nước bằng sức mạnh quân sự.

C. Giới tư sản nắm độc quyền về kinh tế, bóc lột nặng nề đối với công nhân và nhân dân lao động.

D. Vẫn duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến, tầng lớp quý tộc Samurai có ưu thế lớn.

Câu 37. Ý nghĩa lớn nhất đối với nước Nga khi thực hiện chính sách kinh tế mới (NEP) là gì?

A. Có sức mạnh kinh tế, chính trị để đánh bại các thế lực thù địch, bảo vệ thành quả cách mạng.

B. Phát huy năng lực, sức sáng tạo của nhân dân, hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế.

C. Tạo nên biến đổi nhiều mặt, xây dựng được lực lượng vũ trang hùng mạnh để bảo vệ Tổ quốc.

D. Phục hồi được các thành phần kinh tế, phá vỡ chính sách bao vây, cấm vận của đế quốc.

Câu 38. Nhận định nào sau đây phản ảnh sự chuyển biến về tính chất xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp?

A. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội thuộc địa nửa phong kiến.

B. Từ xã hội thực dân phong kiến chuyển sang xã hội tư bản chủ nghĩa.

C. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến.

D. Từ xã hội tư bản chủ nghĩa chuyển sang xã hội xã hội chủ nghĩa.

Câu 39. Ý nghĩa lớn nhất của cuộc Tổng tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ đối với cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) ở Việt Nam là gì?

A. Đánh dấu cuộc kháng chiến kết thúc thắng lợi hoàn toàn.

B. Làm phá sản hoàn toàn kế hoajch quân sự lớn nhất của Pháp.

C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương.

D. Góp phần quyết định đến thắng lợi ở Hội nghị Giơnevơ.

Câu 40. Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 của nhân dân Việt Nam diễn ra

A. từ nông thôn đến thành thị; thắng lợi ở thành thị có ý nghĩa quyết định.

B. từ thành thị đến nông thôn; thắng lợi ở nông thôn có ý nghĩa quyết định.

C. kết hợp giữa thành thị và nông thôn; thắng lợi ở thành thị có ý nghĩa quyết định.

D. kết hợp giữa thành thị và nông thôn; thắng lợi ở nông thôn có ý nghĩa quyết định.

Xem lời giải

Đề số 3 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử

Câu 1. Nội dung nào dưới đây không đúng về tác động của sự tan rã chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu đến tình hình thế giới?

A. Chiến tranh lạnh thực sự kết thúc.

B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới không còn tồn tại.

C. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ.

D. Trật tự thế giới một cực được thiết lập.

Câu 2. Năm 1912, Phan Bội Châu thành lập Việt Nam Quang phục hội và chủ trương thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam là do ảnh hưởng của

A. cuộc vận động Duy tân Mậu Tuất ở Trung Quốc.

B. cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản.

C. cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc.

D. cải cách của vua Ra-ma V ở Xiêm.

Câu 3. So với các giai đoạn lịch sử thế giới trước đây, đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX là

A. chuyển sang hòa hoãn và hòa dịu.

B. được mở rộng và đa dạng.

C. luôn căng thẳng với nhiều cuộc chiến tranh và xung đột.

D. quan hệ căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

Câu 4. Văn kiện tạo nên cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu là

A. Định ước Henxinki năm 1975.

B. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức năm 1972.

C. Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược năm 1972.

D. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa năm 1972.

Câu 5. Sau Chiến tranh lạnh, các nước Tây Âu đã điều chỉnh chính sách đối ngoại như thế nào?

A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

B. Thực hiện chính sách "Định hướng Đại Tây Dương"

C. Trở thành đối trọng của Mĩ.

D. Mở rộng hợp tác với các nước trên thế giới.

Câu 6. Yếu tố nào dưới đây phản ánh không đúng về nguyên nhân phát triển của kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Vai trò điều tiết của nhà nước.

B. Áp dụng khoa học - kĩ thuật và sản xuất.

C. Chi phí cho quốc phòng thấp.

D. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 7. Từ năm 1897 đến năm 1914, thực dân Pháp thực hiện ở Việt Nam

A. cuộc chiến tranh xâm lược.

B. chính sách cai trị thực dân kiểu mới.

C. chính sách bình định quân sự.

D. cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phải là một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?

A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

B. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các dân tộc.

C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

Câu 9. Khẳng định nào sau đây không đúng về tình hình Liên bang Nga (1991 - 2000)?

A. Là "quốc gia kế tục Liên Xô".

B. Kiên trì con đường chủ nghĩa xã hội.

C. Là một nước Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.

D. Vị thế ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế.

Câu 10. Đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là gì?

A. Không ngừng nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người.

B. Hình thành thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.

C. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

D. Khoa học - kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Câu 11. Ngày 25 - 8 - 1883, triều đình Huế kí với Pháp một bản hiệp ước do Pháp thảo sẵn, thường được gọi là Hiệp ước

A. Patơnốt.

B. Nhâm Tuất.

C. Giáp Tuất.

D. Hácmăng.

Câu 12. Thành tựu nổi bật về khoa học - kĩ thuật của Liên Xô năm 1949 là

A. chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. phóng tàu vũ trụ đưa con người bay vòng quanh Trái Đất.

C. phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.

D. đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng.

Câu 13. Bản Hiến chương ASEAN được kí kết (11 - 2007) nhằm xây dựng ASEAN thành một

A. cộng đồng vững mạnh.

B. tổ chức năng động và hiệu quả. 

C. tổ chức hợp tác toàn diện.

D. cộng động kinh tế, văn hóa.

Câu 14. Nhân tố nào sau đây chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX?

A. Xu thế toàn cầu hóa.

B. Cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.

C. Chiến tranh lạnh.

D. Sự ra đời các khối quân sự đối lập.

Câu 15. Lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Đảng Nhân dân.

B. Đảng Cộng sản.

C. Đảng Dân tộc.

D. Đảng Quốc đại.

Câu 16. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai là

A. Mĩ.

B. Pháp.

C. Liên Xô.

D. Anh.

Câu 17. Kết quả của cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. lật đổ chính quyền độc tài thân Mĩ, thành lập các nhà nước dân chủ nhân dân.

B. đánh đổ chủ nghĩa thực dân cũ, củng cố nền độc lập dân tộc.

C. giành độc lập, thành lập các nhà nước dân chủ nhân dân. 

D. lật đổ chính quyền độc tài thân Mĩ, thành lập các chính phủ dân tộc dân chủ.

Câu 18. Nhận xét nào dưới đây không đúng về chủ nghĩa tư bản trong thời kì 1945 - 1991?

A. Hệ thống tư bản chủ nghĩa có những biến chuyển quan trọng.

B. Các nước tư bản ngày càng có xu hướng liên kết kinh tế khu vực.

C. Chủ nghĩa tư bản là hệ thống duy nhất trên thế giới.

D. Các nước tư bản đều chịu tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới năm 1973.       

Câu 19. Một trong những ý nghĩa quốc tế của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10 - 1949) là

A. đưa chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống thế giới.

B. chấm dứt sự tồn tại của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Á.

C. nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á.

D. chấm dứt sự nô dịch của đế quốc trên phạm vi thế giới.

Câu 20. Giữa thế kỉ XIX, Việt Nam là một nước

A. thuộc địa, nửa phong kiến.

B. thuộc địa.

C. phong kiến độc lập.

D. nửa thuộc địa, nửa phong kiến.

Câu 21. Sự phát triển kinh tế của các nước Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã cho thấy quy luật phát triển nào của chủ nghĩa tư bản?

A. Cạnh tranh tự do.

B. Phát triển ổn định.

C. Phát triển kinh tế nhà nước.

D. Phát triển không ổn định.

Câu 22. Vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là

A. giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, nhân đạo.

B. duy trì hoà bình và an ninh thế giới.

C. thúc đẩy quan hệ hữu nghị hợp tác giữa tất cả các nước.

D. giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột khu vực.

Câu 23. Phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX có mục tiêu chủ đạo là

A. giành độc lập dân tộc.

B. chống thế lực phong kiến đầu hàng.

C. đấu tranh tự vệ, chống Pháp mở rộng bình định, chiếm đóng.

D. giúp vua dựng lại triều đình phong kiến tiến bộ.

Câu 24. Phan Châu Trinh chủ trương cứu nước bằng biện pháp

A. cải cách.

B. bạo động.                            

C. dựa vào Trung Quốc.

D. dựa vào Nhật Bản.

Câu 25. Điểm chung trong chính sách đối ngoại của các Tổng thống Mĩ từ năm 1945 đến năm 1973 là thực hiện chiến lược

A. Phản ứng linh hoạt.

B. toàn cầu.

C. Cam kết và mở rộng.

D. Ngăn chặn.

Câu 26.  Kẻ thù của nhân dân châu Phi trong cuộc đấu tranh giành độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. chế độ phân biệt chủng tộc.

B. chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

C. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.

D. chế độ độc tài thân Mĩ.

Câu 27. Vì sao trong những năm đầu chiến tranh xâm lược Việt Nam (từ năm 1858 đến năm 1860), thực dân Pháp bị thiệt hại nặng nhưng vẫn đứng vững được ở Việt Nam để tiếp tục mở rộng xâm lược?

A. Triều đình Huế không tổ chức kháng chiến, đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.

B. Pháp được tăng cường viện binh từ các chiến trường Trung Quốc, Italia.

C. Sai lầm về đường lối, chiến thuật của triều đình Huế.

D. Triều đình Huế không được lòng dân, không được nhân dân ủng hộ kháng chiến.

Câu 28. Trong những năm 80 - 90 của thế kỉ XX và những năm đầu của thế kỉ XXI, nền kinh tế nước nào có tốc độ tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới?

A. Nhật Bản.

B. Mĩ.

C. Liên Xô.

D. Trung Quốc.

Câu 29. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào đấu tranh tự vệ cuối thế kỉ XIX của nhân dân Việt Nam là

A. Khởi nghĩa Yên Thế.

B. Khởi nghĩa Ba Đình.

C. Khởi nghĩa Hương Khê.

D. Khởi nghĩa Bãi Sậy.

Câu 30. Nguyên nhân chủ yếu buộc Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh là do

A. cuộc chạy đua vũ trang làm cho hai nước tốn kém, suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt.

B. sự khủng hoảng trầm trọng của Liên Xô cuối những năm 80 của thế kỉ XX.

C. tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa.

D. sự vươn lên của Nhật Bản, Tây Âu cạnh tranh mạnh mẽ với Mĩ.

Câu 31. Hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1911 - 1918 có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

A. Đưa cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.

B. Đánh dấu Người tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.

C. Là cơ sở quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.

D. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng.

Câu 32. Một trong những thành tựu nhóm năm nước sáng lập ASEAN đạt được khi tiến hành chiến lược kinh tế hướng nội là

A. mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh.

B. sản xuất đã đáp ứng được nhu cầu cơ bản của nhân dân trong nước.

C. tỉ trọng công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân cao hơn nông nghiệp.

D. đã giải quyết được quan hệ giữa tăng trưởng với công bằng xã hội.

Câu 33. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện nhiệm vụ trọng tâm là

A. ủng hộ sự nghiệp đấu tranh vì độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.

B. khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh.

C. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.

D. thành lập và phát triển Hội đồng tương trợ kinh tế.

Câu 34. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường số một thế giới về

A. tài chính.

B. quân sự.

C. công nghiệp.

D. chính trị.

Câu 35. Một trong những điểm khác giữa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Nam Kì sau Hiệp ước 1862 với cuộc kháng chiến chống Pháp ở giai đoạn trước là

A. kết hợp chống Pháp và chống phong kiến đầu hàng.

B. tương quan lực lượng chênh lệch ngày càng có lợi cho ta.

C. diễn ra sôi nổi, khiến cho Pháp gặp nhiều khó khăn.

D. thể hiện lòng yêu nước, ý chí bất khuất chống ngoại xâm.

Câu 36. Điểm khác biệt cơ bản giữa cách mạng Campuchia với cách mạng Lào và cách mạng Việt Nam năm 1945 là

A. tiến hành chống chế độ diệt chủng Khơme đỏ.

B. giành được chính quyền từ thực dân Pháp.

C. thi hành đường lối hòa bình, trung lập.

D. không giành được chính quyền từ phát xít Nhật.

Câu 37. Một trong những mục tiêu chiến lược của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Vươn lên chi phối, lãnh đạo thế giới.

B. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

C. Thủ tiêu chủ nghĩa tư bản và chế độ người bóc lột người.

D. Đoàn kết phong trào công nhân quốc tế.

Câu 38. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới vì

A. Mĩ là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. Mĩ là nước tư bản giàu mạnh nhất, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.

C. sự suy giảm kinh tế của các nước tư bản ở châu Âu.

D. Mĩ là Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.

Câu 39. Hoạt động tiêu biểu của Phan Châu Trinh trong những năm đầu thế kỉ XX là

A. tổ chức phong trào Đông Du.

B. mở cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì.

C. thành lập Hội Duy tân.

D. mở trường Đông Kinh nghĩa thục.

Câu 40. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) là do

A. nhân dân không tiếp tế được cho nghĩa quân.

B. thiếu sự lãnh đạo của giai cấp tiên tiến với đường lối đúng đắn.

C. Pháp kết hợp tấn công quân sự với thủ đoạn chính trị đàn áp khởi nghĩa.

D. so sánh lực lượng quá chênh lệch.

Xem lời giải

Đề số 4 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử

Câu 1. Để phát triển khoa học – kĩ thuật, Nhật Bản có đặc điểm nào khác biệt với các nước tư bản?

A. Tập trung phát triển khoa học chinh phục vũ trụ.                                         

B. Chuyển giao công nghệ từ các nước tiên tiến.

C. Mua bằng phát minh sáng chế của nước ngoài.                                                      

D. Coi trọng và phát triển giáo dục, khoa học kĩ thuật.        

Câu 2. Trong phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, cuộc khởi nghĩa kéo dài nhất là

A. Ba Đình.

B. Hương Khê.

C. Yên Thế

D. Bãi Sậy.

Câu 3. Với chiến thắng Việt Bắc (thu – đông năm 1947) chúng ta đã

A. giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

B. buộc Pháp chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh lâu dài với ta.

C. làm thất bại âm mưu của Pháp có Mĩ giúp sức.

D. buộc Pháp chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh toàn diện với ta.

Câu 4. Sau chiến tran thế giới thứ nhất (1914-1918), lực lượng cách mạng to lớn và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam là

A. Tư sản dân tộc.

B. Công nhân

C. Tiểu tư sản.

D. Nông dân

Câu 5. Sự kiện nào sau đây được sách giáo khoa Lịch sử 12 hiện hành (năm 2018), chương trình cơ bản, NXB giáo dục nhận đinh “mãi mãi đi vào lịch sử Việt Nam là một trong những ngày hội lớn nhất, vẻ vang nhất của lịch sử dân tộc”?

A. Ngày 2 – 9 - 1945, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

B. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ thắng lợi, làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava.

C. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi, mở ra bước ngoặt lịch sử cho cách mạng Việt Nam

D. Ngày 25 – 8 – 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh, Trung ương Đảng từ Tân Trào về đến Hà Nội.

Câu 6. Sự kiện mở đầu cho cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là

A. cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Thủ đô Pê-tơ-rô-grat.

B. cuộc tấn công của các đội Cận vệ đỏ để chiếm các vị trí then chốt .

C. quân khởi nghĩa tân công vào cung điện Mùa Đông.

D. Nga hoàng Nicôlai II tuyên bố thoái vị.

Câu 7. Chính sách hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc của Đảng và chính phủ nững năm đầu sau cách Mạng tháng Tám có ý nghĩa quan trọng là

A. tăng thêm tình hữu nghị của nhân dân hai nước Việt - Trung.

B. tranh thủ sự đồng tình của nhân dân Trung Quốc.

C. thể hiện thiện chí hòa bình và chính nghĩa của nước ta.

D. làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng nước ta của chúng.

Câu 8. Lấy thân mình chèn bánh pháo là hành động của anh hùng nào trong chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954?

A. Tô Vĩnh Diện.

B. Phan Đình Giót.

C. Bế Văn Đàn.

D. La Văn Cầu.

Câu 9. Trong chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), nước koong bị chiến tran tàn phá và thu được nhiều lợi nhuận là

A. Liên Xô.                      B. Pháp.

C. Mĩ.                                D. Anh

Câu 10. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?

A. Sự xác lập trật tự hai cực Ianta.

B. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Sự suy yếu của các đế quốc Anh và Pháp.

D. Sự giúp đỡ của Liên Xô.

Câu 11. Ý nào không phản ánh hậu quả do cuộc Chiến tranh lạnh để lại là

A. mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Liên Xô và Mĩ bị phá vỡ.

B. lợi dụng Chiến tran lạnh, chủ nghĩa khủng bố xuất hiện, đe dọa an ninh thế giới.

C. thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ diễn ra cuộc chiến tranh thế giới mới.

D. các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang.

Câu 12. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương quy định ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 làm

A. giới tuyến quân sự tạm thời

B. biên giới tạm thời.

C. vị trí tập kết của hai bên.

D. ranh giới tạm thời.

Câu 13.  Nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ nửa sau thế kỉ XX là do

A. yêu cầu của việc chạy đua vũ trang trong thời kì chiến tranh lạnh.

B. nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.

C. kế thừa những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII-XIX.

D. bùng nổ dân số, cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Câu 14. Cho các sự kiện sau:

1. Phan Bội Châu lập Việt Nam Quang phục hội.

2. Phan Bội Châu lập Hội Duy Tân.

3. Phan Bội Châu bị Pháp bắt.

4. Đưa học sinh sang Nhật học.

Hãy sắp xếp theo thứ tự thời gian

A.1, 2, 3, 4

B. 2, 4, 1, 2.

C. 1, 4, 2, 3.

D. 2, 4, 3, 1.

Câu 15. Thực dân Pháp mượn cớ gì để tấn công Bắc Kì lần thứ nhất (năm 1873)?

A. Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân.

B. Nhà Nguyễn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng”.

C. Nhà Nguyễn phản đối những chính sách ngang ngược của Pháp.

D. Nà Nguyễn nhờ giải quyết “vụ Đuy-puy”.

Câu 16. Vào năm 1858, để tấn công vào Đà Nẵng, Pháp đã liên minh với quân đội nước nào?

A. Anh

B. Tây Ban Nha

C. Hà Lan

D. Bồ Đào Nha

Câu 17. Cuộc biểu tình lớn nhất và tiêu biểu nhất của nông dân Nghệ - Tĩnh trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 diễn ra ở

A. Can Lộc

B. Nam Đàn

C. Thanh Chương

D. Hưng Nguyên

Câu 18. Nội dung nào dưới đây không phải nguyên nhân  chủ quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1954)?

A. Do sự đồng tình, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.

B. Do toàn quân, toàn dân đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu.

C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.

D. Lực lượng vũ trang ba thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh.

Câu 19.  Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 là sự kết hợp của ba yếu tố nào?

A. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào vô sản yêu nước.

B. Chủ nghĩa Mác-Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh và phong trào yêu nước.

C. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

D. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào tư sản yêu nước.

Câu 20. Tổ chức nào dưới đây được coi là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh Niên.

B. Đông Dương Cộng sản Đảng.

C. An Nam Cộng sản Đảng.

D. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn..

Câu 21. Mâu thuẫn nào là mâu thuẫn giai cấp cơ bản của cách mạng Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp?

A. Giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ.

B. Giữa giai cấp công dân với giai cấp địa chủ.

C. Giữa giai cấp nông dân với đế quốc Pháp.

D. Giữa giai cấp nông dân với đế quốc Pháp.

Câu 22. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995) đã đem lại nhiều cơ hội lớn để nước ta thực hiện mục tiêu đổi mới đất nước là một nhận định đúng ngoại trừ việc

A. hội nhập, học hỏi và tiếp thu được nhiều thành tựu khoa học-kĩ thuât bên ngoài.

B. thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài để phát triển kinh tế.

C. mở rộng trao đổi và giao lưu văn hóa với bên ngoài.

D. nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa dân tộc có nguy cơ bị xói mòn.

Câu 23. “Quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú thu hút đông đảo quần chúng tham gia” là đặc điểm của phong trào đấu tranh nào của lịch sử dân tộc trong giai đoạn 1930-1945?

A. Cao trào kháng Nhật cứu nước.

B. Phong trào cách mạng 1930 - 1931.

C. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

D. Phong trào dân chủ 1936 - 1939.

Câu 24. Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với phong trào dân tộc dân chủ trướ năm 1930?

A. Hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn.

B. Quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.

C. Lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.

D. Phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.

Câu 25. Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Truyền thống yêu nước kiên cường, bất khuấ của dân tộc Việt Nam.

B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

C. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

D. Sự ủng hộ của lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới.

Câu 26. Những văn bản ngoại giao nào đánh dấu Việt Nam cơ bản trở thành thuộc địa của thực dân Pháp?

A. Hiệp ước giáp Tuất và Hiệp ước Nhâm Tuất.

B. Hiệp ước Nhâm Tuất và Hiệp ước Hắc-măng.

C. Hiệp ước Hắc-măng và Hiệp ước Giáp Tuất.

D. Hiệp ước  Hắc-măng và Hiệp ước Pa-tơ-nốt.

Câu 27. Thắng lợi lớn nhất ta đã đạt được qua Hiệp định Giơnevơ là

A. các nước cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào Việt Nam.

B. các nước tham dự hội nghị công nhân độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

C. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử trong cả nước.

D. các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, chuyển giao quân sự.

Câu 28. Nhận xét nào dưới đây về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là không đúng?

A. Đây là cuộc cách mạng bạo lực dựa vào lục lượng chính trị là chủ yếu.

B. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc có tính chất dân chủ điển hình.

C. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực.

D. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc có tính chất nhân dân sâu sắc.

Câu 29. Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trij (đầu năm 1930) và Luận cương chính trị (tháng 10 năm 1930) là việc xác định

A. nhiệm vụ cách mạng

B. lực lượng cách mạng.

C. động lực cách mạng.

D. lãnh đạo cách mạng.

Câu 30. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam khi tham gia hội nhập vào nền kinh tế thế giới theo xu thế toàn cầu hóa là

A. am hiểu luật pháp quốc tế.

B. cạnh tranh lành mạnh.

C. giữ vững độc lập chủ quyền

D. bình đẳng trong cạnh tranh.

Câu 31. Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong giặc ngoài (từ tháng 9/1945 đến trước ngày 19/12/1946) được đánh giá là

A. cứng rắn về mặt nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

B. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về  nguyên tắc.

C. mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.

D. vừa cứng rắn vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.

Câu 32. Sự kiện nào dưới đây trở thành tín hiệu tấn công của Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (19-12-1946)?

A. Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Ban Trường vụ Trung ương Đảng truyền đi.

B. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ (Hà Nội) phá máy, cắt điện toàn thành phố.

C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Ban Thường vụ trung ương Đảng.

Câu 33. Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây với hy vọng

A. thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu.

B. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.

C. xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu.

D. tăng cường hợp tác khoa học – kĩ thuật với các nước.

Câu 34. Hoạt đông của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 – 1925 có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?

A. Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của chính Đảng vô sản ở Việt Nam.

B. Nguyễn Ái Quốc đã tiếp nhận và truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam.

C. Xây dựng mối liên min công nông trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

D. Đưa cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.

Câu 35. Sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) bên cạnh những nguyên nhân chung, có nhiều nguyên nhân riêng để Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản phát triển nhanh chóng

1. Mĩ ít bị tổn thất trong chiến tranh thế giới thứ hai.

2. Mĩ biết ứng dụng thành tựu khoa học kĩ thuật.

3.Tây Âu biết lợi dụng nguồn vốn nước ngoài.

4.Tây Âu hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ EC.

5.Nhật Bản chi phí quân sự thấp (không vượt quá 1% GDP)

Xác định số câu đúng trong số các câu trên?

A. 5.                  B. 4.

C. 3.                   D. 2.

Câu 36.  Sự kiện đánh dấu phong trào Cần Vương (1895 – 1896) chấm dứt là

A.vua Hàm Nghi bị bắt đày sang Angiêri.

B.cuộc khởi nghĩa Hương Khê thất bại

C.Phan Đình Phùng hy sinh.

D.cuộc khởi nghĩa Ba Đình thất bại

Câu 37. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc (1946 – 1949)?

A. Chấm dứt hơn 100 năm ách nô dịch của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến.

B. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

C. Đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội.

D. Lật đổ triều đại Mãn Thanh – triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc.

Câu 38. Phong trào Cần Vương thất bại đã đặt ra yêu cầu cấp thiết gì đối với cuộc đấu tranh giải póng dân tộc của nhân dân ta?

A.Phải có giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đấu tranh phù hợp.

B. Huy động kháng chiến của toàn dân để giành độc lập.

C. Phải liên kết các phong trào đấu tranh thành một khối thống nhất.

D. Phải tăng cường sức mạnh quân sự để có thể đương đầu với Pháp.

Câu 39. Điểm giống nhau cơ bản trong con đường cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là

A. cùng đi theo khuynh hướng phong kiến.

B. cùng muốn cải cách, nâng cao dân trí, dân quyền.

C. cùng đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

D. cùng muốn dùng bạo lực để chống Pháp.

Câu 40. Hiến chương nêu rõ mục đích của Liên hợp quốc là “duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ (1) …giữa các dân tộc và tiến hành (2) …quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc (3) …và quyền (4) …của các dân tộc”.

Những cụm từ còn thiếu trong đoạn trích trên là gì

A. (1) bình đẳng, (2) hợp tác, (3) hữu nghị, (4) tự do.

B. (1) hợp tác, (2) hữu nghị, (3) bình đẳng, (4) tự quyết.

C. (1) hữu nghị, (2) hợp tác, (3) bình đẳng, (4) tự quyết.

D. (1) hợp tác, (2) hữu nghị, (3) bình đẳng, (4) tự do.

Xem lời giải

Đề số 5 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử

Câu 1: Điểm khác nhau cơ bản của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với “Chiến tranh đặc biệt” là

A. sử dụng vũ khí hiện đại của Mĩ.

B. quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ trực tiếp tham chiến.

C. tổ chức nhiều cuộc tấn công vào quân giải phóng.

D. Mĩ giữ vai trò cố vấn.

Câu 2: Công thức của chiến lược Chiến tranh cục bộ là

A. Quân đội viễn chinh Mĩ + quân Đồng minh + quân đội Sài Gòn.

B. Quân Đồng minh + quân đội Sài Gòn.

C. Quân đội Sài Gòn + cố vấn Mĩ + vũ khí, phương tiện Mĩ.

D. Quân đội Mĩ + ngụy quân, ngụy quyền.

Câu 3: “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh!” là lời khen ngợi của Chủ tịch Hồ Chí Minh dành cho

A. Trung đoàn Thủ Đô.

B. Đội Cứu quốc quân.

C. Việt Nam giải phóng quân.

D. Vệ Quốc quân.

Câu 4: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương là

A. Khởi nghĩa Yên Thế.

B. Khởi nghĩa Hương Khê.

C. Khởi nghĩa Bãi Sậy.

D. Khởi nghĩa Ba Đình.

Câu 5: Phan Bội Châu chủ trương giải phóng dân tộc bằng con đường nào?

A. dựa vào Pháp chống phong kiến xây dựng nước Việt Nam cộng hòa.

B. cải cách nâng cao dân sinh, dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp đánh đổ phong kiến.

C. dùng bạo lực giành độc lập.

D. chống Pháp và chống phong kiến.

Câu 6: Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

B. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.

C. kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.

D. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao.

Câu 7: Chiến dịch Biên giới (thu-đông 1950) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của Việt Nam đều nhằm

A. giữ vững thế chủ động chiến lược trên chiến trường.

B. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực đối phương.

C. làm cho quân Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó.

D. phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của thực dân Pháp.

Câu 8: Sự kiện nào đánh dấu Pháp trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai?

A. Ngày 2-9-1945, khi nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn tổ chức mít tinh chào mừng ngày độc lập, thực dân Pháp xả súng bắn làm cho 47 người chết, và nhiều người bị thương.

B. Ngày 18-12-1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Chính phủ ta giải tán lực lượng vũ trang, giao quyền kiểm soát thủ đô Hà Nội cho chúng.

C. Ngày 17-11-1946, thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng.

D. Ngày 23-9-1945, thực dân Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.

Câu 9: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là gì?

A. Thương nghiệp phát triển, kinh tế công nghiệp chậm phát triển.

B. Hệ thống đường giao thông được mở rộng, thương nghiệp phát triển.

C. Xuất hiện mầm mống tư bản chủ nghĩa nhưng manh mún và lệ thuộc Pháp.

D. Kinh tế nông nghiệp phát triển, kinh tế công nghiệp chậm phát triển.

Câu 10: Vì sao chọn Điện Biên Phủ thành điểm quyết chiến chiến lược?

A. Vì Điện Biên Phủ là tập đoàn cứ điểm mạnh, trung tâm của kế hoạch Na-va, muốn làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va phải tiêu diệt Điện Biên Phủ.

B. Vì Điện Biên Phủ là một địa bàn chiến lược quan trọng mà cả ta và địch đều nắm giữ.

C. Vì Na-va đã xây dựng Điện Biên Phủ là tập đoàn cứ điểm mạnh, niềm hy vọng của cả Pháp và Mĩ.

D. Vì Điện Biên Phủ có địa hình núi non hiểm trở, địch không thể ngờ ta có thể đem quân lên đây để tấn công chúng.

Câu 11: Trong kháng chiến chống Mĩ, tuyến đường vận chuyển chiến lược Bắc – Nam mang tên đường Hồ Chí Minh chạy dọc theo

A. dãy núi Trường Sơn.

B. dãy núi Trường Sơn qua Lào Cai và Cam-pu-chia.

C. phía đông dãy núi Trường Sơn.

D. phía tây dãy núi Trường Sơn.

Câu 12: Nét nổi bật trong chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ở lĩnh vực nông nghiệp là gì?

A. Chính sách cướp đoạt ruộng đất.

B. Xây dựng hệ thống giao thông phục vụ việc khai thác thuộc địa.

C. Khai thác mỏ lấy nguyên liệu phục vụ cho công nghiệp Pháp.

D. Mở mang một số cảng biển, cảng sông để chuyên chở hàng hóa.

Câu 13: Vì sao Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) có tầm quan trọng đặc biệt trong Cách mạng tháng Tám 1945?

A. Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) củng cố được khối đoàn kết toàn dân.

B. Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) chủ trương nâng cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

C. Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

D. Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) hoàn chỉnh chủ trương đề ra tại Hội nghị Trung ương 6 (11-1939).

Câu 14: Vì sao chiến thắng Đường 14 – Phước Long, Bộ chính trị Trung ương đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976?

A. Sự bất lực của chính quyền Sài Gòn và khả năng can thiệp trở lại của Mĩ là rất hạn chế.

B. Mĩ không viện trợ kinh tế và quân sự cho chính quyền Sài Gòn.

C. Quân ta ngày càng trưởng thành.

D. Mĩ phải rút quân về nước, không thể tham chiến tại miền Nam.

Câu 15: Vào giữa thế kỉ XIX, tình hình nước ta có những đặc điểm nổi bật nào?

A. Chế độ phong kiến Việt Nam đang trong giai đoạn hình thành.

B. Chế độ phong kiến Việt Nam đang ở trong giai đoạn khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.

C. Một lực lượng sản xuất mới – tư bản chủ nghĩa đang hình thành trong lòng xã hội phong kiến.

D. Chế độ phong kiến Việt Nam được củng cố vững chắc.

Câu 16: Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc chuyển từ lập trường một người yêu nước sang lập trường một người cộng sản là

A. ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đến tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc.

B. đưa yêu sách đến Hội nghị Véc-xai (18-6-1919).

C. đọc sơ thảo của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).

D. bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản (12-1920).

Câu 17: Phương châm tác chiến trong các chiến dịch giải phóng hoàn toàn miền Nam được Bộ chính trị Trung ương xác định là

A. lâu dài đánh chắc, tiến chắc.

B. đánh chắc, tiến chắc.

C. thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.

D. đánh nhanh, thắng nhanh.

Câu 18: Lực lượng nòng cốt thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam là

A. quân Mĩ và quân đồng minh.

B. quân đội Sài Gòn đảm nhiệm, không có sự chi viện của Mĩ.

C. quân đội Sài Gòn và quân Đồng minh của Mĩ.

D. quân đội Sài Gòn.

Câu 19: Hội nghị quốc tế nào lần đầu tiên ghi nhận đầy đủ quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương?

A. Hội nghị Ianta năm 1945.

B. Hội nghị Pốt-đam năm 1945.

C. Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954.

D. Hội nghị Pari năm 1973.

Câu 20: Việc đầu tư để rút ngắn khoảng cách về sự phát triển khoa học – kĩ thuật của Nhật Bản có nét khác biệt so với các nước tư bản khác là

A. khuyến khích các nhà khoa học trên thế giới sang Nhật Bản làm việc.

B. đầu tư cho giáo dục, xem đó là quốc sách hàng đầu.

C. đầu tư chi phí cho nghiên cứu khoa học.

D. mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ.

Câu 21: Đặc điểm nổi bật nhất của cuộc vận động dân chủ 1936-1939 là gì?

A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng nhân dân.

B. Chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và công tác của Đảng viên được nâng cao.

C. Tập hợp được một lực lượng công – nông hùng mạnh.

D. Đảng đã tập hợp được lực lượng chính trị đông đảo và sử dụng hình thức, phương pháp đấu tranh phong phú.

Câu 22: Chiến tranh lạnh chấm dứt đã tác động như thế nào đến tình hình thế giới ngày nay?

A. Các cường quốc tăng cường chạy đua vũ trang để xây dựng sức mạnh thực sự của mình.

B. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố đe dọa hòa bình an ninh thế giới.

C. Nhiều vụ tranh chấp, xung đột được giải quyết bằng biện pháp hòa bình.

D. Phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và Liên Xô bị thu hẹp.

Câu 23: Vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là

A. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

B. giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế.

C. thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước trên thế giới.

D. giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột khu vực.

Câu 24: Tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng, tác động phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới được gọi là quá trình

A. toàn cầu hóa.

B. hiện đại hóa.

C. công nghiệp hóa.

D. tư bản hóa.

Câu 25: Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của Nhật Bản từ năm 1960 đến năm 1969 là

A. 11, 8%.

B. 9,8%.

C. 12,8%.

D. 10,8%.

Câu 26: Năm 1949 đã ghi đầu dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào?

A. Liên Xô đập tan âm mưu thực hiện cuộc “Chiến tranh lạnh” của Mĩ.

B. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

C. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

D. Liên Xô phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành vũ trụ I. Gagarin bay vòng quanh Trái Đất.

Câu 27: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, một quyết định được đánh giá là sáng suốt, kịp thời, quyết định này mang đến thắng lợi “lừng lẫy năm châu, trấn động địa cầu” của Đại tướng Võ Nguyên Giáp:

A. chuyển từ “đánh lâu dài” sang “đánh nhanh, thắng nhanh”.

B. chuyển từ “đánh chắc, tiến chắc” sang “đánh lâu dài”.

C. chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh chắc, tiến chắc”.

D. chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”.

Câu 28: Tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đến kinh tế Việt Nam là gì?

A. Việt Nam lạc hậu, phụ thuộc vào Pháp.

B. Việt Nam phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm và lệ thuộc vào kinh tế Pháp.

C. Việt Nam trở thành thị trường độc chiếm của Pháp.

D. Việt Nam phát triển độc lập, tự chủ.

Câu 29: Một trong những nguyên nhân Xô-Mĩ chấm dứt chiến tranh lạnh là

A. Cuộc chạy đua vũ trang làm Xô-Mĩ quá tốn kém và suy giảm về nhiều mặt.

B. Nhân dân các nước thuộc địa phản đối cuộc chiến này.

C. Liên Hợp Quốc yêu cầu chấm dứt cuộc chiến tranh lạnh.

D. Nhân dân thế giới phản ứng quyết liệt cuộc chiến tranh lạnh.

Câu 30: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điểm chung trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu là

A. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á.

B. tiến hành chiến tranh tái chiếm thuộc địa.

C. chỉ liên minh chặt chẽ với Mĩ.

D. liên minh chặt chẽ với Nhật Bản.

Câu 31: Văn kiện nào được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930)?

A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên.

B. Báo cáo chính trị.

C. Luận cương chính trị.

D. Nghị quyết chính trị, Điều lệ Đảng.

Câu 32: “Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến, toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho ta…”. Đó là lời kêu gọi

A. của Đảng tại Hội nghị toàn quốc (từ ngày 14 – 15-8-1945) họp ở Tân Trào.

B. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc trong Quân lệnh số 1 (13-8-1945).

C. của Đảng tại Đại hội quốc dân Tân Trào (từ ngày 16 – 17-8-1945).

D. của Hồ Chí Minh trong Thư gửi đồng bào cả nước kêu gọi nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 33: Tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua tại sự kiện chính trị nào dưới đây?

A. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975).

B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương (9-1975).

C. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (7-1976).

D. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4-1976).

Câu 34: Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”?

A. Do thắng lợi của ta trên mặt trận quân sự năm 1971.

B. Do thắng lợi của ta trên bàn đàm phán ở Pari.

C. Do thắng lợi của nhân dân ta miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ.

D. Đòn tấn công bất ngờ, gây choáng váng của ta trong cuộc Tổng tiến công chiến lược năm 1972.

Câu 35: Một hoạt động độc đáo trong lĩnh vực đời sống của cuộc vận động Duy tân là gì?

A. Khôi phục những tinh hoa văn hóa bị mai một.

B. Xây dựng nền văn hóa truyền thống dân tộc.

C. Tiến hành cải cách về văn hóa, đưa tư tưởng văn hóa tiến bộ vào đời sống nhân dân.

D. Tiến hành cuộc vận động cải cách trang phục và lối sống như cắt tóc ngắn, mặc áo ngắn.

Câu 36: Với cuộc tiến công của ta trong Đông – Xuân 1953-1954 đã tác động như thế nào đến kế hoạch Nava?

A. Kế hoạch Nava bị phá sản.

B. Kế hoạch Nava bị phá sản hoàn toàn.

C. Kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản.

D. Kế hoạch Nava bị phá sản ở đồng bằng Bắc Bộ.

Câu 37: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc?

A. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954).

B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (năm 1972).

C. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975).

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (năm 1954).

Câu 38: Ý nghĩa của sự kiện nước Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện ngày 9-5-1945 là gì?

A. Liên Xô đã giành thắng lợi hoàn toàn.

B. Chiến tranh chấm dứt hoàn toàn trên thế giới.

C. Chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt hoàn toàn.

D. Chiến tranh chấm dứt hoàn toàn ở châu Âu.

Câu 39: Tính chất của cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 là gì?

A. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.

B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

C. Cách mạng dân chủ tư sản.

D. Cách mạng vô sản.

Câu 40: Trong quá trình đấu tranh chống Trung Hoa Dân quốc và Pháp, Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện nhiều biện pháp. Biện pháp nào sau đây được coi là “đau đớn” của ta?

A. Để tay sai Trung Hoa Dân quốc vào Nam thay thế quân Anh làm nhiệm giải giáp quân Nhật.

B. Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố giải tán (11-11-1945) nhưng thực chất là rút vào hoạt động bí mật.

C. Nhận tiêu tiền “Quan kim” và “Quốc tệ” của Trung Hoa Dân quốc.

D. Kí Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946, đồng ý cho Pháp ra miền Bắc thay thế Trung Hoa Dân quốc.

Xem lời giải

Đề số 6 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử

Câu 1: Sự kiện nào dưới đây chứng minh xu thế hòa hoãn Đông–Tây đã xuất hiện?

A. Sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.

B. Hai siêu cường Xô – Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược.

C. Sự ra đời của Tổ chức NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

D. Hai nhà cấp cao của Mĩ và Liên Xô gặp gỡ tại đảo Manta (Địa Trung Hải).

Câu 2: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống hoàn thiện đoạn tư liệu nói về mặt tiêu cực của toàn cầu hóa: “Toàn cầu hóa làm cho mọi mặt hoạt động và đời sống của con người kém an toàn (từ kém an toàn về kinh tế, tài chính đến kém an toàn về chính trị), hoặc tạo ra nguy cơ đánh mất (a) và xâm phạm đến (b) của các quốc gia…”

A. bản sắc dân tộc, nền độc lập tự chủ.

B. bản sắc dân tộc, an ninh quốc gia.

C. truyền thống văn hóa, nền độc lập tự chủ.

D. truyền thống văn hóa, toàn vẹn lãnh thổ.

Câu 3: Nguyên nhân khác nhau giữa Nhật Bản và các nước Tây Âu trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì ?

A. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.

C. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.

B. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.

D. Chi phí cho quốc phòng thấp.

Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ tự phát sang tự giác?

A. Bãi công ở nhà máy xi măng Hải Phòng (1928).

B. Phong trào “vô sản hóa” (1928).

C. Bãi công ở đồn điền cao su Phú Riềng (1929).

D. Bãi công Ba Son (8-1925).

Câu 5: Ý nào không phải là nguyên nhân các nhà yêu nước đầu thế kỉ XX lựa chọn con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản?

A. Triều đình phong kiến Việt Nam ngả theo hướng quân chủ lập hiến.

B. Do bế tắc về đường lối nên họ tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản từ bên ngoài.

C. Họ thấy được tính ưu việt của cách mạng dân chủ tư sản.

D. Có sự xuất hiện của tầng lớp tư sản.

Câu 6: Ý nào sau đây phản ánh không đúng về khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Các cơ sở công nghiệp của ta chưa kịp phục hồi sản xuất.

B. Ngân sách nhà nước lúc này hầu như trống rỗng.

C. Nhân dân mới giành được chính quyền.

D. Trên cả nước ta còn 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp.

Câu 7. Nội dung nào trong Hiệp định Giơ – ne – vơ 1954 thể hiện thắng lợi lớn nhất của ta?

A. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương.

B. Các bên thực hiện ngừng bắn.

C. Các bên thực hiện tập kết, chuyển giao khu vực.

D. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng một cuộc Tổng tuyển cử tự do.

Câu 8: Để thực hiện nền chuyên chính độc tài, ở trong nước Chính phủ Hitle đã thực hiện chính sách chủ yếu nào?

A. Thực hiện chính sách bài xích người Do Thái.

B. Công khai khủng bố các đảng phái dân chủ tiến bộ.

C. Đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân.

D. Hạn chế các quyền tự do dân chủ tối thiểu của người dân.

Câu 9: Trong những năm 1919-1929, Pháp đã thực hiện chính sách chủ yếu nào dưới đây ở Việt Nam?

A. Cải lương hương chính. 

B. Khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

C. Khai thác thuộc địa lần thứ hai.

D. Phát triển giáo dục.

Câu 10: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước đế quốc do Mĩ cầm đầu đã thực hiện âm mưu cơ bản gì để chống lại Liên Xô?

A. Bao vây kinh tế

C. Đẩy mạnh chiến tranh tổ lực.

B. Phát động “chiến tranh lạnh”.

D. Lôi kéo các nước đồng minh chống lại Liên Xô.

Câu 11: Đế quốc Pháp – Mỹ thực hiện kế hoạch Na – va trong 18 tháng nhằm mục tiêu lớn nhất là

A. xoay chuyển cục diện chiến tranh.

B. kết thúc chiến tranh trong danh dự.

C. đẩy quân ta vào tình thế đối phó bị động.

D. dọn đường cho Mỹ từng bước thay thế quân Pháp

Câu 12: Kết quả phong trào đấu tranh của nhân dân châu Phi và Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đều đã giành được độc lập

B. Lật đổ chủ nghĩa thực dân cũ.

C. Thành lập các nước cộng hòa.

D. Lật đổ chủ nghĩa thực dân mới.

Câu 13: Quyết định quan trọng nào dưới đây không phải của Hội nghị Ianta (2/1945)?

A. Thảo thuận việc giải giáp quân đội phát xít Nhật ở Đông Dương.

B. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

C. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình an ninh thế giới.

D. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

Câu 14: Trước chiến tranh thế giới thứ hai, trừ Nhật Bản, các nước Đông Bắc Á đều

A. là thuộc địa của Pháp.

C. giành được độc lập.

B. là các nước phát triển mạnh mẽ về kinh tế.

D. bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.

Câu 15: Điểm giống nhau nổi bật về kết qủa trong hai chiến thắng tại Cầu Giấy lần thứ nhất và lần thứ hai là

A. quân Pháp hoang mang. 

B. làm nức lòng quân dân ta.

C. triều đình nhà Nguyễn phải nhân nhượng.

D. cả hai tướng giặc đều bị thiệt mạng.

Câu 16: Sự kiện nào chứng tỏ Đảng Cộng sản Đông Dương đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng Việt Nam?

A. Đại hội quốc dân Tân Trào (16-18/8/1945).

B. Hội nghị Trung ương lần thứ 6 (tháng 11/1939).

C. Hội nghị Trung ương lần 8 (tháng 5/1941).

D. Hội nghị toàn quốc (13-15/8/1945).

Câu 17: Sau thất bại của chiến dịch Biên giới thu đông 1950, để tiếp tục theo đuổi chiến tranh, thực dân Pháp đã thực hiện kế hoạch:

A. Kế hoạch xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.

B. Kế hoạch Na- va.

C. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi

D. Kế hoạch Rơ – ve.

Câu 18: Bài học quan trọng nào Việt Nam có thể rút ra được từ sự phát triển của phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc?

A. Phải tranh thủ sự ủng hộ của các dân tộc bị áp bức.

B. Phải nhanh chóng thành lập đảng vô sản để lãnh đạo cách mạng.

C. Phải kết hợp các hình thức đấu tranh chống thực dân.

D. Phải xây dựng khối đoàn kết công nông vững chắc.

Câu 19: Cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại do nguyên nhân khách quan nào dưới đây?

A. Đế quốc Pháp còn mạnh. 

B. Khởi nghĩa nổ ra bị động.

C. Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo.

D. Tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng còn non yếu

Câu 20: Chính sách đối ngoại chủ yếu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc thế giới. 

B. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh

C. ngăn chặn tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới.

D. triển khai “chiến lược toàn cầu”.

Câu 21. Nguyên  nhân khách quan quan trọng nhất dẫn đến nền kinh tế Tây Âu nhanh chóng phục hồi sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Dựa vào nguồn viện trợ của Mĩ thông qua kế hoạch Mácsan

B. Nhờ vào thực lực của nhân dân Tây Âu. 

C. Thu lợi nhuận từ chính sách khai thác thuộc địa

D. Tây Âu giàu tài nguyên thiên nhiên. 

Câu 22: Để đẩy nhanh sự phát triển “thần kì”, Nhật Bản rất coi trọng yếu tố nào dưới đây?

A. Thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài.

B. Bán các bằng phát minh, sáng chế.

C. Giáo dục và khoa học – kĩ thuật. 

D. Đầu tư ra nước ngoài.

Câu 23: Việc giải giáp quân đội Nhật Bản ở Đông Dương theo thỏa thuận của Hội nghị Pốtxđam được giao cho quân đội nước nào?

A. Quân đội Anh và quân đội Pháp.

B. Quân đội Pháp và quân Trung Hoa Dân Quốc.

C. Quân đội Anh và quân đội Mĩ.

D. Quân đội Anh và quân Trung Hoa Dân Quốc.

Câu 24: Đế quốc nào là đế quốc già?

A. Đức, Mĩ.

B. Italia, Anh.

C. Anh, Pháp

D. Mỹ, Pháp.

Câu 25: Ở Đông Nam Á vào cuối thế kỉ XIX thực dân Pháp đã hoàn thành quá trình xâm lược các nước

A. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.

B. Lào, Cam-pu-chia, Miến Điện.

C. Miến Điện, Mã Lai, Lào.

D. Việt Nam, Miến Điện, Mã Lai.

Câu 26: Cuộc chiến tranh thuốc phiện năm 1840 – 1842 đã

A. tạo điều kiện cho các nước tư bản phương Tây được tự do buôn bán ở Trung Quốc

B. biến Trung Quốc trở thành thuộc địa của các nước tư bản phương Tây

C. thể hiện sự bạc nhược của triều Mãn Thanh trong bảo vệ đất nước

D. đánh dấu mốc mở đầu quá trình biến Trung Quốc từ một nước độc lập thành một nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến

Câu 27: Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935) đã xác định mục tiêu đấu tranh của phong trào cách mạng thế giới là

A. chống phát xít, chống chiến tranh.

B. tự do, dân sinh dân chủ, cơm áo và hòa bình.

C. giành dân chủ, bảo vệ hòa bình

D. giành độc lập, tự do.

Câu 28: Ai là vị lãnh đạo Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?

A. Xtalin.

B. Ănghen.

C. Lênin.

D. Các Mác

Câu 29: Sự khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị của Đảng năm 1930 là xác định

A. đường lối, nhiệm vụ cách mạng.

B. nhiệm vụ, lực lượng cách mạng.

C. lực lượng, lãnh đạo cách mạng.

D. lãnh đạo, mối quan hệ của cách mạng.

Câu 30: Nét nổi bật của nền kinh tế Việt Nam trong những năm 1929 – 1933 là

A. ổn định.

B. phát triển nhanh.

C. suy thoái, khủng hoảng.

D. có bước phát triển mới.

Câu 31: Vai trò của nhà nước được thể hiện như thế nào trong Chính sách kinh tế mới của Liên Xô ?

A. Lũng đoạn, chi phối nền kinh tế quốc dân.

B. Nhà nước có vai trò kiểm soát nền kinh tế nhiều thành phần.

C. Nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt trong nền kinh tế nhiều thành phần.

D. Thả nổi nền kinh tế cho tư nhân.

Câu 32: Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với phong trào yêu nước trước năm 1930 là

A. hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn.

B. quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.

C. lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.

D. đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.

Câu 33: Sự kiện nào đánh dấu bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đức tham gia hội nghị Muy-ních.

B. Đức tấn công Ba Lan 01/9/1939.

C. Đức tấn công Liên Xô.

D. Đức tấn công Tiệp Khắc.

Câu 34: Nhận định nào sau đây không đúng về tác động của sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày 9/3/1945 đến cách mạng nước ta?

A. Cuộc đảo chính đã tạo nên thời cơ chín muồi.

B. Điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi.

C. Phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương.

D. Đánh đuổi phát xít Nhật là nhiệm vụ hàng đầu của nhân dân Đông Dương.

Câu 35: Hội nghị cấp cao ASEAN VI được tổ chức tháng 12/1998 tại thủ đô của quốc gia nào?

A. Viêng Chăn (Lào).

B. Băng Cốc (Thái Lan).

C. Giacácta (Inđônêxia).

D. Hà Nội (Việt Nam).

Câu 36. Nội dung nào không phản ánh các mâu thuẫn sau chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. mâu thuẫn về quyền lợi giữa các nước tư bản thắng trận.

B. mâu thuẫn giữa các nước thuộc địa với nhau.

C. mâu thuẫn giữa các nước tư bản thắng trận với các nước bại trận.

D. mâu thuẫn giữa các nước tư bản thắng trận với các nước thuộc địa.

Câu 37: Thắng lợi trong chiến dịch nào giúp quân dân ta giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ?

A. Chiến dịch Việt Bắc 1947.

B. Chiến dịch Biên Giới 1950.

C. Chiến cuộc đông – xuân 1953 – 1954.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

Câu 38: Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo đúng trình tự thời gian

1. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.

2. Trên bán đảo Triều Tiên ra đời hai nhà nước.

3. Nội chiến giữa Quốc Dân đảng và Đảng Cộng sản.

4. Trung Quốc thu hồi Hồng Công và Ma Cao. 

A. 3, 2,1,4.

B. 3,2,4,1.

C. 3,1,2,4.

D. 4,2,3,1.

Câu 39: Vào giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến Việt nam đang trong tình trạng

A. có nền công thương nghiệp phát triển.

B. ổn định.

C. có những biểu hiện khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.

D. phát triển nhanh chóng.

Câu 40: Cơ sở quan trọng nhất để Liên Xô có thể tiến hành cuộc chaỵ đua vũ trang với Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là?

A. Nền kinh tế hồi phục và phát triển nhanh.

B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

C. Đạt thành tựu to lớn về khoa học kĩ thuật.

D. Có nhiều nước đồng minh.

Xem lời giải

Đề số 7 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử

Câu 1. Tình hình kinh tế của Liên bang Nga trong những năm 1990 – 1995 là

A. phục hồi nhanh chóng.

B. bắt đầu có những biểu hiện phục hồi.

C. tốc độ tăng trưởng kinh tế luôn âm.

D. khủng hoảng và phát triển đan xen.

Câu 2. Để khắc phục khó khăn đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp phát triển lên một bước mới, tháng 6 – 1950, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã

A. quyết định mở chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950.

B. đặt quan hệ ngoại giao và nhận sự giúp đữ của Liên Xô.

C. đàm phán với chính phủ Pháp để kết thúc chiến tranh.

D. nhờ sự giúp đỡ của Trung Quốc.

Câu 3. Bản Hiến chương là văn kiện quan trọng nhất của tr chức Liên hợp quốc vì đã

A. quy định tổ chức, bộ máy của Liên hợp quốc.

B. nêu rõ mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.

C. tạo cơ sở pháp lí để các nước tham gia tổ chức Liên hợp quốc.

D. đề ra nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.

Câu 4. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) xác định phương pháp đấu tranh của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1936 – 1939 la

A. khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

B. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.

C. kết hợp các hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.

D. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền

Câu 5. Quyết định nào của Hội nghị Pốt xđam (1945) đã tạo ra những khó khăn cho cách mạng Đông Dương sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.

B. Liên Xô không được đưa quân đội vào giúp các nước Đông Dương.

C. Quân đội Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương.

D. Qua đội Anh và Trung Hoa Dân quốc sẽ và Đong Dương giải giáp quân đội Nhật

Câu 6. Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Bắc Việt Nam trong những năm 1965 – 1968 là

A. vừa chiến đấu, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương.

B. đảm bảo giao thông vận tải thông suốt, phục vụ sản xuất và chiến đấu.

C. hỗ trợ cho cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam chống Mĩ.

D. chống chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mĩ.

Câu 7. Các quốc gia có nguyên thủ tham dự Hội nghị Ianta (2/1945) là

A. Anh, Pháp, Mĩ.

B. Anh, Pháp, Liên Xô.

C. Liên Xô, Mĩ, Anh.

D. Liên Xô, Mĩ, Pháp.

Câu 8. Điểm khác của chiến lược “chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “chiến tranh đặc biệt” cuaMĩ ở miền Nam Việt Nam là gì?

A. Được tiến hành bằng lực lượng quân vễn chinh Mĩ, quân đồng mi của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

B. Là loại hình chiến tranh thực dân mới, nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân ta.

C. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.

D. Nhằm thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”.

Câu 9. Hai nhiệm vụ chiến lược mà Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra nhằm giữa vững thành quả Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và xây dựng chế độ mới.

B. thực hiện phươn châm giáo dục mới và xóa bỏ tàn dư của chế độ cũ.

C. thành lập Chính phủ chính phủ của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

D. quyết tâm kháng chiến chống thực tdaan Pháp xâm lược và trừng bị bọn nội phản.

Câu 10. Sự kiện chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng về khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam là

A. vụ mưu sát tên trùm mộ phu Badanh ở Hà Nội (1929).

B. sư ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam (1929).

C. thất bại của khởi nghĩa Yên Bái (2/1930).

D. sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930).

Câu 11. Sự kiện nào là mốc đánh dấu sự khởi đầu của tổ chức ASEAN?

A. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN năm 1995.

B. Hiệp ước Bali được kí kết năm 1976.

C. 10 nước Đông Nam Á đều tham gia tổ chức ASEAN năm 1999.

D. “Vấn đề Campuchia” được giải quyết năm 1989.

Câu 12. Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng thành lập tổ chức Việt Nam Quang phục hội (6/1912) nhằm mục đích gì?

A. Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.

B. Đánh đuổi thực dân Pháp, lật đổ chế độ phong kiến, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.

C. Đánh đuổi thực dân Pháp, xây dựng nước Việt Nam độc lập.

D. Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ ngôi vua, thiết lập nền dân chủ.

Câu 13. Nhân tố quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử phát triển của dân tộc Việt Nam từ năm 1930 là

A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

B. sự giúp đỡ của phong trào công nhân quốc tế.

C. sự lớn mạnh của các tổ chức quần chúng ở Việt Nam.

D. chủ nghĩa Mác – Lê-nin được truyền bá sâu rộng ở Việt Nam.

Câu 14. Thắng lợi nào đã đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước?

A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930.

B. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công.

C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975.

Câu 15. Mục đích của đế quốc Mĩ trong việc thay chân thực dân Pháp ở miền Nam Việt Nam là

A. thực hiện ý đồ kéo dài và quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương của đế quốc Mĩ.

B. giúp đỡ nhân dân miền Nam Việt Nam khắc phục hậu quả của chiến tranh.

C. thực hiện các điều khoản của Hiêp định Giơnevơ mà thực dân Pháp chưa thi hành.

D. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của đế quốc Mĩ.

Câu 16. Thắng lợi của nhân dân Môdămbích, Ănggôla năm 1975 đã chứng tỏ

A. phong trào đấu tranh giành độc lập đã thành công trên toàn châu Phi.

B. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã.

C. chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai ở Nam Phi hoàn toàn sụp đổ.

D. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ bắt đầu sụp đổ ở châu Phi.

Câu 17. Vào giữa thế kỉ XIX, Việt Nam bị cô lập với thế giới bên ngoài là do

A. chính sách cô lập Việt Nam của các nước tư bản phương Tây.

B. chính sách “bế quan tỏa cảng” của triều Nguyễn.

C. thực dân Pháp muốn thực hiện âm mưu xâm lược Việt Nam.

D. nhà Nguyễn chủ trương chỉ quan hệ ngoại giao với nhà Thanh.

Câu 18. Sự kiện nào được xem là khởi đầu dẫn đến sự tan vỡ mối quan hệ đồng minh giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. Khối quân sự NATO được thành lập.

C. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ.

D. Mĩ quyết định triển khai “Kế hoạch Macsan”.

Câu 19. Chiến thắng quân sự nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền nam Việt Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của đế quốc Mĩ?

A. An Lão

B. Ấp Bắc

C. Ba Gia

D. Đồng Xoài.

Câu 20. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) xác định cách mạng miền Nam có vai trò

A. chủ chốt để hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.

B. quyết định đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.

C. quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.

D. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.

Câu 21. Từ cuối thế kỉ XIX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất, cách mạng Việt Nam khủng hoảng về đường lối lãnh đạo vì

A. chưa có giai cấp tiên tiến đảm đương vai trò lãnh đạo cách mạng.

B. chưa được tiếp thu ảnh hưởng của những tư tưởng cách mạng tiến bộ.

C. phong trào đấu tranh diễn ra dưới sự lãnh đạo của nhiều tổ chức chính trị.

D. chưa tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.

Câu 22. Vì sao nói, sau Cách mạng tháng Hai năm 1917, một tình hình chính trị phức tạp chưa từng có diễn ra ở nước Nga?

A. Chính quyền của nhân dân lao động lần đầu tiên được thành lập.

B. Nước Nga bị đe dọa bởi nguy cơ thù trong giặc ngoài.

C. Có hai chính quyền đại diện cho hai giai cấp đối lập cùng tồn tại.

D. Nước Nga bước vào thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội

Câu 23. Những hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911 – 1918 nhằm mục đích gì?

A. Xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.

B. Tìm hiểu chủ nghĩa Mác – Lê-nin và Cách mạng tháng Mười Nga.

C. Truyền bá tư tưởng cách mạng giải phóng dân tộc về Việt Nam.

D. Tham gia các hoạt động chính trị ở các nước Người đến.

Câu 24. Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa khởi nghĩa Yên Thế với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương là gì?

A. Thời gian bùng nổ.

B. Lực lượng tham gia.

C. Mục tiêu đấu tranh.

D. Địa bản đấu tranh.

Câu 25. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) là một cương lĩnh giải phóng dân tộc đúng đắn và sáng tạo vì đã

A. thể hiện rõ nguyện vọng độc lập của nhân dân Việt Nam.

B. khẳng định cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.

C. kêu gọi các dân tộc trên thế giới đoàn kết chống chủ nghĩa đế quốc.

D. kết hợp đúng đắn vẫn đề dân tộc và vấn đề giai cấp

Câu 26. Chiến lược chiến tranh mà đế quốc Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961 – 1965 là

A. “Chiến tranh đặc biệt”

B. “Chiến tranh cục bộ”

C. “Chiến tranh đơn phương”.

D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

Câu 27. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương là một thắng lợi chưa trọn vẹn vì

A. sự nghiệp cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước chưa hoàn thành.

B. Mĩ đã không tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.

C. ngay sau ngày kí kết, Mĩ đã câu kết với Pháp phá hoại Hiệp định Giơnevơ

D. thực dân Pháp không phối hợp với nhân dân ta thực hiện cuộc tổng tuyển cử tự do.

Câu 28. Trong cao trào kháng Nhật cứu nước, khẩu hiệu nào đã đáp ứng nguyện vọng cấp bách của nông dân Việt Nam?

A. “Giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng công”.

B. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”

C. “Cách mạng ruộng đất”.

D. “Tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình”.

Câu 29. Sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc?

A. Liên Xô đánh bại đạo quân Quan Đông của Nhật Bản ở Đông Bắc Trung QuốC.

B. Mĩ ném bom nguyên tử xuống hai thành phố Hi-rô-si-ma và Na-ga-xa-ki của Nhật Bản.

C. Đức kí văn kiện đầu hàng quân Đồng minh.

D. Nhật Bản chấp nhận đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

Câu 30. Cuộc đấu tranh tiêu biểu do tư sản dân tộc Việt Nam phát động trong năm đầu sau Chiến tranh thế gới thứ nhất là

A. chống độc quyền thương cảng Sài Gòn.

B. phong trào “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.

C. thành lập nhà xuất bản và ra một số tờ báo tiến bộ.

D. chống độc quyền xuất cảng lúa gạo ở Nam Kì.

Câu 31. Sự kiện nào đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam?

A. Ba tổ chức cộng sản thành lập năm 1929.

B. Thực hiện chủ trương “vô sản hóa” (1928).

C. Năm 1920, công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn thành lập Công hội.

D. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Bason – Sài Gòn (8/1925).

Câu 32. Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và Luận cương chính trị do Trần Phú khởi thảo là xác định

A. Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo giữ vai trò quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.

B. lực lượng cách mạng gồm công nhân và nông dân.

C. cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa.

D. nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam sẽ đánh đổ đế quốc trước, đánh phong kiến sau.

Câu 33. Nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ – Tây Âu – Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. yếu tố con người được coi là vốn quý nhất.

B. có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú.

C. do chi phí cho quốc phòng thấp.

D. áp dụng thành công những thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.

Câu 34. Trong những năm 1929 – 1933, kinh tế Việt Nam lâm vào khủng hoảng bắt đầu từ ngành

A. thủ công nghiệp.

B. thương mại

C. nông nghiệp

D. công nghiệp

Câu 35. Tổ chức nào được xem là tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam?

A. Cứu quốc quân

B. Việt Nam giải phóng quân

C. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.

D. Vệ quốc đoàn.

Câu 36. Chiến tranh lạnh chấm dứt đã tạo điều kiện giải quyết những vấn đề gì trên thế giới?

A. Giải quyết hòa bình các cuộc tranh chấp, xung đột ở khu vực.

B. Tình trạng đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ.

C. Duy trì hòa bình và an ninh ở châu Âu.

D. Các vấn đề có tính toàn cầu của thế giới.

Câu 37. Trong thời kì 1954 – 1975, phong trào đấu tranh nào đánh dấu bước chuyển của cách mạng Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt”.

B. “Đồng khởi”.

C. Phá “ấp chiến lược”.

D. “Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công”.

Câu 38. Bản chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (12/3/1945) xác định hình thức đấu tranh của cách mạng Việt Nam lúc này là

A. chuyển từ đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang giành chính quyền trong cả nước.

B. từ bất hợp tác, bãi công, bãi thị đến biểu tình, thị uy, vũ trang du kích và sẵn sàng chuyển qua tổng khởi nghĩa khi có điều kiện.

C. chuyển sang thời kì khởi nghĩa từng phần giành chính quyền từng bộ phận.

D. chuyển sang tổng khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền trong cả nước.

Câu 39. Nhân tố được coi là “chìa khóa” trong cuộc Duy tân Minh trị (1868) ở Nhật Bản có thể áp dụng cho Việt Nam trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay là

A. tăng cường sức mạnh quân sự.

B. cải cách kinh tế.

C. ổn định chính trị.

D. đầu tư cho giáo dục.

Câu 40. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ nửa sau thế kỉ XX khởi đầu từ quốc gia nào?

A. Liên Xô

B. Các nước Tây Âu.

C. Nhật Bản

D.

Xem lời giải

Đề số 8 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử

Câu 1: Giữa thế kỷ XIX, Việt Nam là

A. nước thuộc địa của Pháp.

B. quốc gia phong kiến độc lập có chủ quyền.

C. thuộc địa của Tây Ban Nha.

D. thuộc địa của Anh.

Câu 2: Không chiếm được Đà Nẵng, thực dân Pháp tiến đánh

A. Gia Định.

B. Biên Hòa.

C. Huế.

D. Vĩnh Long.

Câu 3: Ngày 13/7/1885, Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi hạ chiếu Cần Vương khi đang ở

A. căn cứ Ba Đình.

B. căn cứ Tân Sở (Quảng Trị).

C. Kinh đô Huế.

D. đồn Mang Cá.

Câu 4: Thực dân Anh chia Ấn Độ thành 2 quốc gia dựa:

A. trên cơ sở lãnh thổ.

B. trên cơ sở về văn hóa

C. trên cơ sở kinh tế.

D. trên cơ sở tôn giáo.

Câu 5: Liên Xô khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ 2 trong điều kiện:

A. bị tổn thất nặng nề nhất trong chiến tranh thế giới thứ 2.

B. bán được nhiều vũ khí trong chiến tranh.

C. chiếm được nhiều thuộc địa ở Đông Bắc Á và Đông Âu.

D. thu được nhiều chiến phí do Đức và Nhật bồi thường.

Câu 6: Hậu quả nặng nề, nghiêm trong nhất mang lại cho thế giới suốt thời gian chiến tranh lạnh là.

A. các nước ráo riết, tăng cường chạy đua vũ trang

B. các nước, chi phí khổng lồ về sức người và sức của để sản xuất các loại vũ khí hủy diệt.

C. hàng ngàn căn cứ quân sự được thành lập trên toàn cầu.

D. thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới.

Câu 7: Từ để chỉ phong trào đấu tranh giải phóng dân dộc ở các nước Mỹ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ 2 là:

A. “Lục địa bùng cháy”

B. “ Lục địa mới trỗi dậy”

C. “ Chàng khổng lồ thức dạy sau giấc ngủ dài”

D. “Sân sau” của Mĩ

Câu 8: Sau chiến tranh lạnh, âm mưu của Mĩ là:

A. vươn lên chi phối, lãnh đạo toàn thế giới.

B. thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình.

C. dùng sức mạnh kinh tế thao túng mọi hoạt động khác.

D. chuẩn bị đề ra chiến lược mới.

Câu 9: Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Mĩ thực hiện chính sách đối ngoại.

A. bắt tay với Trung Quốc.

B. triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới.

C. dung dưỡng Itxaren.

D. hòa bình, hợp tác với các nước trên thế giới.

Câu 10: Nhân vật không có mặt tại Hội nghị Ianta là

A. Ru-dơ-ven

B. Sơc-sin

C. Xta –lin

D. Tơ-ru - man

Câu 11: Sau 20 năm thực hiện đường lối cải cách, đất nước Trung Quốc đã đạt được những thành tựu là:

A. Trung Quốc trở thành ủy viên thường trực Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.

B. kinh tế Trung Quốc vươn lên đứng đầu thế giới.

C. nền kinh tế tiến bộ nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao, đời sống nhân dân được cải thiện.

D. Trung Quốc phóng thành công tàu vũ trụ đưa con người lên không gian.

Câu 12: Gọi là cách mạng  khoa học công nghệ vì:

A. cuộc cách mạng diễn ra chủ yếu về công nghệ.

B. với sự ra đời của các thế hệ máy tính điện tử…

C. cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học – kỹ thuật.

D. cuộc cách mạng diễn ra tenn lĩnh vực Sinh học

Câu 13: Nhân dân ta đã chiến đấu chống thực dân Pháp xâm lược như thế nào vào cuối năm 1858?

A. Trên vịnh Đà Nẵng, hải quân của triều đình Huế liên tiếp tấn công quân Pháp.

B. Quân và dân sát cánh bên nhau đánh giặc, cầm chân quân Pháp suốt 5 tháng liền trên bán đảo Sơn Trà.

C. Ngay từ đầu, quân Pháp chiếm được bán đảo Sơn Trà.

D. Triều đình ra lời hiệu triệu kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên bảo vệ Tổ quốc.

Câu 14: Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (12/1873) và lần thứ 2 (5/1883) đều là chiến công của

A. Quân Cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc.

B. Quân Cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc với quân của Hoàng Tá Viêm.

C. quân triều đình.                                         

D. dân binh Hà Nội.

Câu 15: Thành công lớn nhất của Mĩ trong chính sách đối ngoại từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 là:

A. lập được nhiều khối quân sự ở khắp toàn cầu.

B. thực hiện nhiều chiến lược qua các đời Tổng thống.

C. thực hiện được một số mưu đồ góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu.

D. tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam.

Câu 16: Năm 1960 gọi là “Năm châu Phi” vì

A. cả châu Phi vùng dậy giành độc lập.

B. chủ nghĩa thực dân cũ bị tan rã ở châu Phi.

C. 17 nước châu Phi giành được độc lập.

D. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ.

Câu 17: Các nước thành viên đầu tiên của liên minh châu Âu (EU):

A. Pháp, Tây Đức, Bỉ, Hà Lan, Tây Ban Nha.

B. Pháp, Tây Đức, Bỉ, Hà Lan, Anh.

C. Pháp, Tây Đức, Bỉ, Hà Lan, Italia. 

D. Pháp, Tây Đức, Bỉ, Hà Lan, Luc – xăm –bua.

Câu 18: Lĩnh vực đi đầu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của Liên Xô là:

A. công nghiệp hàng tiêu dùng.

B. công nghiệp điện dân dụng.

C. công nghiệp quốc phòng.

D. công nghiệp nặng, chế tạo máy móc.

Câu 19: Sau khi cuộc kháng chiến chống Mỹ kết thúc thắng lợi, nhân dân Campuchia đã tiến hành nhiệm vụ:

A. tiếp tục hoàn thành nhiệm vụ cách mạng giải phóng dân tộc.

B. tiếp tục đấu tranh chống lại lực lượng Pônpốt- Iêngxari phản động.

C. bước đầu tiến lên xây dựng chế độ xã hội mới.

D. liên kết, hợp tác với lực lượng Pônpốt.

Câu 20: Giai đoạn kinh tế Nhật Bản phát triển thần kỳ vào

A. từ 1960 đến 1973.

B. trong những năm 50 của thế kỷ XX.

C. từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 đến năm 1950.

D. từ 1973 đến nay.

Câu 21: Từ tháng 1 đến tháng 10 năm 1860, cục diện trên chiến trường Nam Kỳ có đặc điểm

A. lực lượng quân Pháp bị hạn chế đáng kể về số lượng vì phải chia sẻ với các chiến trường khác.

B. quân đội triều đình nhà Nguyễn ít hơn quân Pháp.

C. lực lượng quân Pháp đông và mạnh.

D. tương quan lực lượng  giữa ta và Pháp cân bằng nhau.

Câu 22: Mặt hạn chế trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học công nghệ là.

A. làm thay đổi chất lượng nguồn nhân lực.

B. hình thành thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.

C. chế tạo các loại vũ khí hủy diệt.

D. làm thay đổi cơ cấu dân cư.

Câu 23: Nội dung không phải là quyết định quan trọng của hội nghị Ianta:

A. hình thành đồng minh chống phát xít.

B. thỏa thuận việc đóng quân và phân chia khu vực ảnh hưởng

C. thành lập tổ chức Liên hợp quốc.

D. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật Bản.

Câu 24: Địa bàn hoạt động chủ yếu của nghĩa quân Hương Khê.

A. bao gồm hầu hết các tỉnh Trung Kỳ.

B. bao gồm các tỉnh Trung Kỳ và Tây Nguyên.

C. bao gồm các tỉnh Trung Kỳ và một số tỉnh Bắc Kỳ.

D. bao gồm bốn tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.

Câu 25: Điểm nổi bật của tình hình kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ 2 là:

A. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.

B. Mĩ trở thành nước tư bản giầu mạnh đứng thứ 2 trên thế giới.

C. kinh tế Mĩ phát triển chậm lại do chính sách chạy đua vũ trang

D. kinh tế Mĩ ngày càng giảm sút do đất nước bị chiến tranh tàn phá.

Câu 26: Nguyên nhân không dẫn đến sự phát triển kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ 2 là:

A. áp dụng thành công thành tựu khoa học kỹ thuật.

B. nước Mĩ giầu tài nguyên, không bị chiến tranh tàn phá.

C. nhân dân Mĩ có lịch sử, truyền thống lâu đời.

D. lợi dụng chiến tranh để làm giầu.

Câu 27: Mục tiêu của chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ 2 là

A. hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.

B. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mỹ.

C. tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người.

D. hòa bình, trung lập.

Câu 28: Đầu năm 1945, khi Chiến tranh thế giới thứ 2 đi vào giai đoạn kết thức, những vấn đề cấp bách nào đã đặt ra trước các nước Đồng Minh là:

A. khôi phục kinh tế sau chiến tranh kết thúc.

B. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít, tổ chức lại thế giới sau chiến tranh, phân chia thành quả thắng lợi sau chiến tranh.

C. thành lập tòa án xét xử tội phạm chiến tranh.

D. bắt sống Hitle.

Câu 29: Lãnh tụ cuộc khởi nghĩa Hương Khê là

A. Phạm Bành, Nguyễn Thiện Thuật.

B. Phan Đình Phùng, Đinh Công Tráng.

C. Phạm Bành, Đinh Công Tráng.

D. Phan Đình Phùng, Cao Thắng.

Câu 30: Điểm khác nhau về mục đích trong việc sản xuất vũ khí nguyên tử của Liên Xô và Mĩ.

A. khống chế các nước khác.

B. nô dịch các đồng minh.

C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

D. mở rộng lãnh thổ.

Câu 31: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập bởi 5 quốc gia vào:

A. Tháng 8/1967 tại Xingapo

B. Tháng 8/1976 tại Kua la lămpơ.

C. Tháng 8/1967 tại Băng Cốc

D. Tháng 8/1976 tại Manila.

Câu 32: Biến đổi quan trọng nhất sau chiến tranh thế giới thứ 2 của các nước Đông Nam Á là:

A. kinh tế các nước  Đông Nam Á đều phát triển.

B. hầu hết các nước Đông Nam Á đều giành độc lập.

C. các nước Đông Nam Á đều tham gia ASEAN.

D. các nước Đông Nam Á đều tham gia tổ chức Liên hợp quốc.

Câu 33: Từ năm 1946 đến năm 1949, ở Trung Quốc diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng là

A. Đảng Cộng sản và Quốc dân Đảng hợp tác

B. cách mạng Trung Quốc thắng lợi.

C. nội chiến giữa Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản.

D. Liên Xô và Trung Quốc kí hiệp ước hợp tác.

Câu 34: Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt(11/1888), phong trào Cần Vương

A. hoạt động cầm chừng.

B. thu hẹp vào miền Trung.

C. tiếp tục hoạt động rộng khắp.

D. chấm dứt hoạt động.

Câu 35: Mặt hạn chế của xu thế toàn cầu hóa là:

A. đặt ra yêu cầu phải cải cách để nâng cao sức cạnh tranh.

B. cơ cấu kinh tế các nước có sự chuyển biến.

C. nguy cơ đánh mất bản sắc dân tôc.

D. thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất.

Câu 36: Sau khi giành được độc lập, Ấn Độ thực hiện đường lối đối ngoại:

A. tiến hành xâm lược các nước láng giềng.

B. không ủng hộ cuộc đấu tranh của các dân tộc bị áp bức.

C. chay đua vũ trang.

D. chính sách hòa bình, trung lập, tích cực.

Câu 37: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là câu nói của ai?

A. Nguyễn Tri Phương.

B. Nguyễn Trung Trực.

C. Nguyễn Hữu Huân.

D. Trương Định.

Câu 38: Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỷ XX đến nay.

A. gây chiến tranh xâm lược biên giới phía bắc Việt Nam

B. bắt tay với Mĩ chống Liên Xô.

C. thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.

D. mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác với các nước trên thế giới.

Câu 39: Nguyên nhân chủ yếu nhất buộc Mĩ và Liên Xô phải tuyên bố chấm dứt “Chiến tranh lạnh” là

A. cuộc chạy đua vũ trang kéo dài làm cho cả 2 nước tốn kém và suy giảm trên nhiều mặt.

B. sự phát triển lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ

C. sự vươn lên mạnh mẽ của Tây Âu và Nhật Bản.

D. sự phát triển của khoa học kỹ thuật.

Câu 40: Các nước tham gia sáng lập tổ chức ASEAN là:

A. Malaixia, Philipin, Miến Điện, Thái Lan và Xingapo

B. Thái Lan, Xingapo, Malaixia, Inđônêxia, Brunây.

C. Mailaixia, Inđônêxia, Miến Điện, Thái Lan và Xingapo.

D. Thái Lan, Xingapo, Malaixia, Inđônêxia, Philipin.

Xem lời giải

Đề số 9 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử

Câu 1: Giai đoạn 1950-1973, nhiều nước tư bản Tây Âu một mặt tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, mặc khác

A. đa dạng hóa, đa phương hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại.

B. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.

C. tập trung phát triển quan hệ hợp tác với các nước Mĩ Latinh.

D. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á.

Câu 2: Nhân tố hàng đầu dẫn tới sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 1952-1973 là

A. chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP).

B. tận dụng triệt để các yếu tố thuận lợi từ bên ngoài để phát triển.

C. con người được coi là vốn quý nhất, là chìa khóa của sự phát triển.

D. áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật để nâng cao năng suất.

Câu 3: Giai đoạn phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản là

A. từ năm 1952 đến năm 1960.

B. từ năm 1945 đến năm 1952.

C. từ năm 1960 đến năm 1973.

D. từ năm 1973 đến năm 1991.

Câu 4: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

A. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.

B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.

C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm.

D. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.

Câu 5: Nhận xét nào dưới đây về 2 xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước từ đầu thế kỉ XX đến năm 1914 là KHÔNG đúng?

A. Cả hai xu hướng đều dựa trên sự tiếp thu tư tưởng tư sản.

B. Hai xu hướng luôn đối lập nhau, không thể cùng tồn tại.

C. Mục tiêu đấu tranh của hai xu hướng là giải phóng dân tộc.

D. Cả hai xu hướng đều có chung động cơ là yêu nước.

Câu 6: Sự ra đời khối quân sự NATO và Tổ chức Vác-sa-va tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?

A. Tạo nên sự đối lập Đông Âu và Tây Âu.

B. Đặt nhân loại trước nguy cơ chiến tranh thế giới.

C. Xác lập cục diện hai cực, hai phe.

D. Đánh dấu chiến tranh lạnh bùng nổ.

Câu 7: Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi cũng được xem là phong trào giải phóng dân tộc bởi vì

A. chế độ phân biệt chủng tộc câu kết với bọn phát xít.

B. chế độ phân biệt chủng tộc không coi trọng người da trắng.

C. chế độ phân biệt chủng tộc đã phản bội nhân dân.

D. chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái của chủ nghĩa thực dân.

Câu 8: Một trong những nguyên nhân khiến Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công đầu tiên trong quá trình xâm lược nước ta?

A. chiếm Đà Nẵng, tiến tới lập triều đình phong kiến tay sai.

B. chiếm vựa lúa của nước ta để thực hiện “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.

C. bảo vệ lực lượng giáo sĩ người Pháp đang bị triều Nguyễn dồn đuổi.

D. chiếm Đà Nẵng làm căn cứ, rồi tấn công ra Huế, buộc triều Nguyễn đầu hàng.

Câu 9: Một trong ba mục tiêu chủ yếu trong chiến lược toàn cầu của Mĩ là

A. thúc đẩy sự phát triển của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế giới.

B. đàn áp phong trào hiếu chiến của các phần tử phản động, khủng bố.

C. ngăn chặn, đẩy lùi và xóa bỏ chủ nghĩa tư bản trên thế giới.

D. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.

Câu 10: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của Liên Bang Nga và Mĩ sau chiến tranh lạnh là

A. cả hai nước đều trở thành trụ cột trong trật tự thế giới hai cực.

B. đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình để mở rộng ảnh hưởng.

C. trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.

D. người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN.

Câu 11: Tình trạng chiến tranh lạnh chỉ thực sự kết thúc sau sự kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Tháng 12-1991, Liên bang Xô viết tan rã, trật tự 2 cực không còn.

B. Năm 1972, Liên Xô bà Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược.

C. Tháng 12-1989, Liên Xô và Tổng thống Mĩ cùng tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.

D. Tháng 6-1947, Mĩ đề ra kế hoạch Macsan giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế.

Câu 12: Một trong những ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1-10-1949) là

A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Bắc Á.

B. làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới.

C. tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á.

D. làm giảm tình trạng căng thẳng của cục diện Chiến tranh lạnh.

Câu 13: Thành tựu quan trọng nhất của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1950 đến đầu thập kỉ 70 là

A. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ)

B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên

C. mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người

D. chế tạo thành công bom nguyên tử

Câu 14: Từ năm 1946 đến năm 1949, ở Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến giữa

A. Đảng dân chủ và Đảng Cộng hòa.

B. Quốc dân Đảng và Đảng Cộng hòa

C. Đảng dân chủ và Quốc dân Đảng.

D. Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản.

Câu 15: Một trong những nguyên nhân đưa tới sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến 1914 là do

A. tư sản, tiểu tư sản còn non yếu.

B. dùng phương pháp đấu tranh ôn hòa.

C. sử dụng phương pháp đấu tranh bạo động.

D. các sĩ phu chưa được giác ngộ về chính trị.

Câu 16: Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là

A. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh.

B. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

C. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.

D. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.

Câu 17: Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây ra cuộc chiến tranh lạnh là

A. sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vác-xa-va (5-1955).

B. thông điệp của tổng thống Truman (3-1947).

C. sự ra đời của kế hoạch Mác-san (6-1947).

D. sự thành lập khối quân sự NATO (4-1949)

Câu 18: Tại sao Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX?

A. Vì diễn ra trên địa bàn rừng núi.

B. Vì đề ra mục tiêu phù hợp nhất.

C. Vì diễn ra lâu nhất, tổ chức chặt chẽ.

D. Vì có hạn chế về dường lối, phương pháp.

Câu 19: Từ đầu những năm 90, Nhật nỗ lực vươn lên thành một cường quốc chính trị để tương xứng với vị thế

A. chủ nợ lớn nhất.

B. siêu cường tài chính.

C. siêu cường kinh tế.

D. cường quốc lớn nhất châu Á.

Câu 20: Từ thành công của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, các nước đang phát triển ở Đông Nam Á có thể rút ra bài học nào để hội nhập kinh tế quốc tế?

A. Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

B. Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường.

C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển nội thương.

D. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.

Câu 21: Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ trở thành

A. trung tâm kinh tế-văn hóa hàng đầu thế giới.

B. trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới.

C. trung tâm kinh tế-chính trị lớn nhất thế giới.

D. trung tâm kinh tế-quân sự lớn nhất thế giới.

Câu 22: Biến đổi nào dưới đây KHÔNG chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới?

A. Trật tự hai cực Ianta bị xói mòn do sự ra đời của các quốc gia độc lập.

B. Từ những nước thuộc địa, hơn 100 quốc gia đã giành được độc lập.

C. Sau khi giành độc lập, các quốc gia đều tiến lên chủ nghĩa xã hội.

D. Hệ thống thuộc địa của chù nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn.

Câu 23: Yếu tố nào dưới đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kê hoạch 5 năm (1946-1950)?

A. Liên Xô là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. Liên Xô có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu.

C. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực, tự cường,

D. Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.

Câu 24: Vào giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến Việt Nam có biểu hiện

A. khủng hoảng.

B. phát triển.

C. hình thành.

D. sụp đổ.

Câu 25: Những nước nào dưới đây là thủ phạm châm ngòi cho chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ?

A. Anh, Pháp, Mĩ.

B. Đức, Italia, Nhật.

C. Italia, Nhật, Liên Xô.

D. Đức, Mĩ, Nhật.

Câu 26: Ngày 15-8-1945, với việc Nhật Bản chấp nhận đầu hàng không điều kiện, chiến tranh thế giới thứ hai

A. chính thức bùng nổ.

B. bước sang giai đoạn quyết liệt.

C. chính thức kết thúc.

D. bước vào giai đoạn kết thúc.

Câu 27: Ngoài việc giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế, kế hoạch Mác-san của Mĩ (1947) còn nhằm tập hợp các nước Tây Âu vào

A. liên minh kinh tế đối lập với các nước xã hội chủ nghĩa.

B. liên minh chính trị chống Liên Xô và các nước Đông Âu.

C. tổ chức chính trị - quân sự chống lại phe xã hội chủ nghĩa.

D. liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.

Câu 28: Trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX, có những cuộc khởi nghĩa lớn nào dưới đây?

A. Bãi Sậy, Hương Khê, Yên Thế.

B. Ba Đình, Bãi Sậy, Yên Thế.

C. Bãi Sậy, Yên Bái, Yên Thế.

D. Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê.

Câu 29: Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Ngày càng mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Á và EU.

B. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.

C. Sự ra đời khối ASEAN.

D. Nhiều nước có tốc độ phát triển kinh tế nhanh.

Câu 30: Sự kiện nào đã mở ra thời kì phát triển mới cho tổ chức ASEAN?

A. Hiệp ước Bali được kí kết năm 1976.

B. Chiến tranh lạnh chấm dứt.

C. Vấn đề Campuchia được giải quyết.

D. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.

Câu 31: Các nước Anh-Pháp phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của chiến tranh thế giới thứ hai bởi vì đã thực hiện chính sách

A. liên minh với phát xít.

B. nhượng bộ phát xít.

C. thù ghét cộng sản.

D. trung lập trước các vấn đề ở châu Âu.

Câu 32: Hội nghị Ianta (2-1945) KHÔNG đưa ra quyết định nào dưới đây?

A. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

B. Giải giáp quân Nhật ở Đông Dương.

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.

D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.

Câu 33: Một trong những lực lượng xã hội mới xuất hiện ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến 1914 là

A. nông dân.

B. địa chủ.

C. sĩ phu.

D. công nhân.

Câu 34: Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) thực chất là

A. liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.

B. tổ chức chính trị - quân sự chống lại phe xã hội chủ nghĩa.

C. liên minh kinh tế đối lập với các nước xã hội chủ nghĩa.

D. liên minh chính trị chống Liên Xô và các nước Đông Âu.

Câu 35: Lịch sử ghi nhận năm 1960 là Năm châu Phi vì

A. tất cả các nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.

B. có 17 nước ở châu Phi giành độc lập.

C. châu Phi là “Lục địa mới trỗi dậy”.

D. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh.

Câu 36: Chiến thắng nào của Liên Xô đã làm phá sản kế hoạch “chiến tranh chớp nhoáng” của Đức?

A. Chến thắng Mat-xcơ-va.

B. Chiến thắng Béc Lin.

C. Chiến thắng Xtalingrat.

D. Chiến thắng Cuốc-xcơ.

Câu 37: “hầu như các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế” là xu thế của thế giới

A. trước chiến tranh lạnh.

B. trong chiến tranh lạnh.

C. sau chiến tranh lạnh.

D. trước năm 1945.

Câu 38: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập ngày 8-8-1967 với sự tham gia của

A. Inđônêxia, Malaysia, Xingapo, Thái Lan và Philíppin.

B. Inđônêxia, Brunây, Xingapo, Thái Lan và Philíppin.

C. Inđônêxia, Malaysia, Xingapo, Myanma và Thái Lan.

D. Inđônêxia, Myanma, Malaysia, Xingapo và Thái Lan.

Câu 39: Đóng góp nổi bật của Phan Bội Châu đối với lịch sử dân tộc trong giai đoạn từ đầu thế kỉ XX đến năm 1914 là gì?

A. Tạo cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.

B. Là người đầu tiên đề ra phương pháp bạo động.

C. Để lại nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước.

D. Khởi xướng và lãnh đạo phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

Câu 40: Một trong những biểu hiện Liên Xô là thành trì của cách mạng thế giới từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX là

A. tích cực giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.

B. trực tiếp đối đầu với các cường quốc phương Tây.

C. làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.

D. thúc đẩy sự hình thành xu thế hợp tác toàn cầu.

Xem lời giải

Đề số 10 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử

Câu 1: Thành tựu đầu tiên trong bước đầu thực hiện đổi mới (1986-1990) của Việt Nam là

A. xuất khẩu gạo đứng thứ ba thế giới.

B. giải quyết nạn thiếu ăn triều miên.

C. kim ngạch xuất khẩu tăng 5 lần.

D. giải quyết được việc làm cho người lao động.

Câu 2: Yếu tố nào không dẫn đến tình trạng đối đầu và đi tới chiến tranh lạnh giữa hai siêu cường Liên Xô và Mĩ?

A. Mĩ vươn lên thành một nước tư bản giàu mạnh nhất, vượt xa các nước tư bản khác.

B. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc.

C. Sự phát triển mạnh mẽ và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.

D. Sự lớn mạnh của Chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 3: Thuận lợi nào là chủ yếu để Liên Xô xây dựng đất nước sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Niềm tự hào của một dân tộc vừa chiến thắng.

B. Sự ủng hộ to lớn của phong trào cách mạng thế giới.

C. Tinh thần tự lực tự cường của nhân dân Liên Xô.

D. Những thành tựu xây dựng đất nước trước chiến tranh.

Câu 4: Nửa sau thế kỉ XX, bản đồ chính trị thế giới có những thay đổi to lớn và sâu sắc là do:

A. tác động của hai cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất và thứ hai.

B. hơn 100 nước thuộc địa và phụ thuộc giành được độc lập.

C. xuất hiện nhiều “con rồng” kinh tế của khu vực và thế giới.

D. cách mạng khoa học công nghệ và xu thế toàn cầu hóa.

Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX?

A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc vì vấn đề thuộc địa.

B. Mâu thuẫn giữa các nước đế “thỏa mãn” và đế quốc “bất mãn”.

C. Mâu thuẫn giữa các nước đế về vấn đề quyền lợi và thuộc địa.

D. Khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) và sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít.

Câu 6: “Một trong những tiến bộ của phong trào yêu nước Việt Nam đầu thời kì XX là ở quan niệm về phạm trù yêu nước”. Đây là nhận định

A. đúng, vì các sĩ phu đã đưa ra vấn đề yêu nước phải gắn với xây dựng xã hội tiến bộ.

B. đúng, vì hoạt động của các sĩ phu gắn liền với khái niệm “dân quyền”, “dân chủ”.

C. sai, vì khuynh hướng cứu nước mới của các sĩ phu không đem đến sự thành công.

D. sai, vì phạm trù yêu nước thương dân luôn ăn sâu và tư tưởng người dân Việt Nam.

Câu 7: Hội nghị Ianta (2-1945) không chấp nhận điều kiện nào để Liên Xô tham chiến chống Nhật?

A. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin.

B. Trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin.

C. Liên Xô chiếm đóng Bắc Triều Tiên.

D. Giữ nguyên trạng Mông Cổ.

Câu 8: Biện pháp mà Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và nâng lên thành “quốc sách” là:

A. quân đội Sài Gòn.

B. ấp chiến lược.

C. trực thăng vận.

D. chính quyền Sài Gòn.

Câu 9: Điểm khác biệt căn bản giữa phong trào yêu nước chống Pháp đầu XX so với phong trào yêu nước cuối XIX là ở:

A. hình thức và phương pháp đấu tranh.

B. quan niệm và khuynh hướng cứu nước.

C. giai cấp lãnh đạo và lực lượng tham gia.

D. tính chất và khuynh hướng.

Câu 10: Thách thức đối với nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn từ năm 1952 đến năm 1973 là

A. phụ thuộc vào nguyên liệu, nhiên liệu nhập khẩu.

B. đan xen các giai đoạn suy thoái, khủng hoảng.

C. nhập khẩu nguyên liệu và nhiên liệu.

D. “thảm họa kép” do động đất và sóng thần.

Câu 11: Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản (7-1935) đã xác định mục tiêu của cách mạng thế giới là gì?

A. Chống chế độ phản động thuộc địa.

B. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

C. Chống phát xít, chống chiến tranh.

D. Giành dân chủ, bảo vệ hòa bình.

Câu 12: Sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin về lực lượng cách mạng vào điều kiện cụ thể của một nước thuộc địa như Việt Nam được thể hiện trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng như thế nào?

A. Đã là người Việt Nam thì đều là lực lượng cách mạng.

B. Các giai cấp, tầng lớp thống trị cũng có thể là lực lượng cách mạng.

C. Công nông là động lực của cách mạng.

D. Giai cấp địa chủ phong kiến và tư sản là đối tượng của cách mạng.

Câu 13: Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định giải phóng miền Nam trước mùa mưa vì:

A. Mĩ đang chuẩn bị viện trợ khẩn cấp cho chính quyền Sài Gòn.

B. thời cơ chiến lược đã đến sau chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

C. ta có một hậu phương vững mạnh.

D. mùa mưa sẽ khó khăn cho ta tấn công địch.

Câu 14: Từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, một hệ quả quan trọng của cách mạng khoa học – công nghệ là

A. sự ra đời của thế hệ máy tính điện tử.

B. những thay đổi to lớn về dân cư.

C. xu thế toàn cầu hóa xuất hiện.

D. tạo ra nền “văn minh thông tin”.

Câu 15: Trước khi đi xa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã để lại bản di chúc với dự liệu thiên tài, động viên tinh thần chiến đấu của quân và dân ta là

A. “Đế quốc Mĩ nhất định phải cút khỏi nước ta, Tổ quốc ta nhất định sẽ thống nhất”.

B. “Vì độc lập, vì tự do, đánh cho Mĩ cút, đánh cho Ngụy nhào”.

C. “Tiến lên! Toàn thắng ắt về ta”.

D. “Hễ còn một tên xâm lược trên đất nước ta, thì ta còn phải chiến đấu, quét sạch nó đi”.

Câu 16: Nội dung cơ bản của “Chính sách kinh tế mới” mà nhà nước Nga Xô viết thực hiện là

A. khôi phục và đẩy mạnh mối liên hệ giữa thành thị với nông thôn.

B. tạo ra nền kinh tế nhiều thành phần nhưng vẫn đặt dưới sự kiểm soát của nhà nước.

C. Nhà nước Xô viết nắm độc quyền kinh tế về mọi mặt.

D. cho phép tư nhân được thuê hoặc xây dựng các xí nghiệp loại nhỏ (dưới 20 công nhân).

Câu 17: Kế hoạch Rơ-ve (1949), kế hoạch Đờ Lát đơ Tát xinhi (1950) đều nhằm mục đích gì?

A. Tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta.

B. Kết thúc chiến tranh trong danh dự.

C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.           

D. Giành lại thế chủ động trên chiến trường.

Câu 18: Phong trào chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi cũng là phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc vì

A. chế độ phân biệt chủng tộc cũng là một hình thái thống trị của chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

B. cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi được nhân dân yêu chuộng hòa bình thế giới ủng hộ.

C. chế độ phân biệt chủng tộc cũng là một hình thức thống trị của chủ nghĩa thực dân.

D. cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc của nhân dân Nam Phi là vì dân chủ và tiến bộ xã hội.

Câu 19: Phương châm tác chiến của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là

A. tiến công và nổi dậy.

B. đánh chắc, tiến chắc.

C. thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.

D. trận tiến công chiến lược.

Câu 20: Sự kiện nào dưới đây không liên quan đến quá trình hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam sau đại thắng Xuân 1975?

A. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa VI được tiến hành trong cả nước (4-1976).

B. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng (9-1975).

C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tại Sài Gòn (11-1975).

D. Việt Nam gia nhập vào tổ chức ASEAN (8-1995).

Câu 21: Nội dung nào dưới đây thể hiện sự giống nhau về phương pháp tiến công giữa chiến dịch Huế - Đà Nẵng chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975?

A. Tạo ra thế bao vây địch và tiêu diệt.

B. Đánh điểm, diệt viện.

C. Tiêu diệt cơ quan đầu não của địch.

D. Quyết định giải phóng hoàn toàn miền Nam.

Câu 22: Nhân tố quyết định đưa Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế là

A. áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật tiên tiến.

B. nguồn nhân lực có chất lượng, đạo đức lao động tốt, tiết kiệm, kỉ luật.

C. vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.

D. những cải cách dân chủ của Nhật Bản sau chiến tranh.

Câu 23: Sự kiện mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai của thực dân Pháp là

A. thành lập đội quân viễn chinh ngay sau khi Nhật Bản đầu hàng.

B. xả súng vào đoàn mít tinh chào mừng “Ngày Độc lập” (2-9-1945).

C. gửi tối hậu thư buộc ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu (18-12-1946).

D. đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ (đêm 22 rạng ngày 23-9-1945).

Câu 24: “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam” là tôn chỉ của tổ chức nào?

A. Tân Việt Cách mạng đảng.

B. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.

C. Việt Nam Quốc dân đảng.

D. Việt Nam Quang phục hội.

Câu 25: Sau Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2-1951), điểm mới trong phong trào cách mạng Đông Dương là

A. ở mỗi nước có một mặt trận riêng.

B. ở mỗi nước có một Đảng Mác – Lênin riêng.

C. ở mỗi nước có một chính phủ riêng.

D. ở mỗi nước có một nghị viện riêng.

Câu 26: Biến đổi bao trùm lên xã hội Việt Nam do cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1858-1914) là gì?

A. Xã hội phong kiến chuyển thành xã hội thuộc địa nửa phong kiến.

B. Tạo nên điều kiện bên trong cho cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng mới.

C. Khuynh hướng dân chủ tư sản xuất hiện, lãnh đạo phong trào yêu nước.

D. Trong xã hội đã xuất hiện thêm nhiều giai cấp, tầng lớp mới.

Câu 27: Từ nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu để lại bài học kinh nghiệm gì cho công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay?

A. Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Nâng cao công tác tư tưởng, tổ chức và lãnh đạo nhân dân đấu tranh.

C. Tăng cường vai trò của Mặt trận dân tộc thống nhất, đoàn kết toàn dân.

D. Đề ra đường lối lãnh đạo đúng đắn, phù hợp hoàn cảnh lịch sử đất nước.

Câu 28: Tinh thần của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1858-1884) như thế nào?

A. Kiên quyết đánh Pháp đến cùng, không chịu sự chi phối của triều đình.

B. Sau khi triều đình tan rã, nhân dân tổ chức các phong trào kháng chiến.

C. Đánh Pháp theo sự chỉ đạo của quan quân triều đình.

D. Thay đổi theo từng giai đoạn xâm lược của thực dân Pháp.

Câu 29: Điểm giống nhau cơ bản nhất trong kết quả của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) và phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh (1930-1931) là đều

A. hình thành liên minh công – nông.

B. chia ruộng đất cho dân cày nghèo.

C. dẫn đến sự ra đời của mặt trận dân tộc thống nhất.

D. giải tán chính quyền địch ở một số địa phương.

Câu 30: Việt Nam Quốc dân đảng ra đời trên cơ sở hạt nhân đầu tiên là

A. Cường học thư xã.

B. Quan hải tùng thư.

C. Việt Nam nghĩa đoàn.

D. Nam đồng thư xã.

Câu 31: Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là

A. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.

B. ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ Chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế giới.

C. thực hiện Chiến lược toàn cầu, bá chủ thế giới.

D. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân quốc tế.

Câu 32: Trung ương Đảng ra chỉ thị kêu gọi nhân dân “Sấm sửa vũ khí đuổi thù chung” là thuộc vào giai đoạn nào của cách mạng Việt Nam?

A. Xây dựng lực lượng cho cuộc khởi nghĩa vũ trang.

B. Cao trào kháng Nhật cứu nước.

C. Gấp rút chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.

D. Sự chuẩn bị cuối cùng trước ngày tổng khởi nghĩa.

Câu 33: Âm mưu mới của Pháp – Mĩ trong thời gian 1953-1954 là

A. “kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng”.

B. đề ra kế hoạch Nava.

C. biến Điện Biên Phủ thành nơi tập trung binh lực thứ hai.

D. xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh.

Câu 34: Sách lược đối ngoại của Đảng trong thời gian từ tháng 9-1945 đến tháng 2-1946 là

A. hòa Trung Hoa Dân quốc đánh Pháp.

B. hòa Pháp đuổi Trung Hoa Dân quốc.

C. hòa Trung Hoa Dân quốc đuổi Pháp.

D. hòa với Trung Hoa Dân quốc và Pháp.

Câu 35: Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ Việt Nam (1919-1930) là

A. sự phát triển của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.

B. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo của khuynh hướng vô sản và dân chủ tư sản.

C. sự phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.

D. sự chuyển biến của giai cấp tiểu tư sản trước tác động của chủ nghĩa Mác Lênin.

Câu 36: Đâu là tổ chức liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh?

A. Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC).

B. Liên Hợp Quốc (UN).

C. Hiệp hội quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

D. Liên minh châu Âu (EU).

Câu 37: Năm 1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha thực hiện kế hoạch nào khi xâm lược Việt Nam?

A. “chinh phục từng gói nhỏ”.

B. “thần tốc táo bạo”.

C. “đánh chắc tiến chắc”.

D. “đánh nhanh thắng nhanh”.

Câu 38: Những thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954)?

A. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

B. Chiến dịch Biên giới năm 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

C. Chiến dịch Việt Bắc 1947, chiến dịch Biên giới năm 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 và Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1945 về Đông Dương được kí kết.

Câu 39: Bài học kinh nghiệm nào trong phong trào dân chủ 1939-1939 được áp dụng trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.

B. Đấu tranh bằng biện pháp bạo lực.

C. Đấu tranh nghị trường.

D. Đấu tranh công khai, hợp pháp.

Câu 40: Bài học kinh nghiệm lớn nhất rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX đến những năm đầu thế kỉ XX là gì?

A. Phải xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc để đoàn kết toàn dân.

B. Phải sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp.

C. Phải giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp.

D. Phải xác định đúng giai cấp lãnh đạo và đưa ra đường lối đấu tranh đúng đắn.

Xem lời giải

Đề số 11 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử

Câu 1: Nội dung nào sau đây nằm trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) của thực dân Pháp?

A. Giữ thế phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tấn công chiến lược ở Trung Bộ.

B. Mở thế tiến công quy mô lớn nhằm tiêu diệt căn cứ địa Việt Bắc.

C. Kết hợp oanh tạc bằng phi pháo kết hợp với chiến tranh tâm lí, chiến tranh kinh tế.

D. Thiết lập hệ thống phòng ngự trên đường số 4 để khóa biên giới Việt – Trung.

Câu 2: Hiệp ước bất bình đẳng đầu tiên triều đình nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp là

A. Hiệp ước Nhâm Tuất.

B. Hiệp ước Giáp Tuất.

C. Hiệp ước Hác măng.

D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt.

Câu 3: Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là gì?

A. Dùng người Việt đánh người Việt.

B. Dùng quân Mĩ để tiến hành chiến tranh.

C. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.

D. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

Câu 4: Tháng 9-1945, Việt Nam Giải phóng quân được chấn chỉnh và đổi thành

A. Quân đội quốc gia Việt Nam.

B. Vệ Quốc đoàn.

C. Cứu quốc quân

D. Quân đội nhân dân Việt Nam.

Câu 5: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản bắt đầu đưa ra chính sách đối ngoại mới thể hiện trong học thuyết

A. Hasimoto.                      B. Phucưđa.

C. Kaiphu.                          D. Miyadaoa.

Câu 6: Nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước được đề ra trong

A. Kì họp đầu tiên của Quốc hội Việt Nam khóa VI (24-6 – 3-7-1976).

B. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973).

C. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975).

D. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975).

Câu 7: Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga đã

A. lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời.

B. đưa nhân dân lao động lên làm chủ đất nước.

C. giải phóng người lao động khỏi mọi sự áp bức.

D. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.

Câu 8: Tháng 12-1973, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế

A. Dân chủ Cộng hòa.

B. Tổng thống Liên bang.

C. Quân chủ Lập hiến

D. Dân chủ xã hội chủ nghĩa

Câu 9: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, Pháp đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực nào?

A. Khai mỏ.

B. Nông nghiệp.

C. Giao thông vận tải.

D. Công nghiệp nhẹ.

Câu 10: Xét về bản chất, toàn cầu hóa là

A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.

B. sự tăng cường, sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.

C. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.

D. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.

Câu 11: Hội nghị Ban Chấp hành trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7-1936 xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là đấu tranh chống

A. đế quốc Pháp và tay sai.

B. đế quốc và phong kiến.

C. đế quốc phát xít Pháp – Nhật.

D. chế độ phản động thuộc địa Pháp.

Câu 12: Đại diện tiêu biểu cho xu hướng cải cách trong phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX là

A. Phan Châu Trinh.

B. Phan Bội Châu.

C. Lương Văn Can.

D. Nguyễn Trường Tộ.

Câu 13: Thắng lợi của quân dân Việt Nam làm thất bại bước đầu âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945-1954)?

A. Cuộc chiến đấu trong các đô thị năm 1946.

B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.

C. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.

D. Cuộc tiến công chiến lược đông – xuân 1953-1954.

Câu 14: Nội dung nào sau đây không nằm trong Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?

A. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.

B. Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.

C. Hai bên tiến hành trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

D. Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.

Câu 15: Cuộc khởi nghĩa kéo dài nhất trong phong trào yêu nước chống thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ở Việt Nam là khởi nghĩa

A. Hương Khê.                       B. Ba Đình.

C. Bãi Sậy.                              D. Yên Thế.

Câu 16: Liên minh giữa các nước phát xít Đức – Italia – Nhật Bản (hình thành năm 1937) được gọi tắt là

A. phe Trục.

B. phe Liên minh.

C. phe Hiệp ước.

D. phe Đồng minh.

Câu 17: Một trong những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (2-1945) là

A. thành lập phe Đồng minh để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.

B. phân chia thế giới thành hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

C. thỏa thuận việc đóng quân tại các nước để giải giáp quân đội phát xít.

D. thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc.

Câu 18: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đặt nhiệm vụ nào lên hàng đầu?

A. Chống phản động thuộc địa.

B. Chống đế quốc và tay sai.

C. Chống đế quốc Pháp – Nhật.

D. Chống quân phiệt Nhật.

Câu 19: Năm 1904, Phan Bội Châu và các đồng chí của mình thành lập tổ chức nào?

A. Hội Duy tân.

B. Hội Phục Việt.

C. Việt Nam Quang phục hội.

D. Việt Nam nghĩa đoàn.

Câu 20: Để góp phần xây dựng hậu phương kháng chiến năm 1952, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã

A. quyết định phát động phong trào thi đua yêu nước.

B. mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.

C. phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất.

D. chủ trương thành lập Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.

Câu 21: Nội dung nào phản ánh đầy đủ về quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX?

A. Các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng.

B. Bản đồ chính trị thế giới có sự thay đổi to lớn và sâu sắc.

C. Sự phát triển và tác động mạnh mẽ của các tổ chức quốc tế.

D. Sự đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

Câu 22: Kể từ năm 1950, biểu hiện nào cho thấy cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Pháp ngày càng chịu sự tác động của cục diện hai cực – hai phe?

A. Các nước XHCN công nhận, ủng hộ Việt Nam, trong khi Mĩ viện trợ ngày càng nhiều cho Pháp.

B. Các nước phương Tây ra sức viện trợ cho Pháp trong cuộc chiến để chống lại Việt Nam.

C. Việt Nam nhận được sự hỗ trợ của các lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới.

D. Mĩ muốn thông qua viện trợ kinh tế - quân sự, từng bước gạt Pháp ra khỏi cuộc chiến tranh.

Câu 23: Kế hoạch Macsan (1947) của Mĩ có mục đích quan trọng nhất là

A. viện trợ cho các nước Châu Âu phục hồi kinh tế sau chiến tranh.

B. thể hiện sức mạnh vượt trội của nền kinh tế Mĩ đối với Tây Âu.

C. chống chế, lôi kéo các nước Tây Âu liên minh với Mĩ chống Liên Xô.

D. thiết lập trật tự thế giới đơn cực do Mĩ đứng đầu và chi phối.

Câu 24: Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) và Chiến tranh cục bộ (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là

A. được tiến hành bằng quân đội Mĩ.

B. mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.

C. tiến hành các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.

D. loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.

Câu 25: Yếu tố quyết định để khuynh hướng dân chủ tư sản du nhập và trở thành khuynh hướng chủ đạo của phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX?

A. Khuynh hướng cứu nước theo ngọn cờ phong kiến thất bại.

B. Sự chuyển biến của các văn thân, sĩ phu thức thời.

C. Khuynh hướng dân chủ tư sản có sức sống mãnh liệt trong nhân dân.

D. Xã hội Việt Nam xuất hiện thêm những lực lượng mới, tiến bộ hơn.

Câu 26: Bài học kinh nghiệm nào của phong trào cách mạng 1936-1939 được Đảng Cộng sản Đông Dương vận dụng vào Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Kết hợp giữa lực lượng vũ trang và lực lượng chính trị nổi dậy giành chính quyền.

B. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất, phát huy sức mạnh đoàn kết của toàn dân tộc.

C. Tiến hành khởi nghĩa giành chính quyền đồng loạt ở cả thành thị, nông thôn và rừng núi.

D. Tổ chức lãnh đạo nhân dân kiên quyết đấu tranh giành và giữ chính quyền cách mạng.

Câu 27: Yếu tố nào quyết định việc Việt Nam phải tiến hành đổi mới đất nước (từ năm 1986)?

A. Xu thế quốc tế hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới.

B. Cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam diễn ra trầm trọng.

C. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật với những thành tựu phi thường.

D. Liên Xô và các nước Đông Âu tiến hành công cuộc cải tổ, cải cách.

Câu 28: Nguyên nhân cơ bản quyết định thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do

A. sự suy yếu của chủ nghĩa đế quốc.

B. có sự giúp đỡ của các lực lượng dân chủ, tiến bộ trên thế giới.

C. sự đoàn kết của các nước trong từng khu vực.

D. ý thức dân tộc và sự lớn mạnh của các lực lượng cách mạng.

Câu 29: Yếu tố nào dưới đây làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Cục diện Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.

B. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.

C. Trật tự hai cực Ianta được xác lập trên thế giới

D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.

Câu 30: Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô phản ánh điều gì?

A. Mô hình xã hội chủ nghĩa được xây dựng chưa phù hợp.

B. Sự lớn mạnh của hệ thống tư bản chủ nghĩa.

C. Sự thất bại của phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.

D. Sự thắng lợi trong việc triển khai chiến lược toàn cầu của Mĩ.

Câu 31: Nét nổi bật trong nghệ thuật chỉ đạo cuộc Tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của Đảng lao động Việt Nam là

A. kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của các lực lượng vũ trang.

B. bám sát tình hình, ra quyết định chính xác, linh hoạt, đúng thời cơ.

C. kết hợp tiến công và nổi dậy thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.

D. quyết định tổng công kích, tạo thời cơ để tổng khởi nghĩa thắng lợi.

Câu 32: So với cuộc Tổng tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954, hướng tiến công của ta trong hè năm 1954 có gì thay đổi?

A. Ta chuyển sang tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu.

B. Ta đánh vào nơi địch đông và mạnh nhất.

C. Đánh vào nơi quan trọng về chiến lược nhưng địch sơ hở.

D. Tập trung lực lượng tiến công cơ quan đầu não của địch.

Câu 33: Phong trào cách mạng trong những năm 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào đấu tranh

A. chỉ có tính dân chủ.

B. mang tính dân tộc sâu sắc.

C. vừa có tính dân tộc vừa có tính dân chủ.

D. mang tính chất dân chủ tư sản.

Câu 34: Ý nào dưới đây phản ánh không đúng về điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh do Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam (1954-1975)?

A. Đều nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.

B. Đều dựa vào bộ máy chính quyền và quân đội Sài Gòn.

C. Đều chủ trương thực hiện chính sách bình định, nhằm chiếm đất, giành dân.

D. Đều đẩy mạnh chiến tranh phá hoại để ngăn chặn chi viện của miền Bắc.

Câu 35: Chủ trương của Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với vấn đề thù trong, giặc ngoài (từ sau ngày 2-9-1945 đến trước 19-12-1946) được đánh giá là

A. vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.

B. mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.

C. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.

D. cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

Câu 36: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu cách mạng Việt Nam thực hiện được mục tiêu: “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một”?

A. Mĩ kí Hiệp định Pari, rút quân khỏi Việt Nam (1973).

B. Mùa xuân 1975, giải phóng hoàn toàn miền Nam.

C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1976).

D. Cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội (1976).

Câu 37: Quan điểm của Nguyễn Ái Quốc về lực lượng cách mạng trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) phù hợp với

A. địa vị kinh tế, thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp.

B. quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về cách mạng vô sản.

C. số lượng và địa vị kinh tế của các giai cấp trong xã hội Việt Nam lúc bấy giờ.

D. mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 38: Sự tồn tại hai nhà nước Đông Đức và Tây Đức tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế ở châu Âu trong những năm 1945-1973?

A. Làm cho tình trạng chiến tranh lạnh bao trùm các nước châu Âu.

B. Làm cho nước Đức trở thành tâm điểm đối đầu ở châu Âu của hai cực Xô – Mĩ.

C. Kéo theo sự xuất hiện hai khối TBCN – XHCN đối lập nhau.

D. Buộc Tây Âu phải liên minh với Mĩ để thúc đẩy quá trình thống nhất nước Đức.

Câu 39: Khẳng định Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo nhấn mạnh nhiệm vụ dân tộc vì Cương lĩnh

A. chỉ chủ trương đánh đổ đế quốc và tay sai để giành độc lập cho dân tộc.

B. không chủ trương đánh đổ phong kiến để làm cách mạng ruộng đất.

C. chủ trương đánh đổ đế quốc trên cả hai phương diện kinh tế và chính trị.

D. tách rời hoàn toàn hai nhiệm vụ đánh đổ đế quốc và đánh đổ phong kiến.

Câu 40: Sau thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ hai (1883) thái độ và hành động của thực dân Pháp có gì khác so với trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1874)?

A. Quân Pháp lo sợ, chủ động thương thuyết với nhân dân.

B. Pháp hoang mang, tìm cách thương lượng với triều đình.

C. Pháp càng củng cố quyết tâm xâm chiếm toàn bộ Việt Nam.

D. Tàn quân Pháp tháo chạy về Hà Nội, rút hết quân khỏi Bắc Kì.

Xem lời giải

Đề số 12 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử

Câu 1. Biện pháp chủ yếu nhằm tăng ngân sách Đông Dương của Pháp sau chiến tranh thế giới thứ nhất là?

A. đầu tư vào nông nghiệp.

B. phát triển ngoại thương.

C. đẩy mạnh khai mỏ.

D. tăng thuế và ban hành nhiều loại thuế mới.

Câu 2. Ý nào không phản ánh nguyên nhân dẫn tới khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933?

A. Việc sản xuất ồ ạt chạy đua lợi nhuận dấn đến cung vượt quá cầu.

B. Các nước tư bản chủ nghĩa bao vây, cô lập Liên Xô.       

C. Sự phát triển không đều của chủ nghĩa tư bản.

D. Đời sống nhân dân không được cải thiện.

Câu 3. Ý nào phản ánh đúng vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản (đầu năm 1930)?

A. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam, bầu Ban chấp hành trung ương Đảng.

B. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành laajo một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Đông Dương, thông qua chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng,…

C. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Đông Dương, tiếp tục truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin vào Việt Nam.

D. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam, soạn thảo Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng,…

Câu 4. Đâu là một trong những yếu tố quyết định sự thành công của Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam?

A. Giữa các đại biểu các tổ chức cộng sản không có sự mâu thuẫn về hệ tư tưởng.

B. Các đại biểu các tổ chức cộng sản đều tuân theo điều lệ của Quốc tế cộng sản.

C. Đáp ứng đúng yêu cầu thực tiễn của cách mạng Việt Nam.

D. Năng lực, uy tín Nguyễn Ái Quốc từ sự chỉ đạo của Quốc tế cộng sản.

Câu 5. Sự khác biệt căn bản giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Hình thức đấu tranh ở châu Phi chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang, Mĩ Latinh là đấu tranh chính trị.

B. lãnh đạo các cuộc đấu tranh ở châu Phi là giai cấp vô sản, ở Mĩ Latinh là giai cấp tư sản dân tộc.

C. nhân dân châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới, khu vực Mĩ Latinh là đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ.

D. nhân dân châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ, khu vực Mĩ Latinh là đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.

Câu 6. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á?

A. Một số quốc gia trong khu vực Đông Nam Á đã giành được độc lập.

B. Trên thế giới xuất hiện nhiều tổ chức hợp tác khu vực và quốc tế có hiệu quả.

C. Cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam bước vào giai đoạn kết thúc.

D. Các cường quốc bên ngoài tìm cách tăng cường ảnh hưởng đối với khu vực Đông Nam Á.

Câu 7. Đặc điểm cơ bản nhất của giai cấp công nhân Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản.

B. chịu ba tầng áp bức bóc lột của đế quốc, phong kiến, tư sản.

C. Cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam bước vào giai đoạn kết thúc.

D. Các cường quốc bên ngoài tìm cách tăng cường ảnh hưởng đối với khu vực Đông Nam Á.

Câu 8. Việc Việt Nam gia nhập ASEAN có ý nghĩa

A. ASEAN đã trở thành một liên minh kinh tế - chính trị.

B. mở ra quá trình liên kết với các nước bên ngoài khu vực Đông Nam Á.

C. nâng cao vị thế của ASEAN trên trường quốc tế.

D. Mở ra triển vọng cho sự liên kết toàn khu vực Đông Nam Á.

Câu 9. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những cuộc xung đột vũ trang trong thời kì sau Chiến tranh lạnh là

A. Các nước phát triển năng lượng nguyên tử và vũ khí hạt nhân.

B. tác động của chủ nghĩa khủng bố quốc tế.

C. mâu thuẫn về sắc tộc tôn giáo và tranh chấp lãnh thổ.

D. sự đua tranh của các cường quốc trong việc thiết lâp một trật tự thế giới mới.

Câu 10. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ đã

A. làm cho hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới chỉ còn lại ở châu Á và Mĩ Latinh.

B. chứng tỏ học thuyết Mác – Lê-nin không còn phù hợp ở châu Âu.

C. làm cho hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới không còn nữa.

D. giúp Mĩ hoàn thành mục tiêu đề ra trong chiến lược toàn cầu.

Câu 11. Tình hình chung của khu vực Đông Bắc Á trong nửa sau thế kỉ XX là

A. trừ Nhật Bản, các nước trong khu vực đều lựa chọn con đường chủ nghĩa xã hội và đạt được những thành tựu to lớn.

B. trừ Nhật Bản, các nước trong khu vực đều nằm trong tình trạng kinh tế thấp kém, chính trị bất ổn định.

C. các nước tập trung tiến hành cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước.

D. các nước tiến hành xây dựng và phát triển kinh tế, đạt được những thành tựu quan trọng.

Câu 12. Ý nào sau đây thể hiện tính đúng đắn của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (đầu năm 1930)?

A. Đặt nhiệm vụ dân tộc lên hàng đầu và đánh giá đúng khả năng cách mạng của giai cấp công nhân và nông dân.

B. Đặt vấn đề đấu tranh giai cấp lên hàng đầu và đánh giá đúng khả năng cách mạng của giai cấp trong xã hội Việt Nam.

C. Đặt nhiệm vụ dân tộc lên hàng đầu và đánh giá đúng khả năng cách mạng của giai cấp trong xã hội Việt Nam.

D. Đặt vấn đề đấu tranh giai cấp lên hàng đầu và thấy được khả năng các mạng của giai cấp công nhân và nông dân.

Câu 13. Vai trò chuẩn bị điều kiện tư tưởng chính trị cho sự ra đời chính đảng vô sản ở Việt nam của Nguyễn Ái Quốc thể hiện trong hoạt động nào sau đây?

A. Năm 1920, Người khẳng định con đường giải phóng dân tộc Việt Nam: con đường cách mạng vô  sản.

B. Truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc vào Việt Nam.

C. Sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa, Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á đông.

D. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

Câu 14. Ý nào phản ánh không đúng hâu quả của Chiến tranh lạnh?

A. Mối quan hệ đồng minh chống phát xít bị phá vỡ, thay vào đó là tình trạng đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ.

B. Chủ nghĩa khủng bố xuất hiện đe dọa nền an ninh quốc gia.

C. Các nước phải chi phí một khối lượng khổng lồ về tiền của và sức người để chạy đua vũ trang.

D. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, có lúc đứng trước nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới mới.

Câu 15. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, giai cấp tư sản phân hòa thành

A. hai bộ phận: tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp.

B. hai bộ phận: tư sản dân tộc và tư sản mại bản.

C. hai bộ phận: tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp.

D. hai bộ phận: tư sản dân tộc và tư sản công thương.

Câu 16. Công cuộc khai thác thuộc địa của thực dân pháp dẫn đến sự ra đời của những giai cấp nào ở Việt Nam?

A. Tư sản, tiểu tư sản, địa chủ phong kiến.

B. Công nhân, tiểu tư sản, tư sản.

C. Công nhân, tư sản, địa chủ phong kiến.

D. Công nhân, nông dân, tư sản.

Câu 17. Từ năm 1983 đến năm 1991, kinh tế Mĩ có đặc điểm nào dưới đây?

A. Khủng hoảng, suy thoái.

B. Phát triển nhanh chóng.

C. Phát triển không ổn định.

D. Phục hồi và phát triển trở lại.

Câu 18. Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi thuộc phong trào giải phóng dân tộc vì

A. chế độ phận biệt chủng tộc kìm hãm sự phát triển của các dân tộc châu Phi.

B. chế độ phận biệt chủng tộc là tàn dư của chủ nghĩa phát xít.

C. chế độ phận biệt chủng tộc là một hình thức tồn tại của chủ nghĩa thực dân mới.

D. chế độ phận biệt chủng tộc là một hình thức tồn tại của chủ nghĩa thực dân

Câu 19. Nhân tố quan trọng nào giúp Liên Xô hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế (1946 – 1950)?

A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.

B. Những tiến bộ khoa học – kĩ thuật.

C. Tinh thần tự lực tự cường.

D. Sự hợp tác giữa các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 20.  Điểm chung của Hiệp ước Bali (1976) và Định ước Henxinki (1975) là

A. tăng cường sự hợp tác giữa các nước trong lĩnh vực khoa học –kĩ thuật.

B. tăng cường hợp tác giữa các nước trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội.

C. khẳng định sự bền vững của đường biên giới giữa các quốc gia.

D. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các  nước.

Câu 21. Sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản bộc lộ rõ nét nhất ở ý nào sau đây?

A. Năm 1968, tổng số sản phẩm quốc dân đứng thứ hai thế giới sau Mĩ.

B. Từ năm 1950 – 1973, tổng sản phẩm quốc dân tăng gấp 20 lần.

C. Nhật là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn  nhất thế giới.

D. Từ một nước bại trận, khó khăn, thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành một siêu cường.

Câu 22. Nội dung chủ yếu của đạo luật phục hưng công nghiệp trong Chính sách mới của Tổng thống Ru-dơ-ven là

A. Cho phép phát triển tự do một số ngành công nghiệp mà không cần có những hợp đồng thỏa thuận.

B. Tổ chức lại sản xuất công nghiệp theo những hợp đồng chặt chẽ về sản phẩm và thị trường tiêu thụ.

C. Kêu gọi tư bản nước ngoài đầu tư vào các ngành công nghiệp theo những hơp đồng dài hạn.

D. Tập trung vào một số ngành công nghiệp mũi nhọn bằng kí kết những hợp đồng về thị trường tiêu thị với chủ tư bản.

Câu 23. Ý nào thể hiện vai trò chủ yếu của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đối với phong trào công nhân Việt Nam?

A. Truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin, xây dựng cơ sở và thúc đây phong trào công nhân phát triển.

B. Truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin, lãnh đạo công nhân Việt Nam đấu tranh.

C. Truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin, giúp công  nhân Việt Nam xây dựng tổ chức lãnh đạo thống nhất.

D. Truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin, giác ngộ ý thức chính trị cho công nhân Việt Nam.

Câu 24. Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản kéo dài trong suốt thập niên 30 của thế kỉ XX

A. do giới cầm quyền Nhật tập trung xây dựng quân đội.

B. do có những bất đồng trong nội bộ giới cầm quyền Nhật Bản.

C. do giới cầm quyền Nhật Bản tập trung đẩy mạnh chiến tranh xâm lược.

D. do thế và lực của Thiên hoàng còn quá lớn.

Câu 25. Ý nào dưới đây là ý nghĩa của sự thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929?

A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của các mạng Việt Nam.

B. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Mở ra một bước ngoặt lịch sử đối với cách mạng Việt Nam.

D. Đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác.

Câu 26. Trong quá trình triển khai chiến lược toàn cầu, Mĩ đã thu được một số kết quả ngoại trừ việc.

A. làm chậm quá trình giành độc lập của nhiều nước trên thế giới.

B. làm cho nhiều nước bị chia cắt trong thời gian dài.

C. ngăn chặn đẩy lùi được chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế giới.

D. lôi kéo nhiều nước đồng minh đi theo và ủng hộ Mĩ.

Câu 27. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với dân tộc Việt Nam là

A. xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.

B. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

C. chuẩn bị điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 28. Bài học kinh nghiệm cốt lõi mà Việt Nam có thể học tập từ Chính sách kinh tế mới (NEP) cho công cuộc đổi mới đất nước hiện nay là

A. Xây dựng nền kinh tế  nhiều thành phần có sự kiểm soát của  nhà nước.

B. Chủ trọng vấn đề nông nghiệp, nông thôn, nông dân.

C. Đẩy mạnh lưu thông hàng hòa giữa thành thị và nông thôn.

D. Trao quyền tự chủ cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh.

Câu 29. Yếu tố có ý nghĩa quyết định làm bùng nổ Cách mạng tháng Mười ngay sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 là

A. cục diện hai chính quyền song song không thể tồn tại lâu dài.

B. đường lối tiếp tục làm cách mạng của Đảng Bôn-sê-vích.

C. Chính phủ lâm thời tư sản tiếp tục đẩy nước Nga vào cuộc chiến tranh đế quốc.

D. Chế độ Nga hoàng đã bị lật đổ nhưng nhiêu mâu thuẫn chưa được giải quyết.

Câu 30. Sự ra đời và những hoạt động của Việt Nam Quốc dân đảng có ý nghĩa

A. Góp phần đào tạo đội ngũ cán bộ cách mạng.

B. Khẳng định sự thất bại của khuynh hướng tư sản.

C. Cổ vũ lòng yêu nước của nhân dân Việt Nam.

D. Tích cực chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 31. Khác với Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam, Cách mạng tháng Mười Nga diễn ra theo hình thái

A. bắt đầu từ thành thị, lấy thành thị làm trung tâm.

B. bắt đầu từ nông thôn, lấy  nông thôn bao vây thành thị.

C. kết hợp hài hòa giữa nông thôn và thành thị.

D. nổ ra đồng thời trên cả nước, bất kể nông thôn hay thành thị.

Câu 32. Số nhà 5D phố Hàm Long (Hà Nội) là nơi diễn ra sự kiện

A. thành lập Đông Dương cộng sản liên đoàn.

B. Chi bộ công sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời.

C. Đại hội toàn quốc lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

D. thành lập An Nam Cộng sản đảng.

Câu 33. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế cộng sản tại Đại hội Tua (tháng 12/1920) vì

A. Quốc tế cộng sản ủng hộ cuộc đấu tranh giải phóng của các dân tộc thuộc địa.

B. Quốc tế cộng sản là một tổ chức đoàn kết rộng rãi giai cấp vô sản toàn thế giới.

C. Quốc tế cộng sản mang sứ mệnh giải phóng loài  người.

D. Quốc tế cộng sản ủng hộ cuộc đấu tranh lật đổ chủ nghĩa đế quốc.

Câu 34. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi đã cổ vũ mạnh mẽ phong trào công nhân ở các nước tư bản. trước hết vì

A. Cách mạng tháng Mười Nga đã giải phóng cho các dân tộc trong đế quốc Nga.

B. Dưới ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười, Quốc tế cộng sản thành lập.

C. Đây là cuộc cách mạng vô sản giành thắng lợi đầu tiên trên thế giới.

D. Cách mạng tháng Mười đã mở ra một con đường mới cho cuộc đấu tranh của công nhân.

Câu 35. Ý nghĩa then chốt của cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là gì?

A. Làm thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.

B. Làm xuất hiện xu thế toàn cầu hóa.

C. Tạo nên sự tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất.

D. Dẫn đến những thay đổi về cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động.

Câu 36. Thách thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hòa là gì?

A. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.

B. Sự chênh lêch về trình độ khi tham gia hội nhập.

C. Vấn đề sử dụng hiệu quả các nguồn vốn vay nợ.

D. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường thế giới.

Câu 37. Thực chất của cuộc nội chiến 1946 – 1949 ở Trung Quốc là gì?

A. Là cuộc đấu tranh chống lại ách thống trị của chủ nghĩa thực dân phương Tây.

B. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản nhằm lật đổ nền thống trị phong kiến lâu dài ở Trung Quốc.

C. Là cuộc đấu tranh để lựa chọn con đường phát triển của dân tộc: chủ nghĩa xã hội hay chủ nghĩa tư bản.

D. Là cuộc đấu tranh chống lại sự can thiệp của các cường quốc trong bối cảnh Chiến tranh lạnh.

Câu 38. Trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển công nghiêp nặng ở Việt Nam nhằm

A. biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa cho công nghiệp Pháp.

B. thúc đẩy công nghiệp nhẹ ở Việt Nam phát triển.

C. biến Việt Nam thành thị trường độc chiếm của tư bản Pháp.

D. tạo điều kiện phát huy thế mạnh của nông nghiệp Việt Nam.

Câu 39. Trật tự thế giới theo hệ thống Vec-xai Oa-sinh-tơn sụp đổ khi

A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.

C. Trục phát xít Béc-lin Tôkyô – Rôma hình thành.

D. Các nước tư bản lâm vào khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933).

Câu 40. Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển mới của phong trào công nhân Việt Nam từ tự phát sang tự giác?

A. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (8-1925).

B. Cuộc bãi công của công nhân Bắc Kì (1922).

C. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm Chợ Lớn (1922).

D. Cuộc bãi công của 1000 công nhân nhà máy sợi Nam Định (1926).

Xem lời giải

Đề số 14 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử

Câu 1: Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là gì?

A. Chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa.

B. Chính nghĩa thuộc về phe Liên minh.

C. Chính nghĩa thuộc về phe Hiệp ước.

D. Chính nghĩa thuộc về các nước tư bản.

Câu 2: Mục tiêu của Trung Quốc trong cuộc cải cách mở cửa từ năm 1978 là

A. độc lập tự chủ, tiến bộ xã hội.

B. tự do, bình đẳng, bác ái.

C. giàu mạnh, dân chủ, văn minh.

D. nâng cao dân trí, đào tạo nhân tài.

Câu 3: Tổ chức Hiệp ước Vacsava là liên minh

A. chính trị, quân sự mang tính phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa.

B. hợp tác kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.

C. phòng thủ về quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.

D. chính trị của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.

Câu 4: Nội dung nào dưới đây phản ánh đầy đủ vai trò của Liên Xô trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Hỗ trợ liên quân Anh – Mĩ để tiêu diệt phát xít.

B. Có vai trò nhất định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

C. Góp phần lớn vào việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

D. Là một trong ba lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định.

Câu 5: Ảnh hưởng của chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1873)  đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của quân dân ta là gì?

A. Pháp phải tìm cách thương lượng với ta.               

B. Thực dân Pháp càng củng cố quyết tâm xâm lược.

C. Làm nức lòng nhân dân cả nước.

D. Triều đình Huế phải kí Hiệp ước Hácmăng.

Câu 6: Âm mưu chủ yếu trong “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ là gì?

A. Ngăn chặn, tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

C. Tham vọng làm bá chủ thế giới.

D. Khống chế các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.

Câu 7: Nhiệm vụ trực tiếp trước mắt của cách mạng Việt Nam được Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7 - 1936) xác định là

A. đánh đuổi đế quốc Pháp và phong kiến tay sai.

B. đánh đuổi đế quốc Pháp, giành độc lập dân tộc.

C. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.

D. chống phát xít, chống chiến tranh, giành độc lập dân tộc.

Câu 8: Giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến ở các nước Đông Nam Á đang trong giai đoạn

A. khủng hoảng triền miên.

B. phát triển thịnh đạt.

C. bước đầu phát triển.

D. mới hình thành.

Câu 9: Lực lượng chính tham gia phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc ngay từ ngày đầu bùng nổ là

A. công nhân, nông dân, tiểu tư sản.

B. sinh viên yêu nước ở Bắc Kinh.

C. tư sản dân tộc và nông dân.

D. công nhân, nông dân ở Vũ Xương.

Câu 10: Nguyễn Ái Quốc cùng một số người yêu nước Tuynidi, Ma rốc …thành lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pa-ri năm 1921 nhằm tập hợp

A. nhân dân thuộc địa sống trên đất Pháp chống chủ nghĩa thực dân.

B. nhân dân thuộc địa ủng hộ nhân dân Việt Nam chống Pháp.

C. nhân dân thuộc địa biểu tình chống thực dân Pháp.

D. những người yêu nước ở Đông Dương chống thực dân Pháp.

Câu 11: Phong trào cách mạng 1930-1931 nêu cao khẩu hiệu

A. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc, việt gian”.

B. “Tự do dân chủ”, “cơm áo hòa bình”.

C. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.

D. “Chống đế quốc” và “chống phát xít”.

Câu 12: Thái độ của Nga hoàng đối với cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là gì?

A. Tham chiến một cách có điều kiện.

B. Đẩy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh đế quốc.

C. Tham gia cuộc chiến tranh khi thấy lợi nhuận.

D. Đứng ngoài cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 13: Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Đức là

A. thực dân.

B. cho vay nặng lãi.

C. quân phiệt hiếu chiến.

D. phong kiến quân phiệt.

Câu 14: Cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương?

A. Hương Khê.

B. Bãi Sậy.

C. Hùng Lĩnh.

D. Ba Đình.

Câu 15: Thái độ của triều đình nhà Nguyễn sau Hiệp ước 1862 đối với cuộc khởi nghĩa Trương Định là

A. đàn áp dã man.

B. yêu cầu phải bãi binh.

C. ủng hộ có điều kiện.

D. đàm phán, mua chuộc.

Câu 16: Một trong những nội dung quan trọng của Hội nghị Ianta (2 - 1945) là

A. các nước thắng trận thỏa thuận việc chia nước Đức thành 2 nước Đông Đức và Tây Đức.

B. đàm phán, ký kết các hiệp ước với các nước phát xít bại trận.

C. thỏa thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

D. các nước phát xít Đức, Italia kí văn kiện đầu hàng phe đồng minh vô điều kiện.

Câu 17: Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đối với xã hội Việt Nam là

A. tác động mạnh mẽ đến đời sống của tư sản, tiểu tư sản.

B. làm cho đời sống của giai cấp công nhân thêm cực khổ.

C. tác động tiêu cực đến đời sống của giai cấp nông dân.

D. làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân nhân lao động.

Câu 18: Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến những năm 70 của thế kỉ XX là

A. muốn làm bạn với tất cả các nước.

B. chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.

C. đặt quan hệ với các nước lớn.

D. tích cực, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

Câu 19: Vì sao cuộc cải cách của Ra-ma V ở Xiêm được gọi là cách mạng tư sản?

A. Lật đổ hoàn toàn chế độ phong kiến.

B. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

C. Do giai cấp vô sản lãnh đạo.

D. Duy trì chế độ quân chủ chuyên chế.

Câu 20: Cơ quan nào của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới?

A. Tòa án quốc tế.

B. Hội đồng Bảo an.

C. Đại hội đồng.

D. Ban thư ký.

Câu 21: Thất bại của phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX đã chứng tỏ

A. khuynh hướng dân chủ tư sản không đáp ứng được yêu cầu lịch sử.

B. sự du nhập của tư tưởng dân chủ tư sản chưa rõ nét.

C. bộ phận sĩ phu tiến bộ chưa thể tiếp thu tư tưởng mới.

D. quần chúng nhân dân không ủng hộ phong trào yêu nước.

Câu 22: Nội dung nào dưới đây không phải là hậu quả của Chiến tranh lạnh?

A. Mối quan hệ đồng minh chống phát xít bị phá vỡ.

B. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.

C. Chi phí một khối lượng lớn về tiền và của.

D. Sự đối lập về mục tiêu, chiến lược giữa Liên Xô và Mĩ.

Câu 23: Bài học kinh nghiệm từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 mà Đảng Cộng sản Việt Nam có thể áp dụng trong đấu tranh bảo vệ chủ quyền lãnh thổ hiện nay là

A. xây dựng và phát huy khối đoàn kết dân tộc.

B. chớp thời cơ một cách linh hoạt.

C. tăng cường quan hệ ngoại giao.

D. tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

Câu 24: Điểm mới căn bản của Hội nghị tháng 5 - 1941 so với Hội nghị tháng 11 - 1939 của Đảng Cộng sản Đông Dương là

A. thành lập các mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi chống đế quốc.

B. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.

C. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.

D. đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

Câu 25: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam trong thời kì 1930 - 1945 là

A. lật đổ chế độ phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày.

B. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh.

C. đánh đổ các giai cấp bóc lột, giành quyền tự do dân chủ.

D. đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập dân tộc.

Câu 26: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là gì?

A. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lê nin.

B. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.

C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

D. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 27: Cơ sở để Mĩ thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Sự ủng hộ của các nước đồng minh bị Mĩ khống chế.

B. Sự tạm lắng của phong trào cách mạng thế giới.

C. Sự suy yếu của các nước tư bản châu Âu và Liên Xô.

D. Tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn.

Câu 28: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) để lại bài học to lớn nào cho các quốc gia trong cuộc đấu tranh bảo vệ hòa bình hiện nay?

A. Các quốc gia cần có sự bình đẳng để giữ lấy hòa bình.

B. Bảo vệ hòa bình thế giới là trách nhiệm của mọi quốc gia, dân tộc trên thế giới.

C. Liên hợp quốc cần giải quyết triệt để các vấn đề xung đột về sắc tộc.

D. Các tổ chức quốc tế cần gia tăng thành viên, có sự bình đẳng trong hợp tác.

Câu 29: Thực chất của hệ thống Vecxai - Oasinhtơn là

A. xác lập sự áp đặt nô dịch đối với các nước bại trận, thuộc địa và phụ thuộc.

B. xác lập sự áp đặt nô dịch của các nước đế quốc thắng trận với các nước thuộc địa.

C. xác lập sự áp đặt nô dịch của các nước đế quốc thắng trận với các nước bại trận.

D. sự phân chia thế giới, phân chia quyền lợi giữa các nước thắng trận.

Câu 30: Trước sự đe dọa xâm lược của các nước phương Tây, Xiêm đã thực hiện chính sách gì để bảo vệ nền độc lập?

A. Dựa vào thế lực các nước láng giềng.

B. Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.

C. Chuẩn bị lực lượng quân sự hùng mạnh.

D. Quân sự hóa nền kinh tế trong nước.

Câu 31: Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 có tác động như thế nào đến cách mạng Việt Nam?

A. Ảnh hưởng mạnh mẽ đến hoạt động cách mạng của Việt Nam Quốc dân đảng.

B. Góp phần thúc đẩy khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam phát triển.

C. Là cơ sở để Nguyễn Ái Quốc lựa chọn, tìm ra con đường giải phóng dân tộc đúng đắn.

D. Làm cho phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX có sự phân hóa rõ nét.

Câu 32: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến thất bại của các cuộc khởi nghĩa chống Pháp ở Lào và Campuchia cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là gì?

A. Các cuộc khởi nghĩa chưa có sự chuẩn bị chu đáo.

B. Các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ, rời rạc.

C. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và khoa học.

D. Thực dân Pháp có tiềm lực mạnh về quân sự.

Câu 33: Điểm giống nhau về tình hình Việt Nam và Nhật Bản giữa thế kỉ XIX là

A. chế độ phong kiến đang phát triển.

B. mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa đang xuất hiện.

C. bị các nước đế quốc xâu xé, thống trị.

D. chế độ phong kiến khủng hoảng sâu sắc.

Câu 34: Nội dung nào được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các quốc gia trên thế giới?

A. Nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài.

B. Quá trình liên kết khu vực, hợp tác giữa các nước đang được đẩy mạnh.

C. Hòa bình, ổn định tạo nên sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính ở các khu vực.

Câu 35: Điểm khác nhau cơ bản giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh về chủ trương giải phóng dân tộc là gì?

A. Phan Châu Trinh chủ trương đánh đuổi thực dân Pháp, Phan Bội Châu muốn lật đổ chế độ phong kiến.

B. Phan Bội Châu lập chính quyền công nông, Phan Châu Trinh lập chính quyền tư sản.

C. Phan Châu Trinh chủ trương giải phóng dân tộc, Phan Bội Châu chủ trương cải cách dân chủ.

D. Phan Bội Châu chủ trương giải phóng dân tộc, Phan Châu Trinh chủ trương cải cách dân chủ.

Câu 36: Việt Nam có thể học tập được kinh nghiệm gì từ công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (1978)?

A. Coi khoa học kĩ thuật là điều kiện quan trọng.

B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.

C. Phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ.

D. Cải cách mở cửa phải đi đôi với ngoại giao mềm dẻo.

Câu 37: Điểm giống nhau trong hoạt động cách mạng của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là

A. đều có tư tưởng duy tân, muốn thay đổi vận mệnh dân tộc.

B. dùng bạo lực cách mạng để đánh đuổi thực dân Pháp.

C. tiến hành cải cách đất nước, học tập phương Tây.

D. chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

Câu 38: Điểm khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh thế giới thứ hai so với Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?

A. Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh.

B. Hậu quả đối với nhân loại.

C. Kẻ chủ mưu phát động chiến tranh.

D. Tính chất của chiến tranh.

Câu 39: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp các yếu tố nào?

A. Chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào công nhân và phong trào dân chủ.

B. Chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào dân tộc và phong trào dân chủ.

C. Chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào dân chủ và phong trào yêu nước.

D. Chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

Câu 40: Vai trò chủ yếu của Liên hợp quốc hiện nay là gì?

A. Góp phần gìn giữ hòa bình thế giới và các vấn đề mang tính quốc tế.

B. Thúc đẩy quan hệ hợp tác kinh tế, văn hóa giữa các quốc gia, khu vực.

C. Là trung gian giải quyết các tranh chấp trên lĩnh vực kinh tế.

D. Chủ yếu giải quyết những mâu thuẫn về dân tộc, sắc tộc trên thế giới.

Xem lời giải

Đề số 13 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử

Câu 1: Qua cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai, rút ra bài học gì cho các nước trên thế giới trong cuộc chiến chống chủ nghĩa khủng bố hiện nay?

A. Phải gia tăng các liên minh quân sự trên thế giới.

B. Các quốc gia cần tăng cường sức mạnh quân sự của mình.

C. Phải hợp tác quốc tế, đặc biệt là các cường quốc lớn.

D. Phải viện trợ quân sự cho các nước trực tiếp chống chủ nghĩa khủng bố.

Câu 2: Ý nào không đúng khi nhận xét về phong trào Cần Vương?

A. Phong trào nổ ra vào cuối thế kỉ XIX và kéo dài đến đầu thế kỉ XX.

B. Phong trào diễn ra với quy mô lớn, nhất là ở Bắc Kì và Trung Kì.

C. Phong trào thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.

D. Là phong trào yêu nước chống Pháp hưởng ứng chiếu Cần Vương.

Câu 3: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau đại thắng mùa xuân năm 1975?

A. Là cơ sở để hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực tư tưởng, kinh tế, văn hóa – xã hội.

B. Là cơ sở để hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.

C. Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.

D. Tạo ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.

Câu 4: Vai trò quốc tế to lớn nhất của Liên Xô từ năm 1945 đến năm 1950 lả

A. đại diện cho lực lượng tiến bộ trên thế giới chống lại cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động.

B. giúp cho các nước Đông Âu hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân và tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. giúp đỡ các nước Á, Phi, Mĩ Latinh đấu tranh giải phóng dân tộc.

D. cùng với quân Đồng minh đánh bại chủ nghĩa phát xít.

Câu 5: Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng thành lập tổ chức Việt Nam Quang phục hội (6-1912) nhằm mục đích gì?

A. Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ ngôi vua, thiết lập nền dân chủ.

B. Đánh đuổi thực dân Pháp, lật đổ chế độ phong kiến, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.

C. Đánh đuổi thực dân Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.

D. Đánh đuổi thực dân Pháp, xây dựng nước Việt Nam độc lập.

Câu 6: Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam từ năm 1961 đến năm 1975 là

A. âm mưu chia cắt lâu dài nước ta và nằm trong “chiến lược toàn cầu” của Mĩ.

B. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng tiên phong nòng cốt.

C. sử dụng quân đội Mĩ và quân đồng minh làm lực lượng nòng cốt.

D. âm mưu dùng người Việt đánh người Việt, dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.

Câu 7: Qua thực tiễn của công cuộc đổi mới của nước ta từ năm 1986 đến nay đã khẳng định điều gì?

A. Vị thế và vai trò của Việt Nam được nâng cao trên trường quốc tế.

B. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.

C. Nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.

D. Tầm quan trọng của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Câu 8: Nguyên tắc cơ bản nhất chỉ đạo hoạt động của Liên hợp quốc là

A. chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).

B. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

C. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

D. tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

Câu 9: Từ sự thất bại của phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX, rút ra được bài học kinh nghiệm quan trọng nhất là

A. phát huy sức mạnh đoàn kết của toàn dân tộc.

B. tranh thủ sự giúp đỡ từ bên ngoài.

C. kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị.

D. phải có lực lượng cách mạng tiên tiến lãnh đạo.

Câu 10:Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc đã đến. Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà giải phóng cho ta… chúng ta không thể chậm trễ…” là lời kêu gọi của Bác Hồ trong

A. chống chiến tranh phá hoại miền Bắc của Mĩ (1965-1968).

B. kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946).

C. Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).

D. cao trào kháng Nhật cứu nước (1945).

Câu 11: Nội dung nào trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam thể hiện sự đúng đắn, linh hoạt trong lãnh đạo cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam?

A. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976.

B. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.

C. Xác định cả năm 1975 là thời cơ.

D. Tranh thủ thời cơ đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của.

Câu 12:  Chiến thắng nào đã mở đầu phong trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam?

A. Vạn Tường (Quảng Ngãi).

B. Núi Thành (Quảng Nam).

C. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

D. Bình Giã (Bà Rịa).

Câu 13: Văn kiện nào của Đảng đã xác định động lực cách mạng Việt Nam là công nhân và nông dân?

A. Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 7-1936.

D. Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 11-1939.

Câu 14: Chiến dịch chủ động tấn công đầu tiên của quân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là

A. chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.

B. chiến dich Điện Biên Phủ năm 1954.

C. chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.

D. chiến dịch Hòa Bình đông – xuân 1951-1952.

Câu 15: Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân khiến Nhật Bản có sự phát triển “thần kì” trong giai đoạn 1960-1973?

A. Tận dụng nguồn tài nguyên khoáng sản trong nước.

B. Áp dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại vào sản xuất.

C. Sự năng động, linh hoạt của Nhà nước trong vai trò lãnh đạo, quản lí.

D. Tận dụng các yếu tố bên ngoài, đặc biệt là nguồn viện trợ từ Mĩ.

Câu 16: Vì sao ý kiến của đoàn đại biểu Bắc Kì về việc thành lập ngay Đảng Cộng sản thay thế cho Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên không được Đại hội (1929) chấp nhận?

A. Ý kiến đó không phù hợp với thực tiễn cách mạng.

B. Nội bộ Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên có sự phân hóa.

C. Những điều kiện để thành lập Đảng Cộng sản chưa chín muồi.

D. Nguyễn Ái Quốc đang ở Xiêm không tham dự Đại hội.

Câu 17: Điểm khác nhau về ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là

A. giải phóng được miền Bắc, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.

B. đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự của địch, xoay chuyển cục diện chiến tranh.

C. làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi để giành thắng lợi cuối cùng.

D. kết thúc cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, chấm dứt ách thống trị của thực dân.

Câu 18: Theo “kế hoạch Maobatton”, Ấn Độ chia thành hai quốc gia tự trị là Ấn Độ và Pakitxtan trên cơ sở

A. địa lí.

B. sắc tộc.

C. chính trị.

D. tôn giáo.

Câu 19: Ý nào sau đây không phản ánh đúng những việc ASEAN cần làm để bảo vệ hòa bình, an ninh và ổn định khu vực?

A. thể hiện vai trò trung tâm trong vấn đề Biển Đông.

B. cần phải hợp tác an ninh – chính trị để cân bằng sức mạnh với các nước lớn.

C. cần tăng cường đoàn kết và thể hiện trách nhiệm chung đối với hòa bình, an ninh của khu vực.

D. lên án mạnh mẽ hành động của Trung Quốc ở Biển Đông, yêu cầu phải tôn trọng luật pháp quốc tế.

Câu 20: Ý nghĩa lớn nhất mà quân và dân ta đạt được trong cuộc Tổng tiến công chiến lược năm 1972 là

A. loại khỏi vòng chiến đấu hơn 20 vạn quân Sài Gòn.

B. buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.

C. giải phóng những vùng đất đai rộng lớn và đông dân.

D. chọc thủng ba phòng tuyến quan trọng nhất của địch.

Câu 21: Thắng lợi nào “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người…”?

A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (năm 1972).

B. Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975).

C. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954).

D. Chiến thắng Điện Biên Phủ (năm 1954).

Câu 22: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Phước Long đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975)?

A. Chứng tỏ sự lớn mạnh và khả năng thắng lợi của quân ta.

B. Là cơ sở để Bộ Chính trị hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam.

C. Tạo ra thế và lực để quân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.

D. Chứng tỏ sự suy yếu và bất lực của quân chủ lực Sài Gòn.

Câu 23: Sự kiện nào đánh dấu mốc chấm dứt hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc?

A. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên năm 1925.

B. Trở về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam năm 1941.

C. Đọc được Luận cương của Lê-nin và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp năm 1920.

D. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và soạn thảo Cương lĩnh chính trị năm 1930.

Câu 24: Phong trào Cần Vương bùng nổ trong hoàn cảnh

A. phái chủ chiến đã chuẩn bị lực lượng, lương thảo, vũ khí.

B. thực dân Pháp siết chặt bộ máy kìm kẹp để loại bỏ phái chủ chiến.

C. cuộc phản công của phái chủ chiến ở kinh thành Huế thất bại.

D. phong trào kháng chiến của nhân dân lên cao.

Câu 25: Năm 1858, thực dân Pháp lấy cớ gì để xâm lược nước ta?

A. Nhà Nguyễn thuần phục nhà Thanh.

B. Nhà Nguyễn khủng bố đạo Ki-tô.

C. Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước Véc-xai 1787.

D. Nhà Nguyễn không cho tàu Pháp vào buôn bán.

Câu 26: Cuộc cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917 ở Nga do giai cấp nào lãnh đạo?

A. Tư sản.

B. Tư sản và quý tộc mới.

C. Vô sản.

D. Quý tộc mới.

Câu 27: Điểm khác nhau cơ bản giữa Luận cương chính trị (10-1930) với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là về

A. giai cấp lãnh đạo cách mạng.

B. phương pháp cách mạng.

C. đường lối chiến lược cách mạng.

D. nhiệm vụ và lực lượng cách mạng.

Câu 28: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914), thực dân Pháp chú trọng xây dựng hệ thống giao thông nhằm phục vụ

A. khai hóa văn minh cho nhân dân Việt Nam.

B. nhu cầu đi lại của nhân dân.

C. phát triển kinh tế, văn hóa ở vùng sâu, vùng xa.

D. công cuộc khai thác và mục đích quân sự.

Câu 29: Điểm giống nhau trong quá trình khôi phục kinh tế của các nước Tây Âu, Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. tận dụng nguồn viện trợ từ Mĩ, đầu tư vào kinh tế.

B. áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật trong sản xuất.

C. tăng ngân sách cho hoạt động quốc phòng.

D. tiến hành cải cách đất nước để phát triển.

Câu 30: Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe – tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở hầu hết các lĩnh vực, ngoại trừ

A. bao vây, cấm vận làm suy giảm kinh tế của Liên Xô.

B. sự đối lập về kinh tế và chính trị giữa hai phe.

C. chạy đua vũ trang và chế tạo vũ khí hạt nhân.

D. sự xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.

Câu 31: Năm 1904, Phan Bội Châu thành lập Hội Duy tân nhằm mục đích gì?

A. Đánh đuổi thực dân Pháp và phong kiến đầu hàng, giành độc lập dân tộc.

B. Đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, thiết lập một chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam.

C. Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.

D. Đánh đuổi thực dân Pháp, khôi phục lại chế độ quân chủ chuyên chế ở Việt Nam.

Câu 32: Ý nào không đúng khi giải thích cho luận điểm: “Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã tạo ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam”?

A. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.

B. Từ đây, cách mạng Việt Nam có đường lối đúng đắn, khoa học và sáng tạo.

C. Đảng ra đời đã trở thành đảng cầm quyền, giữ vai trò lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

D. Là sự chuẩn bị tất yếu, quyết định những bước phát triển nhảy vọt mới của cách mạng.

Câu 33: Để thực hiện mục tiêu trong “Chiến lược toàn cầu”, Mĩ dựa vào:

A. sức mạnh quân sự, đặc biệt là vũ khí hạt nhân của mình.

B. nền tài chính hùng mạnh và chính sách ngoại giao khôn khéo của mình.

C. nền khoa học – kĩ thuật tiên tiến của mình về sự hợp tác của khối NATO.

D. sức mạnh quân sự và kinh tế của mình.

Câu 34: Mục đích sâu xa của Mĩ khi can thiệp vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương trong những năm 1950-1954 là

A. nhằm giúp đỡ Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.

B. nhằm ràng buộc chính phủ Bảo Đại.

C. nhằm từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.

D. tạo cơ sở cho việc thiết lập chính quyền tay sai của Mĩ ở Đông Dương.

Câu 35: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) đã đề ra vấn đề quan trọng nhất là gì?

A. Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là đánh đổ ách thống trị của Mĩ – Diệm.

B. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ cách mạng từng miền.

C. Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.

D. Đường lối tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa để phát triển đất nước.

Câu 36: Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra khi cuộc chiến tranh thế giới thứ hai

A. đang diễn ra và vô cùng ác liệt.

B. đã hoàn toàn kết thúc.

C. bước vào giai đoạn kết thúc.

D. bùng nổ và ngày càng lan rộng.

Câu 37: Bài học kinh nghiệm cơ bản nào trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) được Đảng ta tiếp tục vận dụng trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)?

A. Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh của thời đại, sức mạnh trong nước và sức mạnh quốc tế.

B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, dân vận và ngoại giao.

C. Tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa và quốc tế.

D. Tăng cường đoàn kết trong nước, ba nước Đông Dương và quốc tế.

Câu 38. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào 1936-1939 ở Việt Nam?

A. Tập hợp được lực lượng chính trị hùng hậu trong mặt trận dân tộc thống nhất.

B. Đảng Cộng sản Đông Dương trưởng thành qua lãnh đạo nhân dân đấu tranh giành chính quyền.

C. Đội ngũ cán bộ đảng viên được rèn luyện, thử thách và trưởng thành.

D. Là cuộc diễn tập lần thứ hai của Đảng chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Câu 39: Đặc điểm nổi bật trong chính sách đồi ngoại của các nước Tây Âu trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Độc lập, không liên minh với nước nào.

B. Giữ cân bằng trong mối quan hệ với Mĩ và Liên Xô.

C. Chỉ liên minh trong nội bộ các nước Tây Âu.

D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

Câu 40: Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa đứng trước khó khăn nghiêm trọng nhất là

A. ngoại xâm, nội phản với lực lượng đông và mạnh.

B. nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.

C. chính quyền cách mạng chưa được củng cố.

D. lực lượng vũ trang còn non yếu.

Xem lời giải

Đề số 14 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử

Câu 1: Chiến tranh thế giới II bùng nổ vì lí do chủ yếu nào dưới đây?

A. Thái độ thù ghét chủ nghĩa cộng sản của Đức, Anh, Pháp, Mĩ.

B. Do mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.

C. Nước Đức muốn phục thù đối với hệ thống hòa ước Vecxai-Oasinhton.

D. Chính sách trung lập của nước Mĩ để phát xít được tự do hành động.

Câu 2: Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong, giặc ngoài (từ 2/9/1945 đến trước 19/12/1946) được đánh giá là

A. vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược

B. cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

C. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc

D. mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược

Câu 3: Đoạn văn sau đây được Nguyễn Ái Quốc trình bày lúc nào? “Nếu không giải quyết được vấn để dân tộc giải phóng, không đòi được độc, lập tự do cho tòan thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dâm tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm sau cũng không đòi được”

A. Trong Hội nghị BCH Trung ương Đảng (11- 1939).

B. Trong Hội nghị BCH Trung ương Đảng (5-1941).

C. Trong thư gửi đồng bào toàn quốc sau Hội nghị TW lần thứ 8.

D. Trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến

Câu 4: Sau khi lên ngôi (tháng 1-1868), thiên Hoàng Minh Trị đã thực hiện một loạt cải cách tiến bộ nhằm

A. đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng phong kiến lạc hậu.

B. tạo điều kiện cho kinh tế Nhật Bản phát triển.

C. xóa bỏ toàn bộ chế độ phong kiến lâu đời ở Nhật Bản.

D. đưa Nhật Bản ngang tầm với Tây Âu.

Câu 5: Khi về nước những hội viên của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên do Nguyễn Ái Quốc trực tiếp đào tạo tại Quảng Châu (Trung Quốc) đã truyền bá lí luận nào trong nhân dân?

A. Cách mạng vô sản.

B. Cách mạng dân chủ tư sản.

C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

D. Cách mạng giải phóng dân tộc.

Câu 6:Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch này có ý nghĩa quân sự và ý nghĩa chính trị quan trọng” là nhận định của Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh về chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam?

A. Việt Bắc thu-đông năm 1947.

B. Biên giới thu-đông năm 1950.

C. Trung Lào năm 1953.

D. Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 7: Những quốc gia và vùng lãnh thổ nào ở khu vực Đông Bắc Á được mệnh danh là “con rồng kinh tế” ở châu Á?

A. Xingapo, Hồng Công, Đài Loan, Hàn Quốc.

B. Nhật Bản, Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan.

C. Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc.

D. Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông.

Câu 8: Những thay đổi nào của tình hình thế giới đã tạo môi trường thuận lợi cho phong trào đấu tranh ở Việt Nam trong những năm 1936-1939?

A. Đại hội VII của Quốc tế cộng sản.

B. Hậu quả khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933.

C. Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền ở Đức, Ý, Nhật.

D. Chính sách của chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp.

Câu 9: Sự kiện Anh muốn rời Liên minh châu Âu (2016) đã tác động như thế nào đến tình hình chung của khối EU?

A. Làm đảo lộn nền kinh tế tài chính của khu vực.

B. Gây khó khăn trong việc quan hệ thương mại của khu vực.

C. Gây khó khăn trong việc trao đổi hàng hóa giữa Anh và khu vực.

D. Gây khó khăn trong quan hệ trao đổi về tài chính trong khu vực.

Câu 10: Các thành viên tổ chức ASEAN đã kí bản “Hiến chương ASEAN” vào tháng 11/2007 nhằm

A. xây dựng ASEAN thành cộng đồng hòa bình.

B. xây dựng ASEAN thành cộng đồng vững mạnh.

C. xây dựng ASEAN thành cộng đồng chiến lược về chính trị, quân sự.

D. xây dựng ASEAN thành cộng đồng chỉ mang tính chất chiến lược về quân sự.

Câu 11: Nội dung nào sau đây là mục tiêu của chiến lược “cam kết và mở rộng” của chính quyền B.Clinton?

A. đảm bảo an ninh của các nước đồng minh với lực lượng quân sự mạnh

B. tăng cường khôi phục công nghiệp của nền kinh tế Mĩ

C. thực hiện cuộc chay đua vũ trang với các nước XHCN

D. sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” can thiệp nội bộ các nước

Câu 12: Giai cấp và tầng lớp nào trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất nhanh chóng vươn lên thành một động lực của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng cách mạng tiến tiến của thời đại?

A. Tầng lớp học sinh, sinh viên, trí thức.

B. Giai cấp công nhân.

C. Gai cấp nông dân.

D. Tầng lớp tư sản dân tộc.

Câu 13: Hiệp ước nào đánh dấu nhà Nguyễn đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp?

A. Hiệp ước Vécxai.

B. Hiệp ước Giáp Tuất.

C. Hiệp ước Nhâm Tuất.

D. Hiệp ước Patonot.

Câu 14: Nửa cuối năm 1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã phân hóa thành

A. Đông Dương cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản Liên đoàn.

B. Đông Dương cộng sản Liên đoàn, An Nam cộng sản đảng

C. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng.

D. Đông Dương cộng sản đảng, Tân Việt cách mạng đảng.

Câu 15: Thành tựu khoa học kĩ thuật nào của Liên Xô mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?

A. Năm 1961, phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất.

B. Năm 1969, đưa người lên Mặt Trăng.

C. Năm 1957, phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

D. Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu 16: Đâu là điểm khác biệt của “tư sản dân quyền cách mạng” trong Cương lĩnh chính trị (2/1930) với “cách mạng tư sản dân quyền” trong Luận cương chính trị (10/1930)?

A. Gồm nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.

B. Nhiệm vụ dân chủ được đề cao.

C. Chỉ có nhiệm vụ giải phóng dân tộc.

D. Chỉ có nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.

Câu 17: Sự giống nhau cơ bản của công cuộc cải cách – mở cửa của Trung Quốc (1978) với công cuộc đổi mới (1986) ở Việt Nam là

A. tập trung phát triển khoa học kỉ thuật.

B. tập trung phát triển thương mại quốc tế.

C. lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.

D. tập trung đổi mới về chính trị.

Câu 18: Chính phủ ta quyết định phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất (1953) vì lí do nào dưới đây?

A. Nhanh chóng khôi phục lại nông nghiệp.

B. Để bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân.

C. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất trong nông nghiệp.

D. Đáp ứng nhu cầu lương thực phục vụ cho chiến trường.

Câu 19: Điểm mới của Hội nghị tháng 5/1941 so với Hội nghị tháng 11/1939 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng Sản Đông Dương là gì?

A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc, chống phong kiến.

B. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống phát xít.

C. Giải quyết vấn đề giải phóng dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.

D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm thuế.

Câu 20: Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định phải nhanh chóng giải phóng miền Nam trong năm 1975 sau thắng lợi của chiến dịch nào?

A. Hồ Chí Minh.

B. Đường 14 - Phước Long.

C. Tây Nguyên.

D. Huế - Đà Nẳng.

Câu 21: Quyết định nào dưới đây tại Hội nghị Ianta (2-1945) đã tạo điều kiện cho Pháp trở lại xâm lược Đông Dương?

A. Đồng ý cho quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh vào Đông Dương.

B. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.

C. Quân Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương.

D. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương.

Câu 22: Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu đấu tranh của phong trào cách mạng thế giới được xác định trong Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935)?

A. giành độc lập dân tộc.

B. giành dân chủ, bảo vệ hòa bình.

C. chống phát xít, chống chiến tranh.

D. tự do, dân sinh dân chủ, cơm áo và hòa bình.

Câu 23: Cuộc khởi nghĩa nào không nằm trong phong trào Cần vương?

A. Khởi nghĩa Yên Thế.

B. Khởi nghĩa Hương Khê.

C. Khởi nghĩa Ba Đình.

D. Khởi nghĩa Bãi Sậy.

Câu 24: Sau khi bị thất bại trong kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh ở Gia Định năm 1859, thực dân Pháp chuyển sang lối đánh nào?

A. “Đánh lâu dài”

B. “Chinh phục từng gói nhỏ”

C. “Chinh phục từng địa phương”

D. “ Đánh chắc, tiến chắc”

Câu 25: Tính chất của cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là

A. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.

B. Cách mạng vô sản.

C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

D. Cách mạng văn hóa.

Câu 26: Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có đoạn: “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập”. Đoạn trích trên khẳng định

A. quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam.

B. quyền bình đẳng của dân tộc Việt Nam.

C. quyết tâm bảo vệ chủ quyền của nhân dân Việt Nam.

D. chủ quyền của dân tộc ta trên phương diện pháp lý và thực tiễn.

Câu 27. Nhận định nào sau đây đánh giá đúng sự phát triển kinh tế Nhật Bản từ những năm 60 của thế kỷ XX trở đi?

A. Sự phát triển thần kì.

B. Sự phát to lớn.

C. Sự phát triển vượt bậc.

D. Sự phát triển nhảy vọt.

Câu 28: Đặc điểm nổi bật nhất trong phong trào kháng chiến của nhân dân ba tỉnh miền Tây Nam kì là gì?

A. Phong trào đã lôi cuốn nhiều văn thân, sĩ phu tham gia.

B. Phong trào do nông dân khởi xướng và lãnh đạo.

C. Phong trào sử dụng hình thức đấu tranh phong phú.

D. Phong trào có sự liên kết chặt chẽ về lực lượng đấu tranh.

Câu 29: Nội dung nào dưới đây trong lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện tinh thần tránh đối đầu chiến tranh của Việt Nam?

A. “ Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước”.

B. “ Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng”.

C. “Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, ...”.

D. “Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu tổ quốc”.

Câu 30: Câu nói nào sau đây thể hiện tinh đoàn kết của nhân dân Cu Ba đối với nhân dân Việt Nam?

A. Vì Việt Nam nhân dân Cu Ba sẵn sàng hy sinh cả tính mạng của mình.

B. Các đồng chí hãy phất cao lá cờ này tại sào huyệt Sài Gòn.

C. Vì Việt Nam nhân dân Cu Ba sẵn sàng hiến dâng cả tính mạng của mình.

D. Vì Việt Nam nhân dân Cu Ba sẵn sàng hiến dâng cả máu của mình.

Câu 31: Sự thất bại của phong trào yêu nước, chống Pháp cuối thế kỉ - đầu thế kỉ XX, đặt ra cho lịch sử Việt Nam vấn đề cấp bách gì?

A. Phải đoàn kết toàn dân đấu tranh chống đế quốc và tay sai.

B. Phải kêu gọi sự ủng hộ của các lực lượng quốc tế.

C. Phải có một tổ chức tiên tiến với đường lối đúng đắn lãnh đạo.

D. Phải có phương pháp đấu tranh đúng đắn, phù hợp.

Câu 32: Chiến thắng nào dưới đây của quân dân ta đã làm thất bại hoàn toàn âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947.

B. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

C. Chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950.

D. Chiến cuộc Đông- Xuân 1953-1954.

Câu 33: Mĩ - Ngụy dự định thực hiện những mục tiêu của “Chiến tranh đặc biệt” trọng tâm là “bình định” có trọng điểm miền Nam trong vòng 2 năm. Mục tiêu đó nằm trong kế hoạch nào?

A. Dồn dân lập ấp chiến lược.

B. Xta-lây Tay-lo.

C. Giôn-xơn Mác-na-ma-ra.

D. Vết dầu loang.

Câu 34: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì

A. làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.

B. buộc Mĩ phải châm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.

C. buộc Mĩ phải đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.

D. giáng một đòn nặng nề vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế.

Câu 35: Hình thức đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm của nhân dân miền Nam trong những ngày đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, chủ yếu là gì?

A. Đấu tranh vũ trang.

B. Đấu tranh chính trị, hòa bình.

C. Khởi nghĩa giành lại quyền làm chủ.

D. Dùng bạo lực cách mạng.

Câu 36: Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến thành công Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam

(2/1930)?

A. Sự cổ vũ của phong trào cách mạng thế giới.

B. Đáp ứng yêu cầu thực tiễn của cách mạng Việt Nam.

C. Giữa các tổ chức Cộng sản không có sự mâu thuẫn về ý thức hệ.

D. Uy tín cao của Nguyễn Ái Quốc và sự quan tâm của quốc tế cộng sản.

Câu 37: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam(1954-1975), phản ánh điều gì về mối quan hệ quốc tế trong thời kì “Chiến tranh lạnh”?

A. Là cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất, phản ánh mâu thuẫn Xô-Mĩ.

B. Cuộc đụng đầu hai phe – Nam Việt Nam Tư bản chủ nghĩa với Bắc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa.

C. Cuộc đụng đầu trực tiếp của Xô-Mĩ ở miền Nam Việt Nam.

D. Sự khởi đầu của “Chiến tranh lạnh” ở châu Á.

Câu 38: Tại sao chiến dịch Đường 14 - Phước Long (1-1975), được xem là “trận trinh sát chiến lược” trong quá trình hoạch định kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam của bộ Trung ương Đảng?

A. thăm dò khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự của Mĩ.

B. Kiểm nghiệm sự trở lại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

C. Khẳng định sức mạnh áp đảo của quân giải phóng miền Nam Việt Nam.

D. Thăm dò khả năng đối phương và phản ứng của Mĩ.

Câu 39: Trong thời kì 1930-1945, bài học “phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù” của Đảng Cộng sản Đông Dương được thể hiện một cách linh hoạt nhất tại Hội nghị nào?

A. Hội nghị BTV trung ương (tháng 2-1943).

B. Hội nghị BTV trung ương (tháng 3-1945).

C. Hội nghị BCH trung ương (tháng 7-1936).

D. Hội nghị BCH trung ương (tháng 11-1939).

Câu 40: Bài học kinh nghiệm nào trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) được Đảng tiếp tục vận dụng trong kháng chiến chống Mĩ (1954-1975)?

A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh ngoại giao.

B. Tranh thủ sự đồng tình ủng hộ của quốc tế.

C. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.

D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.

Xem lời giải

Đề số 15 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử

Câu 1: Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) ở Mĩ bắt đầu từ ngành nào?

A. Nông nghiệp.

B. Sản xuất ô tô.

C. Tài chính ngân hàng.

D. Công nghiệp.

Câu 2: Trong giai đoạn đầu của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918), vì sao Pháp thoát khỏi nguy cơ bị Đức tiêu diệt?

A. Quân Anh giúp đỡ quân Pháp mở mặt trận phía Tây.

B. Nhân dân Pháp nổi dậy chống lại quân Đức.

C. Quân Pháp có vũ khí mới.

D. Quân Nga tấn công Đức ở Đông Phổ.

Câu 3: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929), Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào?

A. Giao thông vận tải.

B. Nông nghiệp.

C. Thương nghiệp.

D. Công nghiệp.

Câu 4: Trong giai đoạn từ tháng 11 - 1942 đến tháng 8 - 1945, chiến thắng nào của Liên Xô  đã tạo nên bước ngoặt của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?

A. Cuốc-xcơ.

B. Lê-nin-grát.

C. Xta-lin-grát.

D. Mát-xcơ-va.

Câu 5: Đảng Cộng sản đầu tiên được thành lập ở nước Đông Nam Á nào?

A. Phi-líp-pin.

B. In-đô-nê-xi-a.

C. Việt Nam.

D. Mã Lai.

Câu 6: Nhiệm vụ trọng tâm trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm 1925 đến 1941 là

A. phát triển giao thông vận tải.

B. phát triển công nghiệp nhẹ.

C. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.

D. phát triển công nghiệp quốc phòng.

Câu 7: Nội dung nào dưới đây thể hiện rõ vai trò của Liên hợp quốc hiện nay?

A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

D. Diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

Câu 8: Năm nước tham gia sáng lập tổ chức ASEAN năm 1967 là

A. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Inđônêxia.

B. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Xingapo.

C. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Brunây.

D. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Xingapo.

Câu 9: Tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội đấu tranh theo khuynh hướng cách mạng nào?

A. Vô sản.

B. Bạo động.

C. Dân chủ tư sản.

D. Ôn hòa.

Câu 10: Chủ trương hoạt động của Hội Duy tân do Phan Bội Châu thành lập năm 1904 là

A. đánh đuổi giặc Pháp, giải phóng đồng bào.

B. dân tộc độc lập, trước làm cách mạng quốc gia sau làm cách mạng thế giới.

C. dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc.

D. đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, thiết lập một chính thể quân chủ lập hiến.

Câu 11: Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9 - 3 - 1945), Đảng ta xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là

A. phản động thuộc địa và tay sai.

B. đế quốc Pháp.

C. thực dân và phong kiến.

D. phát xít Nhật.

Câu 12: Hiệp ước nào đã đặt nền tảng mới cho quan hệ liên minh giữa Nhật và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Hiệp ước hòa bình Xan Phranxico.

B. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.

C. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.

D. Hiệp ước Vacsava.

Câu 13: Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hoá?

A. Sự phát triển mạnh mẽ của quan hệ thương mại quốc tế.

B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.

C. Sự ra đời của Liên minh Châu Âu (EU).

D. Mĩ và Nhật Bản kí kết hiệp ước an ninh Mĩ  -  Nhật.

Câu 14: Sau Chiến tranh lạnh, các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển

A. chính trị.

B. quân sự.

C. giáo dục.

D. kinh tế.

Câu 15: Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt (1888), phong trào Cần vương đã

A. tiếp tục hoạt động, nhưng thu hẹp vào Nam Trung Bộ.

B. hoạt động cầm chừng, phân tán.

C. quy tụ thành những trung tâm lớn và ngày càng lan rộng.

D. chấm dứt hoạt động.

Câu 16: Nét nổi bật trong đường lối đối ngoại của Liên Bang Nga (1991 - 2000) là

A. đối đầu với phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước châu Á.

B. đối đầu với Mĩ, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước châu Âu.

C. khôi phục quan hệ với các nước châu Á, phát triển quan hệ với Mĩ.

D. ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước châu Á.

Câu 17: Nội dung nào dưới đây không là bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Đảng cần tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước rộng rãi trong mặt trận dân tộc thống nhất.

B. Truyền bá lí luận giải phóng dân tộc vào giai cấp công nhân Việt Nam, coi đó là điều kiện tiên quyết để giải phóng dân tộc.

C. Đảng phải nắm bắt tình hình thế giới và trong nước để đề ra chủ trương, biện pháp cách mạng phù hợp.

D. Đảng phải có đường lối đúng đắn, trên cơ sở vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam.

Câu 18: Phong trào nông dân lớn nhất trong lịch sử Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX là

A. cuộc Duy tân Mậu Tuất.

B. khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc.

C. cách mạng Tân Hợi.

D. phong trào Nghĩa Hòa đoàn.

Câu 19: Sự kiện nào đánh dấu kết thúc phong trào Cần vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX?

A. Khởi nghĩa Hương Khê thất bại.

B. Vua Hàm Nghi bị Pháp bắt.

C. Khởi nghĩa Bãi Sậy chấm dứt.

D. Cao Thắng bị trúng đạn và hi sinh.

Câu 20: Khẩu hiệu chính trị được sử dụng trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là

A. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc, Việt gian”

B. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hòa bình”.

C. “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến!”.

D. “Chống đế quốc” và “Chống phát xít”.

Câu 21: Bài học kinh nghiệm có thể rút ra từ cuộc cải cách Minh Trị ở Nhật Bản (1868) đối với Việt Nam hiện nay là

A. coi giáo dục là quốc sách hàng đầu, chú trọng đào tạo nhân lực chất lượng cao.

B. coi trọng truyền thống đoàn kết dân tộc và tinh thần tự cường quốc gia.

C. tăng cường xây dựng tiềm lực quốc phòng để bảo vệ chủ quyền dân tộc.

D. đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng để phát triển nền kinh tế.

Câu 22: Yếu tố quyết định thành công trong Chính sách mới của Tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven là

A. nước Mĩ thực hiện chính sách trung lập.

B. Nhà nước can thiệp tích cực vào đời sống kinh tế.

C. nước Mĩ có tiềm lực kinh tế mạnh.

D. mâu thuẫn giai cấp được xoa dịu.

Câu 23: Vai trò của Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là gì?

A. Góp phần đáng kể vào tiêu diệt chủ nghĩa phát xít, kết thúc chiến tranh.

B. Có vai trò quan trọng nhất trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

C. Đấu tranh kiên cường, giữ vững thành quả cách mạng thế giới.

D. Là một trong ba trụ cột, giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

Câu 24: Tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. giải phóng dân tộc.

B. dân chủ tư sản kiểu mới.

C. dân chủ tư sản kiểu cũ.

D. dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 25: Từ sự thất bại của phong trào cách mạng 1930 – 1931, Đảng ta đã rút ra bài học cơ bản nào cho Việt Nam hiện nay?

A. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.

B. Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.

C. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.

D. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai.

Câu 26: Điểm tương đồng về bối cảnh trong nước giữa Việt Nam và Trung Quốc vào giữa thế kỉ XIX là

A. nhà nước phong kiến đang phát triển.

B. được sự hậu thuẫn lớn từ các nước đế quốc.

C. chế độ phong kiến khủng hoảng trầm trọng.

D. giàu tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản.

Câu 27: Nhật Bản được mệnh danh là một “đế quốc kinh tế”

A. Đồng tiền Nhật Bản có giá trị lớn trên toàn thế giới.

B. Nhật Bản là cường quốc kinh tế đứng thứ hai thế giới sau Mĩ.

C. Hàng hóa Nhật Bản len lỏi, xâm nhập và cạnh tranh tốt trên thị trường thế giới.

D. Nhật Bản là nước có nguồn vốn viện trợ lớn nhất cho các nước bên ngoài.

Câu 28: Đảng ta đã vận dụng nguyên tắc nào của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề tranh chấp chủ quyền biển đảo hiện nay?

A. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).

B. Bình đẳng chủ quyền của các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

Câu 29: Sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc khi vận dụng lý luận cách mạng vô sản vào hoàn cảnh thực tiễn của các nước thuộc địa là thấy được vai trò của giai cấp

A. tư sản dân tộc.

B. nông dân.

C. vô sản.

D. tiểu tư sản.

Câu 30 “Đưa hổ cửa trước, rước beo cửa sau” là câu Nguyễn Ái Quốc nói về chủ trương cứu nước của ai?

A. Hoàng Hoa Thám.

B. Phan Bội Châu.

C. Nguyễn Thái Học.

D. Phan Châu Trinh.

Câu 31: “Chúng ta phải hành động cho nhanh với một tinh thần quả cảm, vô cùng thận trọng!” Câu trích trên ở trong văn kiện nào?

A. “Quân lệnh số 1” của Ủy ban khởi nghĩa (8 - 1945).

B. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5 - 1941).

C. Thư kêu gọi đồng bào cả nước nổi dậy khởi nghĩa của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

D. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (3 - 1945).

Câu 32: Chính sách kinh tế mới (3 - 1921) của nước Nga Xô viết để lại bài học kinh nghiệm gì đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở một số nước trên thế giới?

A. Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần, dưới sự kiểm soát của nhà nước.

B. Thực hiện chế độ trưng thu lương thực thừa của nông dân.

C. Tập trung công nghiệp nặng, hạn chế tư bản nước ngoài đầu tư, kinh doanh.

D. Thi hành chế độ lao động cưỡng bức đối với toàn dân.

Câu 33: Điểm giống nhau giữa Chiến tranh thế giới nhất (1914 - 1918) và Chiến tranh thế giới hai (1939 - 1945) là

A. góp phần làm tăng cường sức mạnh của các nước tư bản.

B. bắt nguồn từ mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với Liên Xô.

C. bắt nguồn từ mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.

D. góp phần giải quyết mâu thuẫn giữa các nước thuộc địa và đế quốc.

Câu 34: Dưới tác động của cuộc khai thác lần thứ nhất của Pháp (1897 - 1914), kinh tế Việt Nam có đặc điểm mới là nền kinh tế

A. tư bản chủ nghĩa.

B. thuộc địa nửa phong kiến.

C. thuộc địa hoàn toàn.

D. phong kiến phát triển.

Câu 35: Tính chất của phong trào Cần vương là

A. đấu tranh tự phát của nông dân.

B. yêu nước trên lập trường phong kiến.

C. đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

D. yêu nước mang tính chất dân chủ nhân dân.

Câu 36: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của nhóm năm nước sáng lập ASEAN sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?

A. Xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với mở cửa, hội nhập khu vực, quốc tế.

B. Đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng nội địa, thay thế hàng nhập khẩu.

C. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.

D. Xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.

Câu 37: Thách thức to lớn đối với Việt Nam trước  xu thế toàn cầu hoá là

A. sự cạnh tranh khốc liệt trong thị trường thế giới.

B. sự chênh lệch về trình độ dân trí khi tham gia hội nhập.

C. sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.

D. quản lí, sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài.

Câu 38: Sự kiện nào dưới đây là biểu hiện của xu thế hoà hoãn Đông - Tây và Chiến tranh lạnh chấm dứt?

A. Mĩ - Nhật tuyên bố kéo dài vĩnh viễn Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (1996).

B. Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.

C. Cuộc chiến tranh chống Pháp và Mĩ xâm lược của nhân dân Việt Nam (1945 - 1975).

D. Mĩ và Liên Xô đã kí Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng thủ tên lửa (ABM).

Câu 39: Hạn chế trong chủ trương, đường lối cứu nước của Phan Bội Châu là

A. cầu viện, dựa vào đế quốc.

B. chủ trương bạo động.

C. thiết lập nền quân chủ lập hiến.

D. thành lập nền cộng hòa dân quốc Việt Nam.

Câu 40: Ba tư tưởng cơ bản sau đây của Nguyễn Ái Quốc được trình bày đầy đủ trong tác phẩm nào trước năm 1930?

“Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng”.

“Cách mạng phải do Đảng theo chủ nghĩa Mác - Lênin lãnh đạo”.

“Cách mạng Việt Nam phải gắn bó đoàn kết với cách mạng thế giới”.

A. “Đường Kách mệnh”.

B. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.

C. “Những trò lố hay là Varen và Phan Bội Châu”.

D. “Chế độ thực dân Pháp và xứ Đông Dương”.

Xem lời giải

Đề số 16 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử

Câu 1: Chính sách khai thác lần thứ nhất của Pháp ở Việt Nam (1897 - 1914) trong công nghiệp chú trọng vào ngành

A. khai thác mỏ.

B. công nghiệp chế biến.

C. công nghiệp nhẹ.

D. công nghiệp nặng.

Câu 2: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mĩ ở châu Âu là sự ra đời và tồn tại

A. khối quân sự NATO.

B. kế hoạch Mácsan.

C. tổ chức Hiệp ước Vácsava.

D. hai nhà nước trên lãnh thổ Đức.

Câu 3: Thực dân Pháp chiếm được 3 tỉnh Tây Nam Kì (1867) là do nguyên nhân cơ bản nào?

A. Lực lượng quân Pháp mạnh, trang bị vũ khí hiện đại.

B. Nhà Nguyễn bạc nhược, mang nặng tư tưởng cầu hòa.

C. Phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân không quyết liệt.

D. Nhà Thanh giúp Pháp ngăn cản cuộc kháng chiến của nhân dân ta.

Câu 4: Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, thế giới dần chuyển sang xu thế nào?

A. Hòa hoãn, cạnh trạnh và tránh mọi xung đột.

B. Tiếp xúc, thỏa hiệp và mở rộng liên kết.

C. Hòa dịu, đối thoại và hợp tác phát triển.

D. Thỏa hiệp, nhân nhượng và kiềm chế đối đầu.

Câu 5: Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (1 - 1930) với cương vị là

A. phái viên của Quốc tế Cộng sản.

B. nhà trí thức yêu nước.

C. người đứng đầu một Đảng cộng sản.

D. người đứng đầu một tổ chức cộng sản.

Câu 6: Trật tự thế giới mới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất được gọi là

A. hệ thống Vecxai - Oasinhtơn.

B. trật tự đa cực.

C. trật tự một cực.

D. trật tự hai cực Ianta.

Câu 7: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là do mâu thuẫn giữa

A. các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.

B. nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc.

C. giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.

D. phe Hiệp ước với phe Liên minh.

Câu 8: Khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp - Nhật” thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu ra trong

A. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng tại Pác Bó (19 - 5 - 1941).

B. Đại hội quốc dân Tân Trào (tháng 8 - 1945).

C. chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945).

D. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (tháng 11 - 1939).

Câu 9: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô và Mĩ chuyển từ quan hệ đồng minh sang

A. cạnh tranh với nhau về kinh tế.

B. cạnh tranh với nhau về quân sự.

C. thế đối đầu và đi tới chiến tranh lạnh.

D. hợp tác với nhau về mọi mặt.

Câu 10: Sự kiện đánh dấu chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ hoàn toàn là

A. Mĩ dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm ở miền Nam.

B. Nhật vào Đông Dương, thành lập chính phủ Trần Trọng Kim.

C. vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị (30 - 8 - 1945).

D. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản “Tuyên ngôn độc lập” (2 - 9 - 1945).

Câu 11: Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là

A. dân chủ tư sản kiểu cũ.

B. cách mạng vô sản.

C. dân chủ tư sản kiểu mới.

D. cách mạng tư sản triệt để.

Câu 12: Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật là

A. phong kiến quân phiệt.

B. quân phiệt hiếu chiến.

C. cho vay nặng lãi.

D. thực dân.

Câu 13: Khẩu hiệu nào dưới đây thuộc cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8 - 1945)?

A. Phá kho thóc, giải quyết nạn đói.

B. Giảm tô, giảm thuế.

C. Chia ruộng đất cho nhân dân.

D. Chống phong kiến, chống đế quốc.

Câu 14: Sau khi bị thất bại trong kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” ở Gia Định năm 1859, thực dân Pháp chuyển sang kế hoạch nào?

A. “Đánh lâu dài”.

B. “Chinh phục từng địa phương”.

C. “Chinh phục từng gói nhỏ”.

D. “Đánh chắc, tiến chắc”.

Câu 15: Sau cuộc vận động ngoại giao của Quốc vương N.Xihanúc (9 - 11 - 1953) ở Campuchia, chính phủ Pháp đã

A. công nhận độc lập hoàn toàn cho Campuchia và rút quân về nước.

B. trao quyền tự trị cho Campuchia, nhưng vẫn đóng quân tại nước này.

C. kí hiệp ước trao trả độc lập cho Campuchia, nhưng vẫn đóng quân tại nước này.

D. kí hiệp ước trao trả độc lập cho Campuchia và rút quân về nước.

Câu 16: Nhân dân Liên Xô hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 - 1950) dựa vào

A. những tiến bộ khoa học kĩ thuật.

B. sự giúp đỡ của các nước Đông Âu.

C. tinh thần tự lực, tự cường.

D. nguồn tài nguyên phong phú.

Câu 17: Chính sách nhượng bộ của Anh, Pháp tại Hội nghị Muy-ních (9 - 1938) tác động thế nào đến sự bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?

A. Hạn chế quá trình dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. Đem lại tình thế hòa bình ở châu Âu.

C. Đè bẹp âm mưu mở rộng chiến tranh của phát xít.

D. Tạo điều kiện cho chủ nghĩa phát xít đẩy mạnh xâm lược.

Câu 18: Trong 20 năm đầu (1885 - 1905) Đảng Quốc đại chủ trương dùng phương pháp nào chống thực dân ở Ấn Độ?

A. Thương lượng.

B. Bạo lực.

C. Đấu tranh chính trị.

D. Ôn hòa.

Câu 19: Hiến pháp năm 1889 quy định thể chế chính trị của Nhật Bản là

A. cộng hòa.

B. Liên bang.

C. quân chủ chuyên chế.

D. quân chủ lập hiến.

Câu 20: Đâu không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?

A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

B. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.

C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

D. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

Câu 21: “Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của đại bộ phận giai cấp đến vạn năm sau cũng không đòi lại được”.

Đoạn văn trên được Nguyễn Ái Quốc trình bày trong

A. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6 (11 - 1939).

B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

C. Thư gửi đồng bào toàn quốc sau Hội nghị Trung ương lần thứ 8.

D. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5 - 1941).

Câu 22: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của nhóm năm nước sáng lập ASEAN sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với mở cửa, hội nhập khu vực, quốc tế.

B. Đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng nội địa, thay thế hàng nhập khẩu.

C. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.

D. Xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với mở cửa, hội nhập khu vực, quốc tế.

Câu 23: Hình thức và phương pháp của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. khởi nghĩa từ đô thị rồi lan ra các vùng nông thôn, đấu tranh chính trị là chủ yếu.

B. cuộc cách mạng bạo lực, kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.

C. khởi nghĩa từ nông thôn tiến vào thành thị, đấu tranh vũ trang là chủ yếu.

D. cách mạng hòa bình, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 24: Cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công nhanh chóng và ít đổ máu là do

A. Đảng có sự chuẩn bị chu đáo và chớp đúng thời cơ.

B. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

C. Có quá trình chuẩn bị suốt 15 năm của Đảng qua các phong trào cách mạng.

D. Đảng có sự chuẩn bị chu đáo và các tầng lớp trung gian ngả hẳn về phía cách mạng.

Câu 25: Điểm khác trong quá trình đi lên chủ nghĩa đế quốc ở Nhật Bản sau cuộc Duy tân Minh Trị so với các nước đế quốc khác là gì?

A. Chủ trương xây dựng đất nước bằng sức mạnh quân sự.

B. Phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.

C. Sự ra đời và lũng đoạn của các công ti độc quyền đối với kinh tế, chính trị .

D. Đẩy mạnh quá trình xâm lược bành trướng thuộc địa.

Câu 26: Để thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới, Mĩ lo ngại nhất điều gì?

A. Sự vươn lên của Nhật Bản, Tây Âu.

B. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.

C. Sự thành công của cách mạng Trung Quốc.

D. Liên Xô xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.

Câu 27: Chính sách kinh tế mới của Lê-nin (3 - 1921) được Đảng ta vận dụng sáng tạo trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam như thế nào?

A. Đổi mới toàn diện đồng bộ từ kinh tế và chính trị, đến tổ chức, tư tưởng, văn hóa.

B. Chuyển từ nền kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị trường, có sự kiểm soát của nhà nước.

C. Bãi bỏ trưng thu lương thực thừa, tập trung khôi phục công nghiệp nặng.

D. Mở rộng kinh tế đối ngoại, đón nhận đầu tư khoa học kĩ thuật.

Câu 28: Hạn chế trong chủ trương, đường lối cứu nước của Phan Châu Trinh là

A. cổ động chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh.

B. chủ trương đấu tranh bằng phương pháp bạo động.

C. cứu nước bằng biện pháp cải cách như nâng cao dân trí, dân quyền.

D. chỉ theo tư tưởng cải cách, chống tư tưởng bạo động.

Câu 29: Từ cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít (1939 - 1945), nhân loại có thể rút ra bài học gì để bảo vệ hòa bình thế giới?

A. Tập trung phát triển kinh tế, hợp tác cùng có lợi giữa các nước.

B. Đoàn kết, đấu tranh chống các thế lực hiếu chiến, cực đoan.

C. Đoàn kết các nước trong một tổ chức quốc tế vì lợi ích chung.

D. Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị giữa các quốc gia.

Câu 30: Lý do Mĩ quyết định tham gia vào Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) muộn và đứng về phe Hiệp ước là?

A. Anh, Pháp cầu cứu quân Mĩ.

B. Mĩ lo sợ nạn tuyệt chủng của chủ nghĩa phát xít.

C. Nhật tấn công Mĩ tại Trân Châu cảng.

D. Chiến tranh gần kết thúc và Mĩ muốn vào chia lợi nhuận.

Câu 31: Từ cuộc Duy tân Minh Trị của Nhật Bản, Việt Nam có thể áp dụng chính sách nào trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

A. Cải cách kinh tế.

B. Cải cách giáo dục.

C. Ổn định chính trị.

D. Tăng cường sức mạnh quân sự.

Câu 32: Đặc điểm mang tính khách quan quyết định sứ mệnh lãnh đạo cách mạng của giai cấp công nhân Việt Nam là

A. có quan hệ gắn bó tự nhiên với nông dân.

B. sống tập trung ở các nhà máy, xí nghiệp, đồn điền.

C. có ý thức tổ chức kỉ luật cao.

D. đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến.

Câu 33: Việt Nam là Ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc nhiệm kì 2008 - 2009 có ý nghĩa

A. tạo cơ hội để Việt Nam hòa nhập với cộng đồng quốc tế.

B. nâng cao hiệu quả hợp tác kinh tế, chính trị của Việt Nam với các nước.

C. góp phần thúc đẩy việc nhanh chóng ký kết các hiệp định thương mại của nước ta.

D. nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.

Câu 34: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu liên kết kinh tế với nhau nhằm

A. thành lập Nhà nước chung châu Âu.

B. khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế.

C. thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.

D. cạnh tranh với các nước ngoài khu vực.

Câu 35: Sự chuyển biến về tính chất xã hội Việt Nam sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất so với trước là từ xã hội phong kiến sang xã hội

A. thuộc địa, phong kiến.

B. thuộc địa nửa phong kiến.

C. tư bản chủ nghĩa.

D. nửa thuộc địa nửa phong kiến.

Câu 36: Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai (5 - 1883) thể hiện điều gì trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta?

A. Sự suy yếu, bị động của thực dân Pháp.

B. Ý chí quyết tâm sẵn sàng tiêu diệt giặc của quân dân ta.

C. Sự nhu nhược của triều đình phong kiến.

D. Sự đoàn kết của triều đình và nhân dân.

Câu 37: Thách thức to lớn của Việt Nam khi phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hoá là

A. quản lí, sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài.

B. sự chênh lệch về trình độ dân trí khi tham gia hội nhập.

C. sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.

D. sự cạnh tranh khốc liệt trong thị trường thế giới.

Câu 38: Yếu tố quyết định dẫn tới sự thành công của Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản năm 1930 là

A. các tổ chức cùng chung lí tưởng, mục tiêu cách mạng.

B. vai trò, uy tín của Nguyễn Ái Quốc.

C. sự chỉ đạo của Quốc tế cộng sản.

D. các tổ chức không muốn chia rẽ, tranh giành ảnh hưởng.

Câu 39: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) là gì?

A. Thị trường tiêu thụ hàng hóa của các nước tư bản ngày càng bị thu hẹp.

B. Sản xuất một cách ồ ạt, chạy theo lợi nhuận dẫn đến cung vượt quá cầu.

C. Các nước tư bản đẩy lùi được phong trào cách mạng của quần chúng.

D. Các nước tư bản không quản lí, điều tiết nền sản xuất một cách hợp lí.

Câu 40: Giai cấp công nhân Việt Nam hình thành trên cơ sở nền kinh tế nào?

A. Thuộc địa nửa phong kiến.

B. Nền sản xuất tư bản chủ nghĩa mới.

C. Thuộc địa phát triển.

D. Công nghiệp thuộc địa mới hình thành.

Xem lời giải

Đề số 17 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử

Câu 1. Phương pháp đấu tranh được Đảng ta xác định trong thời kì 1936-1939 là kết hợp đấu tranh giữa

A.công khai và hợp pháp

B.công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.

C. bí mật và bất hợp pháp.

D. chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 2. Nội dung sau đây không thuộc những biến đổi cơ bản của các nước Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự ra đời hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.

B. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

C. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.

D. Đạt nhiều thành tựu quan trọng xây dựng đất nước.

Câu 3. Năm 1930, nền kinh tế Việt Nam có đặc điểm gì?

A. Suy thoái, khủng hoảng.

B. Phục hồi, phát triển.

C. Phát triển xen kẽ khủng hoảng.

D. Phát triển không ổn định.

Câu 4. Nền kinh tế Việt Nam trong những năm 1936-1939 có đặc điểm gì?

A.Phục hồi và phát triển. 

B. Phát triển chậm chạp.

C. Phát triển không ổn định.

D. Suy thoái và khủng hoảng.

Câu 5. Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị 5-1941 có điểm gì khác so với Hội nghị 11-1939?

A.Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền.

B.Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vi từng nước.

C.Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

D.Đặt vấn đề giải phóng dân tộc là mục tiêu số một của cách mạng.

Câu 6. Đặc điểm nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 1960-1973 là

A.phát triển mạnh. 

B.phát triển mạnh mẽ.

C.có bước phát triển.

D.phát triển thần kì.

Câu 7. Nội dung nào dưới đây là nhân tố quyết địn dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước nồng nàn.

B. Cách mạng Việt Nam có sự chuẩn bị trong vòng 15 năm (1930-1945).

C. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Hồ Chí Minh .

D. Chiến thắng của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít.

Câu 8. Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng mức độ giành độc lập trong phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đều nhau.

B. Không đồng đều.

C. Không đồng nhất.

D. Giống nhau.

Câu 9. Lực lượng vũ trang được thành lập trong phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh được gọi là

A.dân quân tự vệ.

B. hồng quân.

C. tự vệ đỏ.

D. cứu quốc quân.

Câu 10. Lực lượng xã hội tham gia đông nhất trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX là

A. nông dân.

B. tiểu tư sản.

C. tư sản dân tộc.

D. công nhân.

Câu 11. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam lên đến đỉnh cao với

A. các cuộc biểu tình của nông dân.

B. sự ra đời của Xô viết Nghệ Tĩnh.

C. sự hình thành khối liên minh công nông.

D. các cuộc đấu tran của công nhân và nông dân.

Câu 12. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10/1930) đã xác định lãnh đạo của cách mạng là giai cấp

A. tiểu tư sản    

B. công nhân và giai cấp nông dân.

C. công nhân với đội tiên phong là Đảng Cộng sản.

D. tư sản dân tộc.

Câu 13. Tổ chức cách mạng theo khuynh hương vô sản đầu tiên ở Việt Nam là

A.Tâm tâm xã.

B. Tân Việt Cách mạng đảng.

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

D. Việt Nam Quốc dân đảng.

Câu 14. Có vai trò chuẩn bị trực tiếp cho cách mạng tháng Tám 1945 là mặt trận

A.Liên Việt.     

B. Việt Nam độc lập đồng minh.

C. Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

D. Dân chủ Đông Dương.

Câu 15. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam vì đã chuẩn bị

A.lực lượng chính trị, vũ trang cho cách mạng Việt Nam.

B. nhân lực, vật lực tiến tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. chính trị, tư tưởng, tổ chức cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. lãnh đạo quần chúng đấu taanh chống đế quốc, phong kiến.

Câu 16. Từ sau năm 1951, cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Campuchia được đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng

A.Dân chủ Campuchia. 

B. Cộng sản Đông Dương.

C. Nhân dân Cách mạng Campuchia.

D. Lao động Việt Nam.

Câu 17. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với cách mạng tháng Tám 1945 vì

A.giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

B. hoàn chỉnh chủ trương được đề ra từ Hội nghị (11-1939).

C. củng cố được khối đại đoàn kết toàn dân.

D. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc .

Câu 18. Mặt trận Việt Minh có vai trò gì trong cao trào kháng Nhật cứu nước?

A. Phát động và đưa ra chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”..

B. Tập hợp lực lượng, phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù tiến tới đánh bại chúng.

C. Lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chống Nhật giành độc lập dân tộc.

D. Lãnh đạo nhân dân đứng lên lật đổ chế độ phong kiến, xây dựng xã hội mới.

Câu 19. Trong thập niên 60 – 70 phong trào đấu tranh ở Mĩ Latinh

A. phát triển nhanh chóng và giành nhiều thắng lợi.

B. không phát triển.

C. có bước phát triển.

D. ngày càng phát triển và giành nhiều thắng lợi.

Câu  20. Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương trong những năm 1936 – 1939 là gì?

A.Độc lập dân tộc và người cày có ruộng.

B. Đánh đổ phong kiến, thực hiện cách mạng ruộng đất.

C. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.

D. Đánh đổ thực dân Pháp giành độc lập.

Câu  21. Sự kiện nào dưới đây đã tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc ở Đông Dương trong năm 1945?

A. Nhật đảo chính Pháp.

B. Quân Pháp âm mưu phản công quân Nhật.

C. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh.

D. Nhật thất bại nặng nề.

Câu  22. Toàn cầu hóa là kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của yếu tố nào?

A. Khoa học – công nghệ.

B. Kinh tế - tài chính.

C. Lực lượng sản xuất.

D. Liên kết khu vực.

Câu  23. Bước vào thế kỉ XXI, chính sách đối ngoại của Mĩ có

A.điều chỉnh quan trọng.

B. thay đổi quan trọng.

C. bổ sung kịp thời. 

D. điều chỉnh phù hợp.

Câu  24. Nội dung nào không phải là vấn đề cần giải quyết trong phe đồng minh trong năm 1945?

A. Thực hiện chế độ quân quản ở các nước phát xít bại trận.

B. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.

C. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.

D. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

Câu  25.  Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 14 đến 15 tháng 8-1945) đã

A.quyết định giành chính quyền trước khi Đồng minh vào Đông Dương.

B. cử ra Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.

C. kêu gọi nhân dân đứng lên tổng khởi nghĩa.

D. thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân tổng khởi nghĩa.

Câu  26. Vì sao cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son ở cảng Sài Gòn (8-1925) là mốc đán dấu phong trào công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tran tự giác?

A. Đấu tranh có tổ chức, vì mục đích chính trị, thể hiện tinh thần quốc tế vô sản.

B. Đấu tranh có sự liên kết chặt chẽ với nông dân.

C. Kết quả đấu tranh buộc Pháp phải tăng 20% lương.

D. Có sự đoàn kết đấu tranh với nhân dân Truong Quốc.

Câu 27. Sự kiện đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân dân Ấn Độ trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa.

B. thực dân Anh thực hiện “phương án Maobatton”.

C. Nê-ru trở thành người lãnh đạo của Đảng Quốc đại.

D. thực dân Anh trao trả quyền tự trị cho nhân dân Ấn Độ.

Câu  28. Cuộc đấu tranh công khai, hợp pháp trong những năm 1936 – 1939 thực chất là cuộc

A. tuyên truyền, giác ngộ quần chúng.

B. đấu tranh giai cấp để giải phóng dân tộc.

C. vận động dân tộc dân chủ.

D. cách mạng giải phóng dân tộc.

Câu  29. Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là gì?

A.Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh ngoại giao.

B. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.

C. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh báo chí.

D. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh nghị trường.

Câu  30. Quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú, thu hút đông đảo quần chúng tham gia là đặc điểm của

A. cao trào kháng Nhật cứu nước..

B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

C. cuộc đấu tranh chuẩn bị lực lượng cách mạng.

D. phong trào dân chủ 1936-1939.

Câu  31. Ý nghĩa nào là quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam?

A. Kinh nghiệm về tập hợp đông đảo quần chúng kinh định trong đấu tranh.

B. Kinh nghiệm quý báu về công tác tư tưởng và xây dừng khối liên minh công nông.

C. Kinh nghiệm về tổ chức và lãnh đạo quần chúng trong đấu tranh.

D. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng và hình thành liên minh công nông.

Câu  32. Sau Chiến tranh lạnh xu thế chủ đao của thế giới là

A. hòa bình và ổn định.

B. đối thoại và hợp tác.

C. đối thoại và thỏa hiệp.

D. hợp tác và phát triển.

Câu  33. Giai cấp tiểu tư sản ở Việt Nam trong những năm 1919 – 1925 không thành lập tổ chức nào sau đây?

A.Nhà xuất bản Nam Đồng Thư xã.

B. Tổ chức Tâm tâm xã.

C. Việt Nam nghĩa đoàn.

D. Nhà xuất bản Cường học thư xã.

Câu  34. Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII (7-1935) đã có chủ trương thành lập

A.Mặt trận dân chủ ở các nước tư bản.

B. Mặt trân nhân dân ở các nước.

C. Măt trận dân chủ ở các nước thuộc địa.

D. Đảng Cộng sản ở mỗi nước.

Câu  35. Vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng chấp dứt khi

A.cuộc khởi nghĩa Yên Bái bùng nổ (1930).

B. cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại (1930).

C. công bố bản “Chương trình hành đông” (1929).

D. tổ chức ám sát tên trùm mộ phu Badanh ở Hà Nội (1929).

Câu  36. Tính chất của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là cuộc cách mạng

A. dân tộc dân chủ.

B. xã hội chủ nghĩa.

C. dân chủ tư sản.

D. dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu  37. Nội dung cơ bản của quan hệ quốc tế ngày nay là

A. kinh tế.

B. quân sự.

C. tài chính.

D. khoa học

Câu 38. Vấn đề Campuchia được giải quyết (1991) trong xu thế nào của thế giới?

A. hợp tác.

B. toàn cầu hóa.

C. hòa hoãn.

D. đối thoại.

Câu  39. Trong những năm 20 của thế kỉ XX ở Việt Nam có những khuynh hướng cách mạng chủ yếu nào?

A. Phong kiến và tư sản.

B. dân chủ tư sản và vô sản.

C. Phong kiến, tư sản và vô sản.

D. Phong kiến và vô sản.

Câu  40. Nguyên nhân chủ quan nào làm cho phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 – 1926) cuối cùng bị thất bại?

A. Do chủ nghĩa Mác – Lê-nin chưa được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.

B. Hệ tư tưởng dân chủ tư sản đã trở nên lỗi thời, lạc hậu.

C. Giai cấp tư sản dân tộc non yếu về kinh tế, chính trị.

D. Thực dân Pháp còn mạnh, đủ khả năng đàn áp phong trào.

Xem lời giải

Đề số 18 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử

Câu 1: Những lĩnh vực được thực dân Pháp chú trọng trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) ở Đông Dương là

A. nông nghiệp, khai mỏ, ngân hàng.

B. nông nghiệp, công nghiệp, giao thông.

C. nông nghiệp, thương nghiệp, giao thông. 

D. nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp.

Câu 2: Nhận định nào dưới đây về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là đúng?

A. Tích cực, tiến bộ.

B. Hòa bình, trung lập.          

C. Hòa hoãn, tích cực.

D. Trung lập, tích cực.

Câu 3: Hoạt động nào sau đây không phải là hoạt động của tư sản Việt Nam trong phong trào dân tộc dân chủ những năm 1919-1925?

A. Thành lập Hội Phục Việt.

B. Tẩy chay tư sản Hoa kiều.

C. Thành lập Đảng Lập hiến.

D. Chống độc quyền cảng Sài Gòn.

Câu 4: Ba chương trình kinh tế lớn được Đảng ta đề ra trong kế hoạch nhà nước 5 năm (1986-1990) là

A. lương thực – thực phẩm, hàng may mặc và hàng xuất khẩu.

B. lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.

C. lương thực – thực phẩm, hàng may mặc và hàng thủy sản.

D. lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng thủy sản.

Câu 5: Hội nghị Muy-ních (29-9-1938) bàn đến nội dung chủ yếu nào?

A. Trả vùng Xuy-đét cho Đức để chấm dứt mọi cuộc thôn tính châu Âu.

B. Chấm dứt xâm chiếm Tiệp Khắc và các hoạt động thôn tính châu Âu.

C. Sáp nhập Tiệp Khắc vào Đức để chấm dứt mọi cuộc thôn tính châu Âu.

D. Trao vùng Xuy-đét cho Đức, chấm dứt mọi cuộc thôn tính châu Âu.

Câu 6: Nội dung nào dưới đây không phải là âm mưu của đế quốc Mĩ khi kí với thực dân Pháp “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương”.

A. Giúp thực dân Pháp tiếp tục theo đuổi chiến tranh.

B. Từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.

C. Mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.

D. Giúp thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve.

Câu 7: Cuộc chiến đấu chống Pháp của các đội dân binh Gia Định (2-1859) đã làm thất bại kế hoạch nào của Pháp?

A. Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”.

B. Kế hoạch “đánh lâu dài”

C. Kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ”.

D. Kế hoạch “đánh chắc, chắc thắng thì đánh”.

Câu 8: Việc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến lược chiến tranh nào?

A. “Chiến tranh cục bộ”.

B. “Đông Dương hóa chiến tranh”.

C. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

D. “Chiến tranh đặc biệt”.

Câu 9: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, yêu cầu bức thiết nhất của giai cấp nông dân Việt Nam trong bối cảnh bị mất nước là gì?

A. Hòa bình.

B. Độc lập dân tộc.

C. Các quyền dân chủ.

D. Ruộng đất.

Câu 10: Trong thời gian diễn ra Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), công thương nghiệp và giao thông vận tải ở Việt Nam có điều kiện phát triển vì

A. hàng hóa nhập khẩu từ chính quốc Pháp sang Đông Dương giảm.

B. tư bản Pháp nới lỏng độc quyền, cho người Việt tự do kinh doanh.

C. thực dân Pháp chỉ đầu tư phát triển đồn điền cao su và khai mỏ.

D. thực dân Pháp chỉ đầu tư phát triển công nghiệp phục vụ chiến tranh.

Câu 11: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 15 (1-1959) Đảng Lao động Việt Nam đã thông qua quyết định nào?

A. Dùng đấu tranh ngoại giao đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm.

B. Nhờ sự giúp đỡ của nước ngoài để đánh đổ Mĩ – Diệm.

C. Sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm.

D. Đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm bằng con đường hòa bình.

Câu 12: Tại sao nói: Hòa bình, ổn định, hợp tác phát triển là thời cơ đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI?

A. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai hệ thống xã hội: TBCN và XHCN.

B. Ngăn ngừa nguy cơ chiến tranh, tạo điều kiện cho các nước phát triển kinh tế.

C. Tạo điều kiện chính trị ổn định để phát triển kinh tế cho mọi quốc gia, dân tộc.

D. Tạo môi trường hòa bình để các dân tộc hợp tác và phát triển mọi mặt.

Câu 13: Mục đích chính của Mĩ trong việc kí kết Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật (1951) là

A. kết thúc chế độ chiếm đóng của Đồng minh trên lãnh thổ Nhật Bản.

B. chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc ở Viễn Đông.

C. tạo thế cân bằng về chiến lược quân sự giữa Mĩ và Nhật Bản.

D. giúp đỡ nước Nhật đảm bảo an ninh, duy trì hòa bình ở khu vực Đông Bắc Á.

Câu 14: Điểm giống nhau cơ bản trong Nghị quyết của Hội nghị Ban Chấp hành trung ương Đảng lần thứ 15 (1-1959) và Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 21 (7-1973) là đều

A. nhận định kẻ thù của nhân dân miền Nam vẫn là đế quốc Mĩ và tay sai.

B. quyết định phát động toàn dân nổi dậy Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

C. quyết định sử dụng bạo lực cách mạng ở miền Nam.

D. kiên quyết đấu tranh trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.

Câu 15: Trong xu thế toàn cầu hóa, để nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế Việt Nam cần phải làm gì?

A. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

B. Khai thác yếu tố tài nguyên có sẵn.

C. Tiến hành cải cách sâu rộng.

D. Hợp tác, đầu tư với nước ngoài.

Câu 16: Thực tiễn xây dựng hậu phương trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) để lại cho Đảng ta bài học về

A. xây dựng nền kinh tế thị trường.

B. phát huy sức mạnh toàn dân.

C. xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa.

D. tăng cường hợp tác quốc tế.

Câu 17: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 năm 1936, chủ trương thành lập

A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

C. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

D. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

Câu 18: Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là

A. địa bàn mở chiến dịch.

B. kết cục quân sự.

C. sự huy động lực lượng.

D. quyết định giành thắng lợi.

Câu 19: Nguyễn Ái Quốc rút ra được “muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình” từ sự kiện

A. sáng lập ra Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa.

B. gửi đến Hội nghị Véc-xai bản yêu sách của nhân dân An Nam.

C. gia nhập Quốc tế cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp.

D. đọc bản sơ thảo về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin.

Câu 20: Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta (2-1945), Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của

A. các nước Đông Âu.

B. các nước phương Tây.

C. Mĩ, Anh và Liên Xô.

D. Mĩ, Pháp và Liên Xô.

Câu 21: Nhận thức mới của Nguyễn Tất Thành giai đoạn 1911-1917 so với các nhà yêu nước tiền bối là về

A. xác định bạn và thù.

B. hình thức đấu tranh.

C. mục tiêu đấu tranh trước mắt.

D. khuynh hướng cứu nước.

Câu 22: Sự kiện trọng đại nào đã mở ra một bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc Việt Nam?

A. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954 thắng lợi.

B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930.

C. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công.

D. Thắng lợi của Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975.

Câu 23: Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào

A. không mang tính dân tộc.

B. có tính chất dân tộc.

C. chỉ có tính dân chủ.

D. không mang tính cách mạng.

Câu 24: Việc giải quyết hậu quả khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đã tác động gì đến quan hệ ngoại giao giữa các cường quốc tư bản?

A. Tiếp tục con đường hòa bình.

B. Tiếp tục con đường hợp tác.

C. Chuyển biến ngày càng phức tạp.

D. Tiệp tục con đường hợp tác, hữu nghị.

Câu 25: Một trong những yếu tố giúp nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhanh chóng vào thập niên 50 của thế kỉ XX là

A. sự hợp tác hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu.

B. các tập đoàn kinh tế ở Tây Âu có sức sản xuất, cạnh tranh lớn.

C. các nước Tây Âu mua bằng phát minh, sáng chế của nước ngoài.

D. các nước Tây Âu hạ giá thành sản phẩm để tiêu thụ nhanh hàng hóa.

Câu 26: Tháng 5-1945, những tổ chức nào dưới đây hợp nhất thành Việt Nam giải phóng quân?

A. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và đội Cứu quốc quân.

B. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và đội tự vệ Cao Bằng.

C. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và đội du kích Ba Tơ.

D. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và đội Vệ quốc quân.

Câu 27: Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự tan rã của phong trào Đông Du (1905-1908) là do

A. các thanh niên sang Nhật Bản học tập không chịu nổi gian khổ.

B. tổ chức Hội Duy tân còn non nớt, chưa có đường lối rõ ràng.

C. lực lượng tham gia Hội Duy tân chưa đủ mạnh.

D. sự câu kết của thực dân Pháp và chính phủ Nhật.

Câu 28: Cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung của cả nước (25-4-1976) có ý nghĩa gì?

A. Kết quả thắng lợi của 30 năm chiến tranh giữ nước (1945-1975).

B. Lần thứ hai cuộc tổng tuyển cử được tổ chức trong cả nước.

C. Lần đầu tiên nhân dân cả nước thực hiện quyền của mình.

D. Là một bước quan trọng cho sự thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.

Câu 29: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nguyên nhân khác nhau dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản với các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.

B. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.

C. Chi phí cho quốc phòng thấp.

D. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.

Câu 30: Từ cuối tháng 3-1954, bộ đội chủ lực Việt Nam tiến công vào phân khu trung tâm của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ với mục đích chủ yếu là

A. giành thế chủ động trên chiến trường.

B. phân tán cao độ lực lượng quân Pháp.

C. buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán.

D. bao vây, chia cắt, không chế dịch.

Câu 31: Điểm khác nhau cơ bản giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh về quá trình giải phóng dân tộc là

A. Phan Bội Châu chủ trương cứu nước rồi mới cứu dân, Phan Châu Trinh chủ trương cứu dân rồi mới cứu nước.

B. Phan Bội Châu chỉ muốn đánh đuổi thực dân Pháp, Phan Châu Trinh chỉ muốn lật đổ giai cấp phong kiến.

C. Phan Bội Châu chủ trương giải phóng dân tộc, Phan Châu Trinh chủ trương tiến hành cải cách dân chủ ở Việt Nam.

D. Phan Bội Châu chủ trương thiết lập chế độ quân chủ lập hiến, Phan Châu Trinh chủ trương thiết lập chế độ cộng hòa.

Câu 32: Nội dung nào dưới đây là bài học xuyên suốt của tiến trình cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay?

A. Cô lập, phân hóa cao độ hàng ngũ kẻ thù.

B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

C. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

D. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

Câu 33: Bài học kinh nghiệm nào của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được vận dụng trong công cuộc xây dựng Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hiện nay?

A. Phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân.

B. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn.

C. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.

Câu 34: Khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế trong phong trào cách mạng Việt Nam từ năm 1930 vì

A. đáp ứng được nguyện vọng của đông đảo nhân dân Việt Nam.

B. khuynh hướng cách mạng vô sản đã không còn phù hợp.

C. là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, phù hợp với thực tiễn.

D. giải quyết được những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.

Câu 35: Chính sách kinh tế nào không phải do chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh thực hiện trong những năm 1930-1931?

A. Chia ruộng đất cho dân cày.

B. Bãi bỏ thuế thân.

C. Xóa nợ cho người nghèo.

D. Cải cách ruộng đất.

Câu 36: Năm 1961, Mĩ đề xướng việc tổ chức “Liên minh vì tiến bộ” ở Mĩ Latinh nhằm

A. đàn áp phong trào chống Mĩ của nhân dân các nước Mĩ Latinh.

B. giúp đỡ các nước Mĩ Latinh phát triển kinh tế.

C. khống chế, nô dịch các nước Mĩ Latinh.

D. ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cu-ba.

Câu 37: Nhân tố quan trọng nhất quyết định thắng lợi của công cuộc Đổi mới ở nước ta là

A. coi trọng giáo dục, khoa học – kĩ thuật là quốc sách hàng đầu.

B. nắm bắt được thời cơ, vượt qua thử thách đưa đất nước tiến lên.

C. nắm bắt được xu thế phát triển của thế giới.

D. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 38: Điểm mới trong quan hệ đối ngoại của các nước Tây Âu hiện nay là

A. chú ý mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển và các nước Đông Âu.

B. tăng cường sự phụ thuộc vào Mĩ và chỉ mở rộng quan hệ với các nước tư bản.

C. mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển khác và các nước đang phát triển.

D. cố gắng hạn chế ảnh hưởng của Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước ở Mĩ Latinh.

Câu 39: Âm mưu của Mĩ khi mở cuộc hành quân Gian xơn Xiti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh) trong Đông – Xuân 1966-1967 nhằm

A. thu hẹp vùng giải phóng của ta, củng cố, mở rộng “ấp chiến lược”.

B. tiêu hao chủ lực của ta, giành lại thế chủ động trên chiến trường.

C. tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu não của ta ở miền Nam.

D. giành thắng lợi quân sự quyết định tạo lợi thế trên bàn đàm phán.

Câu 40: Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết (11-1972) có ý nghĩa như thế nào?

A. Chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh ở Châu Âu.

B. Làm cho tình hình châu Âu bớt căng thẳng.

C. Đánh dấu sự tái thống nhất của nước Đức.

D. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai phe ở châu Âu.

Xem lời giải

Đề số 19 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử

Câu 1. Lực lượng chủ chốt của phong trào dân tộc ở Việt Nam trong những năm 1914 – 1918 là

A. công nhân và nông dân.

B. công nhân và tiểu tư sản.

C. nông dân và tiểu tư sản.

D. công nhân và binh lính.

Câu 2. Những hoạt động yêu nước đầu tiên của Nguyễn Tất Thành tại Pháp có tác dụng gì?

A. Là cơ sở quan trọng để Người tiếp nhận ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga.

B. Làm chuyển biến mạnh mẽ tư tưởng của Người.

C. Là cơ sở quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.

D. Tuyên truyền và khích lệ tinh thần yêu nước của Việt kiều ở Pháp.

Câu 3. Trật tự thê giới mới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất còn được gọi la trật tự:

A. đơn cực.

B. hai cực Ianta.

C. đa cực.

D. Vecxai-Oasinhtơn.

Câu 4. Một trong những hoạt động gắn liền với tên tuổi của nhà yêu nước Phan Châu Trinh là:

A. phong trào Đông du (1905 – 1908).

B. phong trào Duy tân (1906 – 1908).

C. thành lập Việt Nam Quang phục hội (1917).

D. thành lâp trường Đông Kinh nghĩa thục (1907).

Câu 5. Bài học của cách mạng tháng Tám năm 1945 được Đảng ta vận dụng vào đấu tranh bảo vệ biển đảo hiện nay là:

A. tập hợp nhân dân trong mặt trận dân tộc thống nhất để tăng sức mạnh đoàn kết.

B. kêu gọi sự giúp đỡ và ủng hộ của bạn bè quốc tế.

C. sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng để đấu tranh.

D. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao với kẻ thù.

Câu 6. Những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức xuất bản trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 – 1926) là:

A. Chuông rè, An Nam trẻ, Nhành lúa.

B. Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê.

C. Tin tức, Thời mới, Tiếng dân.

D. Chuông rè, Tin tức, Nhành lúa.

Câu 7. Thế lực giúp đỡ Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam sau ngày 2 – 9 – 1945 là quân đội:

A. đế quốc Anh.

B. Trung Hoa Dân quốc.

C. đế quốc Nhật.

D. đế quốc Mĩ.

Câu 8. Âm mưu của Pháp khi tấn công Đà Nẵng vào năm 1858 là:

A. biến Đà Nẵng thành căn cứ tiền phương, mở rộng xâm lược ở khu vực Đông Nam Á.

B. biến Đà Nẵng thành căn cứ vững chắc để uy hiếp triều đình nhà Nguyễn đầu hàng.

C. chiếm Đà Nẵng làm bàn đạp để mở rộng xâm lược Việt Nam.

D. chiếm Đà Nẵng làm căn cứ rồi tấn công ra Huế, buộc nhà Nguyễn đầu hàng.

Câu 9. Một trong những lí do khiến Xiêm không bị biến thành thuộc địa như các nước khác trong khu vực vào giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là nhờ vua Ra-ma V:

A. chú trọng đến cải cách giáo dục.

B. đã thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.

C. đã xây dựng bộ máy nhà nước tiến bộ.

D. đã thực hiện cải cách kinh tế kịp thời.

Câu 10. Cơ sở để phái chủ chiến trong triều đình huế mạnh tay hành động là:

A. phong trào kháng chiến của nhân dân.

B. sự ủng hộ của đa số quan lại trong triều đình.

C. thực dân Phá đang gặp khó khăn.

D. sự ủng hộ của vua Hàm Nghi.

Câu 11. Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Là lực lượng cơ bản, giữ vai trò quyết định trong tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

B. Cùng lực lượng chính trị nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền.

C. Lực lượng đông đảo, tham gia tích cực trong khởi nghĩa giành chính quyền.

D. Là lực lượng xung kích, nòng cốt, hỗ trợ quần chúng khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 12. Nhận xét nào dưới đây về phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là không đúng?

A. Đây là cuộc vận động cách mạng có tính chất dân tộc điển hình.

B. Đây là cuộc vận động dân chủ có tính chất dân tộc.

C. Đây là phong trào cách mạng có mục tiêu, hình thức đấu tranh mới.

D. Đây là phong trào cách mạng có tính dân chủ.

Câu 13. Phe Liên minh trong Chiến tranh thế giới nhất bao gồm những nước nào?

A. Đức, Nhật, Áo – Hung.

B. Đức, Mĩ và Nhật Bản.

C. Đức, Áo – Hung.

D. Đức, Itali và Nhật Bản.

Câu 14. Sau khi 6 tỉnh Nam Kì rơi vào tay Pháp, tư tưởng chi phối các quan cấp cao trong triều đình nhà Nguyễn là:

A. quyết tâm chống quân Pháp.

B. chủ hòa thực dân Pháp.

C. vừa đánh vừa hòa.

D. hòa hoãn với quân Pháp.

Câu 15. Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại là:

A. tập trung vào lĩnh vực công nghệ.

B. khoa học đi trước thúc đẩy sản xuất phát triển.

C. khoa học và kĩ thuật gắn liền với nhau.

D. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Câu 16. Mục tiêu của Trung Quốc khi tiến hành công cuộc cải cách – mở của (12 – 1978) là:

A. biến Trung Quốc thành một quốc gia giàu mạnh, công bằng và văn minh.

B. xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa hiện đại và linh hoạt.

C. biến Trung Quốc thành một quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.

D. hiện đại hóa và xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.

Câu 17. Sự kiện đánh dấu sự sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và chiến tranh lạnh đã bao trùm cả thế giới là:

A. sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế và Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

B. Mĩ thông qua “Học thuyết Truman” và “Kế hoạch Mácsan”.

C. sự ra đời của “Kế hoạch Mácsan” và tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).

D. sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

Câu 18. Một trong những nội dung của bước một kế hoạch Nava là:

A. chuyển lực lượng ra chiến trường Bắc Bộ, thực hiện tiến công chiến lược.

B. tập trung binh lực, xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh.

C. tiến hành “chiến tranh tổng lực”, bình định vùng tạm chiếm.

D. ra sức phát triển ngụy quân, tập trung xây dựng “quân đội quốc gia”.

Câu 19. “bất hợp tác với chính phủ Pháp và triều đình nhà Nguyễn; cổ động bãi công, đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền” là chủ trương của tổ chức nào?

A. Đảng Lập hiến.

B. Tân Việt Cách mạng đảng.

C. Việt Nam Quốc dân đảng.

D. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

Câu 20. Ý nào không phải là vai trò của Mặt trận Việt Minh trong Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Tiến hành tuyên truyền lực lượng vũ trang.

B. Góp phần xâ dựng lực lượng vũ trang.

C. Tập hợp và xây dựng lực lượng chính trị.

D. Tham gia xây dựng căn cứ địa cách mạng.

Câu 21. Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắn Xtalingrat của Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. làm phá sản chiến lược “Chiến tranh chớp nhoáng” của Hitle.

B. buộc Đức phải đầu hàng Đồng minh.

C. đánh bại hoàn toàn đạo quân tinh nhuệ Đức ở Liên Xô.

D. tạo nên bước ngoặt của cuộc chiến tranh.

Câu 22. Đâu không phải là nguyên nhân làm thất bại cuộc kháng chiến chống Pháp của quân và dân ta trong những năm 1858 – 1884?

A. tương quan lực lượng giữa ta và Pháp quá chênh lệch.

B. triều đình nhà Nguyễn xa rời quần chúng nhân dân.

C. nhân dân đấu tranh chống Pháp thiếu tích cực, sôi nổi.

D. triều đình nhà Nguyễn bỏ lỡ nhiều cơ hội đánh Pháp.

Câu 23. Chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu là:

A. phê phán chế độ thuộc đia, vua quan, hồ hào cải cách xã hội.

B. dùng bạo động vũ trang để đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập dân tộc.

C. dùng cải cách kinh tế để nâng cao đời sống nhân dân.

D. thỏa hiệp với Pháp để được trao trả độc lập.

Câu 24. Hãy xác định đâu là chủ trương cứu nước của Phan Châu Trinh?

A. thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.

B. dựa vào Nhật đánh Pháp.

C. thực hiện bạo động.

D. thực hiện cải cách.

Câu 25. Địa bàn hoạt động của cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885 – 1896) là:

A. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị.

B. Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa, Ninh Binh.

C. Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị.

D. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.

Câu 26. Một trong những mục tiêu của chiến lược “Cam kết và mở rộng” dưới thời B. Clintơn là:

A. lôi kéo và tập hợp các nước đồng minh của mình đứng vào liên minh quân sự chống Liên Xô.

B. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.

C. ngăn chặn rồi tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hôi trên phạm vi toàn thế giới.

D. sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công cuộc nội bộ của các nước khác.

Câu 27. Ý nghĩa lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 – 1954 là:

A. buộc Pháp phải đàm phán với ta tại Giơnevơ.

B. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va.

C. bước đầu làm phá sản kế hoạch Na-va.

D. tạo điều kiện thuận lơi cho ta tại bàn ngoại giao.

Câu 28. Điểm giống nhau giữa khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) với các cuộc khởi nghĩa khác trong phong trào Cần vương chống Pháp là:

A. nhằm chống chính sách cướp bóc, bình định quân sự của thực dân Pháp.

B. mang tính tự vệ, tự phát.

C. lực lượng chủ yếu là nông dân.

D. đặt dưới sự lãnh đạo của nông dân kiệt xuất.

Câu 29. Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược (1858), Việt Nam là một quốc gia:

A. tự do, có chủ quyền và đạt được nhiề tiến bộ về kinh tế, văn hóa.

B. phong kiến hùng mạnh ở khu vực Đông Nam Á.

C. độc lập, có chủ quyền, đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa.

D. phong kiến có nền kinh tế phát triển và nền văn hóa đọc đáo.

Câu 30. Trong đợt 3 của chiến dịch Điện Biên Phủ (từ ngày 1 – 5 đến 7 – 5 – 1954) quân ta đồng loạt tiến công và tiêu diệt địch ở đâu?

A. Toàn bô phân khu Bắc.

B. Phân khu trung tâm và phân khu Nam.

C. Cứ điểm phía đông phân khu trung tâm.

D. Cứ điểm Him Lam và phân khu Bắc.

Câu 31. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga đã giải quyết được nhiệm vụ nào?

A. Xây dựng chính quyền Xô viết đại biểu công – nông – binh.

B. Lật đổ được chế độ phong kiến Nga hoàng.

C. Thành lập được chính phủ cộng hòa của giai cấp tư sản.

D. Tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

Câu 32. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954)?

A. Có hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.

B. Tình đoàn kết chiến dấu của nhân dân 3 nước Đông Dương.

C. Truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.

D. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 33. Để giải quyết khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 của các nước Đức, Italia, Nhật Bản đã:

A. tiêu hủy hàng hóa để giữ giá thị trường.

B. thiết lập chế độ độc tài phát xít gây chiến tranh.

C. tiến hành cải cách kinh tế - xã hội.

D. hiệp thương với Anh, Pháp, mĩ cùng giải quyết khủng hoảng.

Câu 34. Cho dữ liệu sau:

1.Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi hạ chiếu Cần Vương.

2.Phong trào khởi nghĩa Yên Thế tan rã.

3.Phan Đình Phùng bị thương nặng và hi sinh.

4. Pôn – Đume được cử sang làm Toàn quyền Đông Dương.

Thứ tự sắp xếp đúng thời gian là:

A. 1-3-4-2.

B. 1-2-4-3.

C. 1-4-2-3.

D. 4-1-3-2.

Câu 35. Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản ở Viêt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

A. Có tầm vóc như một đại hội thành lập Đảng.

B. Chấm dứt sự khủng hoảng về tổ chức của cách mạng Việt Nam.

C. Tạo ra bước ngoạt lịch sử vĩ đại của dân tộc.

D. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên cho mọi thắng lợi sau này.

Câu 36. Thành tựu qua trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vũ trụ có người lái (1961).

B. Liên Xô trở thành cường quốc cong nghiệp đứng thứ hai thế giới, sau Mĩ.

C. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công ve tinh nhân đạo của Trái Đất (1957).

D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).

Câu 37. Địa phương nào không thuộc phạm vi của Khu giải phóng Việt Bắc?

A. Bắc Giang.

B. Hà Giang.

C. Tuyên Quang.

D. Thái Nguyên.

Câu 38. Đảng Cộng sản Đông Dương và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (19 – 12 – 1946) ngay sau khi:

A. Pháp đánh úp trụ sợ Ủy ban nhân dân Nam Bộ.

B. cuộc đàm phán ở Phôngtennơblô (Pháp) thất bại.

C. Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ Việt Nam.

D. Pháp đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn.

Câu 39. Điểm mới và tiến bộ nhất trong phong trào yêu nước cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX đến trước Chiến tranh thế giới thứ nhất là quan niệm:

A. muốn giành được độc lập dân tộc thì không chỉ có khởi nghĩa vũ trang.

B. cứu nước phải gắn liền với duy tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ hơn.

C. về tập hợp lực lượng đã thay đổi: gắn với thành lập hội, tổ chức chính trị.

D. về cuộc vận động cứu nước đã thay đổi: cầu viện bên ngoài giúp đỡ.

Câu 40. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng khắp thế giới đã tác động như thế nào đến tình hình Việt Nam (1939 – 1941)?

A. Kinh tế nước ta bươc vào giai đoạn suy thoái, khủng hoảng trầm trọng.

B. Đới sống của nhân dân vô cùng cực khổ, các giai cấp phân hóa mạnh mẽ.

C. Đời sống nhân dân the cực khổ, nhiệm vụ giải phóng dân tộc được đặt lên hàng đầu.

D. Tạo ra thời cơ khách quan thuận lợi cho ta tiến lên giành chính quèn trong cả nước.

Xem lời giải

Đề số 20 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử

Câu 1. Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị (5-1941) có điểm gì khâc so với Hội nghị (11-1939)?

A. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vi từng nước.

B. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

C. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc là mục tiêu số một của cách mạng.

D. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nhận định: “Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam”?

A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối, giai cấp lãnh đạo.

B. Đóng vai trò quan trọng trong việc truyền bá lí luận giải phóng dân tộc.

C. Là sự chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam.

D. Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mang thế giới.

Câu 3. Sự kiện trực tiếp nào dưới đây đưa đến quyết định phát phát động toàn quốc kháng chiến của Đảng và Chính phủ?

A. Hội nghị Phôngtennơblô thất bại.

B. Pháp đánh chiếm Hải Phòng và Lạng Sơn.

C. Pháp tấn công Nam Bộ, Nam Trụng Bộ và một số khu vực khác.

D. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta giao quyền kiểm soát thủ đô và giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu.

Câu 4. Đoạn cuối bản Tuyên ngôn Độc lập, Hồ Chí Minh khẳng định “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập và sự thật đã thành một nước…”. Chọn đáp án đúng điền vào dấu (…)

A. “Tự do, dân chủ”.

B. “độc lập, tự do”.

C. “độc lập, dân chủ”.

D. “tự do, độc lập”.

Câu 5. Trong các tiền đề sau đây, tiền đề nào quan trọng nhất dẫn đến cách mạng bùng nổ và thắng lợi ở Nga năm 1917?

A. Giai cấp vô sản Nga có lí luận và đường lối cách mạng đúng đắn.

B. Đầu năm 1917, nước Nga trở thành khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền của chủ nghĩa đế quốc.

C. Nước Nga là nơi tập trung cao độ các mâu thuẫn của chủ nghĩa đế quốc.

D. Chủ  nghĩa đế quốc là sự chuẩn bị vật chất đầy đủ cho Chủ nghĩa xã hội.

Câu 6. Từ ngày 25-4 đến 26-6-1945, Đại biểu 50 nước họp hội nghị quốc tế ở Xan Phranxixcô (Mĩ) nhằm

A. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.

B. thông qua hiến chương thành lập tổ chức Liên hợp quốc.

C. Liên Xô sẽ tham chiến chống phát xít Nhật ở châu Á.

D. thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp phát xít.

Câu 7. Đoạn trích sau thuộc văn kiện nào dưới đây?

“Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”.

A. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban thường vụ Trung ương Đảng.

B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. Tuyên ngôn độc lập.

D. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh.

Câu 8. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các cuộc chiến tranh thế giới thế kỉ XX là gì?

A. Khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.

B. Mâu thuẫn giữa các nước về vấn đề thuộc địa.

C. Âm mưu muốn bá chủ thế giới của Đức.

D. Anh, Pháp, Mĩ dung dưỡng nhượng bộ phát xít.

Câu 9. Lựa chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống trong đoạn trích sau đây:

“ Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị (1)….xâm lược. Việt Nam là một (2)….có chủ quyền đạt được những tiến bộ nhất định về kịnh tế, văn hóa. Tuy nhiên, ở giai đoạn này chế độ phong kiến Việt Nam đang có những biểu hiện (3) ….suy yếu nghiêm trọng”.

(Sgk lịch sử 11 Ban cơ bản, tr106, NXB Giáo dục, 2009).

A. (1) thực dân Pháp, (2) bị đô hộ, (3) khủng hoảng.

B. (1) thực dân Pháp, (2) quốc gia độc lập, (3) thịnh vượng.

C. (1) thực dân Anh, (2) quốc gia độc lập, (3) thịnh vượng.

D. (1) thực dân Pháp, (2) quốc gia độc lập, (3) khủng hoảng.

Câu 10. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Phá tan xiềng xích của Pháp – Nhật và phong kiến, đưa nhân dân lên nắm chính quyền.

B. Mở ra một kĩ nguyên mới: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

C. Buộc pháp công nhân độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

D. Góp phần vào chiến thắng chống phát xít của phe Đồng minh.

Câu 11. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 là

A. chứng tỏ khả năng quân và dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tấn công của Pháp.

B. buộc Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh lâu dài với ta.

C. cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân ta giành thắng lợi.

D. chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta.

Câu 12. Mục tiêu cốt lõi của công cuộc cải cách giáo dục năm 1950 là gì?

A. Phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, phục vụ sản xuất.

B. Đẩy lùi nạn thất học, mù chữ trong nhân dân.

C. Đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng.

D. Thực hiện khẩu hiệu “Kháng chiến hóa văn hóa, văn hóa hóa kháng chiến”.

Câu 13. Phái chủ chiến, đứng đầu là Tôn Thất Thuyết tổ chức cuộc phản công quân Pháp và phát động phong trào Cần Vương dựa trên cơ sở

A. có sự đồng tâm nhất trí trong hoàng tộc.

B. có sự ủng hộ của bộ phận quan lại chủ chiến trong triều đình và đông đảo nhân dân.

C. có sự ủng hộ của đông đảo nhân dân trong nước.

D. có sự ủng hộ của triều đình Mãn Thanh.

Câu 14. Mục tiêu của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng trong thời kì cuối cùng là

A. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.

B. Đánh đổ ngôi vua, đánh đuổi giặc Pháp, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

C. Đánh đuổi thực dân Pháp, lập nên nước Việt Nam độc lập.

D. Đánh đuổi thực dân Pháp, thiết lập dân quyền.

Câu 15. Nét tương đồng về hình thức đấu tranh của cách mạng Cuba năm 1959 với cách mạng tháng Tám năm 1945 của Việt Nam là gì?

A. đấu tranh ngoại giao.

B. khởi nghĩa từng phần.

C. đấu tranh chính trị.

D. đấu tranh vũ trang.

Câu 16. Nhân tố cơ bản nào dưới đây giúp Liên Xô hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế 1946 – 1950?

A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.

B. Tinh thần tự lực tự cường.

C. Những tiến bộ khoa học kĩ thuật.

D. Sự hợp tác giữa các nước Chủ nghĩa xã hội.

Câu 17. Việt Nam giải phóng quân ra đời là sự hợp nhất của các tổ chức nào dưới đây?

A. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với du kích Ba Tơ.

B. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với du kich Thái Nguyên.

C. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với Cứu quốc quân.

D. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với đội du kích Bắc Sơn.

Câu 18. Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian:

1. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội.

2. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký với Pháp bản Tạm ước.

3. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký với Pháp bản Hiệp định Sơ bộ.

A. 2,1,3

B.1,3,2.

C.3,1,2.

D.2,3,1.

Câu 19. Bài học kinh nghiệm quan trọng nào của Đảng từ sự chỉ đạo góp phần thắng lợi trong Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, chớp thời cơ giành chính quyền.

B. Nắm bắt tình hình thế giới đề ra chủ trương phù hợp.

C. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.

D. Tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước rộng rãi.

Câu 20. Bài học cơ bản mà Việt Nam có thể rút ra từ sự sụp đổ chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu trong phát triển kinh tế hiện nay là gì?

A. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

B. Xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp.

C. Xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.

D. Xây dựng nền kinh tế thị trường.

Câu 21. Phong trào nào dưới đây đã lôi cuốn đông đảo các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam tham gia ở cuối thập niên 20 của thế kỉ XX?

A. Phong trào của giai cấp tư sản.  

B. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái tháng 2-1930.

C. Phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

D. Phong trào của tầng lớp tiểu tư sản.

Câu 22. Bài học cơ bản nào cho công cuộc bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam được rút ra từ quá trình đàm phán kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946)?

A. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

B. Đa phương hóa các mối quan hệ.

C. Kiên trì trong đấu tranh ngoại giao.

D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

Câu 23. Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là

A. Khởi nghĩa Hương Khê.

B. Khởi nghĩa Ba Đình.

C. Khởi nghĩa Bãi Sậy

D. Khởi nghĩa nông dân Yên Thế.

Câu 24. Bài học kinh nghiệm từ việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-2-1946) được đảng ta vận dụng như thế nào tỏng chính sách đối ngoại hiện nay?

A. Lợi dụng sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế.

B. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

C. Kiên trì trong đấu tranh bảo vệ lợi ích quốc gia.

D. Sư đồng thuận trong việc giải quyết tranh chấp.

Câu 25. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả của

A. cuộc đấu tranh mạnh mẽ của giai cấp công nhân Việt Nam.

B. sự phát triển mạnh của phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.

C. cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt cho nhân dân Việt Nam.       

D. phong trào dân tộc phát triển mạnh.

Câu 26. Đánh giá nào dưới đây là đúng về việc xác định nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (7-1936)?

A. Đảng đã xác định được chủ trương làm cách mạng giải phóng dân tộc.

B. Phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của Đông Dương và thế giới lúc bấy giờ.

C. Hội nghị đã giải quyết được mâu thuẫn trước mắt của dân tộc.

D. Hội nghị đã xác định được mục tiêu trước mắt của cách mạng nước ta.

Câu 27. Tinh thần yêu chuộng hòa bình của “lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” được Đảng ta phát huy như thế nào trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyển biển đảo hiện nay?

A. Đấu tranh hòa bình, trên cơ sở tuân thủ luật pháp quốc tế.

B. Chấp nhận đổi một phần chủ quyền biển đảo cho một số lợi ích khác.

C. Đàm phán, chia sẽ quyền lợi với Trung Quốc.

D. Nhân nhượng với Trung Quốc một số điều khoản.

Câu 28. Thành quả cơ bản mà nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đạt được sau khi thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại là

A. giải quyết tốt vấn đề tăng trưởng với công bằng xã hội.

B. mậu dịch đối ngoại tăng trưởng rất nhanh.

C. bộ mặt kinh tế - xã hội có sự biến đổi to lớn.

D. tổng kim ngạch xuất khẩu tăng với tốc độ nhanh.

Câu 29. Điểm giống nhau cơ bản trong chinh sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ (từ Truman đến Nichxơn) là

A. ủng hộ “Chiến lược toàn cầu”.

B. xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.

C. chuẩn bị tiến hành “Chiến tranh tổng lực”.

D. theo đuổi “Chủ nghĩa lấp chỗ trống”.

Câu 30. Nội dung nào sau đây không phản ánh ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?

A. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc.

B. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc.

C. Đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập tự do.

D. Nâng cao vị thế của Trung Quốc trên trường quóc tế.

Câu 31. Sự kiện chủ yếu nào dưới đây diễn ra trong năm 1946 đã đánh dấu củng cố nền móng cho chế độ mới?

A. Thành lập quân đội Quốc gia.

B. Thành lập Ủy ban hành chính các cấp.

C. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước.

D. Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp.

Câu 32. Những điều nào sau đây không thuộc nội dung của Hiệp ước Nhâm Tuất (5/6/1862)?

A. triều đình Huế bồi thường cho Pháp một khoản chiến phí 280 vạn lạng bạc.

B. Pháp cai quản 3 tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn.

C. Triều đình Huế chính thức thừa nhận chủ quyền của Pháp ở 6 tỉnh Nam Kì.

D. Việt Nam mở các cửa biển Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho Pháp vào buôn bán.

Câu 33. Mục đích chủ yếu của Đảng khi tổ chức phong trào đón phái viên G.Gôđa vào đầu năm 1937 là

A. Tập dượt lực lượng cách mạng.

B. Biểu dương sức mạnh quần chúng.

C. Thức tỉnh quần chúng đấu tranh.

D. Đưa ra những yêu sách dân sinh, dân chủ.

Câu 34. Nội dung nào dưới đây không được ghi trong Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946)?

A. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do, nằm trong khối Liên Hiệp Pháp.

B. Ta đồng ý cho Pháp ra miền Bắc thay thế cho quân Trung Hoa Dân Quốc.

C. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hóa ở Việt Nam.

D. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ.

Câu 35. Điểm khác biệt giữa cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại nửa sau thế kỉ XX với cách mạng khoa học công nghiệp thế kỉ XVIII là gì?

A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

B. Khoa học gắn liền với kĩ thuật.

C. Có nhiều phát minh lớn cho nhân loại.

D. Kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất.

Câu 36. Tính chất của cách mạng Đông Dương lúc đầu là một cuộc cách mạng tư sản dân quyền, sau khi cách mạng tư sản dân quyền thắng lợi sẽ tiếp tục phát triển, bỏ quan thời kì tư bản mà tiến thắng lên chủ nghĩa xã hội. Đó là nội dung của

A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.

B. Điều lệ của Đảng do Đồng chí Nguyễn Ái Quốc dự thảo.

C. Luận cương chính trị năm 1930 do Trần Phú khởi thảo.

D. Chính cuong vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.

Câu 37. Vì sao vào giữa những năm đầu thế kỉ XX, một số nhà yêu nước Việt Nam muốn đi theo con đường cứu nước của Nhật Bản?

A. Nhật đánh thắng đế quốc Nga.

B. Nhật là nước “đồng văn, đồng chủng”, là nước duy nhất ở châu Á thoát khỏi số phận nước thuộc địa.

C. Nhật đi theo con đường Xã hội chủ nghĩa.

D. Sau cải cách Minh Trị Nhật trở thành nước tư bản hùng mạnh nhất khu vực châu Á Thái Bình Dương.

Câu 38. Thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Nhân dân ta giành chính quyền, tin tưởng  vào sự lãnh đạo của Đảng, Bác Hồ.

B. Hệ thống xã hôi chủ nghĩa hình thành và phát triển.

C. Phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở các nước thuộc địa phụ thuộc.

D. Nhân dân sẵn sàng bảo vệ thành quả cách mạng.

Câu 39. Thực chất của hệ thống Vecxai – Oasinhton là

A. xác lập sự áp đặt nô dịch của các nước thắng trận đối với các nước bại trận, thuộc địa và phụ thuộc.

B. sự phân chia thế giới, phân chia quyền lợi giữa các nước thắng trận.

C. xác lập sự áp đặt nô dịch của các nước đế quốc thắng trận với các nước bại trận.

D. xác lập sự áp đặt nô dịch của các nước đế quốc thắng trận với các nước thuộc địa.

Câu 40. Sự kiện lịch sử nào dưới đây đánh dấu khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế, giành quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam?

A. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.

B. Tân Việt Cách mạng đảng bị phân hóa.

C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên ra đời.

D. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản.

Xem lời giải

Đề số 21 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử

Câu 1. Các nước tư bản Anh, Pháp, Mĩ đã thực hiện biên pháp gi để thoát khỏi khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933)?

A. Đàn áp phong trào cách mạng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.

B. Thiết lập chế độ độc tài phát xít.

C. Cải cách kinh tế - xã hội, đổi mới quá trình quản lí tổ chức sản xuất.

D. Đẩy mạnh các cuộc chiến tranh xâm lược thuộc địa.

Câu 2. Cụ Huỳnh Thúc Kháng viết: “với bầu nhiệt huyết yêu nước, ông khăng khăng nhắm vào cái đích duy nhất là cứu quốc và giải phóng dân tộc, còn thủ đoạn để ứng phó với biến chuyển cả trong lẫn ngoài cũng không ngần ngại”.

Nhận định trên nói về ai?

A. Nguyễn Tất Thành.  

B. Phan Bội Châu.

C. Lương Văn Can.

D. Phan Châu Trinh.

Câu 3. Nam Đồng thư xã (Hà Nội), Cường học thư xã (Sài Gòn), Quan hải tùng thư (Huế) là

A. những tổ chức chính trị của tầng lớp tiểu tư sản trí thức.

B. những nhà xuất bản tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức.

C. những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức.

D. những tổ chức chính trị của giai cấp tư sản.

Câu 4. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam bắt đầu từ khi nào?

A. Sau khi đàn áp được phong trào chống thuế ở Trung Kì.

B. Sau khi hoàn thành cơ bản chinh phục Việt Nam về mặt quân sự..

C. Sau khi câu kết với Nhật đàn áp phong trào Đông Du.

D. Sau khi đàn áp được phong trào nông dân Yên Thế..

Câu 5. Sự kiện có ý nghĩa bước ngoặt về tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình tìm đường cứu nước là

A. gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.

B. tham dự Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản.

C. bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế III và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

D. đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin.

Câu 6. “Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được”. Nội dung trên được trích trong văn kiện của hội nghị nào?

A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930).

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939).

C. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941).

D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1940).

Câu 7. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7-1973) nhấn mạnh con đường cách mạng miền Nam là

A. cách mạng bao lực, tiến công địch bằng cả ba mùi: chính trị, quân sự, binh vận.

B. cách mạng bạo lực, kiên quyết đấu tranh trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.

C. khởi nghĩa giành chính quyền, kết hợp đấu tranh chính trị là chủ yếu với đấu tranh vũ trang đánh đổ ách thống trị của Mĩ – Diệm.

D. nổi dậy tiến công địch trên cả ba vủng chiến lược và bằng cả ba mũi: chính trị, quân sự và binh vận.

Câu 8. Thắng lợi đó “Mãi mãi ghi vào lịch sử dân tộc như 1 trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, và đi vào lich sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”.

Thắng lợi được nói đến trong đoạn trích trên là thắng lợi nào?

A. thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam.

B. thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân 3 nước Đông Dương.

C. thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.

D. thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945.

Câu 9. Hội nghị lần thứ 8 BCHTW Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) xác định hình thái cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam là

A. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

B. dùng bạo lực cách mạng để đánh bại kẻ thù.

C. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.

D. từ giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Câu 10. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là

A. Xu thế toàn cầu hóa.   

B. Sự ra đời của các khối quân sự đối lập.

C. Sự hình thành các liên minh kinh tế.  

D. Cục diện “Chiến tranh lạnh”.

Câu 11. Kháng chiến và Kiến quốc là nhiệm vụ chiến lược của cách mạng nước ta trong thời kỳ nào?

A. Từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến khi Đảng ra đời 1930.

B. Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đến ngày 2-9-1945.

C. Từ sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp 1954 đến ngày 30-4-1975.

D. Từ sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945 đến ngày 21-7-1954.

Câu 12. Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào dưới đây từ chiến lược kinh tế hướng ngoại của 5 nước sáng lập ASEAN?

A. Coi trọng sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, thu hút vốn, công nghệ của nhà đầu tư nước ngoài.

B. Chú trong phát triển ngoại thương, sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu.

C. Cần thu hút vốn đầu tư của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa, nâng cao khả năng cạnh tranh.

D. Phải đề ra chiến lược phát triển kinh tế phù hợp với đặc điểm riêng của đất nước và xu thế chung của thế giới.

Câu 13. Mục tiêu nào dưới đây không thuộc chiến lược ‘Cam kết và mở rộng” của Mĩ?

A. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.

B. Sử dụng khẩu hiệu ‘thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.

C. Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.

D. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ.

Câu 14. Ý nào sau đây không phải thuận lợi của nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành.

B. đất nước sạch bóng quân thù, hoàn toàn độc lập.

C. phong trào giải phóng dân tộc dâng cao trên thế giới.

D. nhân dân Việt Nam vừa giành được chính quyền, quyết tâm bảo vệ chính quyền.

Câu 15. Việt Nam giải phóng quân ra đời (5-1945) là sự hợp nhất của tổ chức nào?

A. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và du kích Ba Tơ.

B. Cứu quốc quân và du kích Ba Tơ.

C. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và Cứu quốc quân.

D. đội du kích Bắc Sơn, Cứu Quốc quân và Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.

Câu 16. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, thực dân Pháp bỏ vốn đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực nào?

A. khai mỏ 

B. thương nghiệp

C. giao thông vận tải

D. nông nghiệp.

Câu 17. Đặc điểm quá trình phát xít hóa của Nhật Bản là

A. diễn ra thông qua việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước và kéo dài trong suốt thập niên 20 của thế kỉ XX.

B. diễn ra thông qua việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước và tiến hành chiến tranh xâm lược, quá trình quân phiệt hóa kéo dài trong suốt thập niên 20 của thế kỉ XX.

C. diễn ra thông qua sự chuyển đổi từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ độc tài phát xít.

D. diễn ra thông qua việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước và tiến hành chiến tranh xâm lược, quá trình quân phiệt hóa kéo dài trong suốt thập niên 30 của thế kỉ XX.

Câu 18. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước mở ra kỷ nguyên mới của lịch sử dân tộc đó là

A. kỉ nguyên giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội.

B. kỉ nguyên nhân dân lao động nắm chính quyền, làm chủ đất nước.

C. kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.

D. kỉ nguyên giải phóng dân tộc, miền bắc đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 19. “Phong trào Cần Vương mặc dù gây cho Pháp nhiều thiệt hại, nhưng không có đóng góp cho phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam”. Đây là nhận định như thế nào?

A. Đúng, vì phong trào cuối cùng bị thất bại, không thể giành lại độc lập cho Việt Nam.

B. Sai, vì đây là phong trào mang tính dân tộc, để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu.

C. Đúng, vì phong trào không thể ngăn cản được quá trình bình định Việt Nam của Pháp.

D. Sai, vì phong trào đã làm chậm quá trình khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.

Câu 20. Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của

A. sự ra đời các công ty xuyên quốc gia.

B. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.

C. sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.

D. quá trình thống nhất thị trường thế giới.

Câu 21. Sự kiện nào về cơ bản đã chấm dứt sự tồn tại của nhà nước chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó?

A. Năm 1975, thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla trong cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha.

B. Năm 1960 được lịch sử ghi nhận là ‘Năm châu Phi” – 17 nước châu Phi được trao trả độc lập.

C. Năm 2002, Liên minh châu Phi thành lập, triển khai nhiều chương trình chiến lược vì sự phát triên của châu lục.

D. Năm 1994, Nenxơn Manđela trở thành tổng thống da đen đầu tiên của Công hòa Nam Phi.

Câu 22. Sự kiện Nhật đầu hàng Đồng minh (8-1945) đã tạo điều kiện cho nhân dân các nước Đông Nam Á như thế nào?

A. Làm cho cách mạng thành công và thành lập các nước cộng hòa.

B. Tự tuyên bố là các quốc gia độc lập.

C. Đứng lên đấu tranh và tất cả các nước đều giành được độc lập.

D. Đứng lên đấu tranh và một số nước giành được độc lập.

Câu 23. Xu thế toàn cầu hóa đã tạo ra thách thức gì đối với các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam?
A. là kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, là xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược.

B. gây ra mẫu thuẫn giữa hội nhập kinh tế với vấn đề suy trì bản sắc dân tộc và độc lập tự chủ của quốc gia.

C. thúc đẩy nhanh quá trình xã hội hóa và quốc tế hòa lực lượng sản xuất.

D. thúc đẩy quá trình chuyển giao công nghệ và tăng cường quan hệ hợp tác giữa các nền kịnh tế.

Câu 24. “Đảng Cộng sản Việt Nam đã được thành lập, Đó là đăng của giai cấp vô sản. Đảng sẽ dìu dắt giai cấp vô sản lãnh đạo cách mạng An Nam đấu tranh nhằm giải phóng cho toàn thể anh chị em bị áp bức, bóc lột của chúng ta”. (Nguồn: SGK Lich sử - NXB Giáo dục – trang 88).

Đoạn trích trên được nêu lên trong tư liệu nào sau đây?

A. Lời kêu gọi của Nguyễn Ái Quốc nhân dịp thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Tác phẩm Đường Kách Mệnh.

C. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 25.  Chính quyền cách mạng được thiết lập sau cách mạng dân chủ tư sản tháng Mười năm 1917 ở Nga là

A. Xô viết đại biểu công nhân, nông dân và binh lính.

B. Chính phủ lâm thời tư sản.

C. Chính phủ Xô viết.  

D. Nhà nước dân chủ nhân dân.

Câu 26. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925) là một mốc quan trọng trên con đường phát triển của phong trào công nhân Việt Nam vì

A. đã đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân, tù đây công nhân Việt Nam bắt đầu bước vào đấu tranh tự giác.

B. sau cuộc bãi công ở Ba son, công nhân Chợ Lớn, Nam Định, Hà Nội, ….tổng bãi công.

C. đánh dấu tư tưởng Cách mạng tháng Mười được công nhân Việt Nam tiếp thu.

D. đã ngăn cản được tàu chiến Pháp chở binh lính đàn áp cách mạng Trung Quốc.

Câu 27. Điểm khác của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là gì?

A. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, nhằm chống lại lực lượng cách mạng và nhân dân ta.

B. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mỹ.

C. Được tiến hành bằng lực lượng quân viễn chinh Mỹ, quân đồng minh của Mỹ và quân đội Sài Gòn.

D. Nhằm thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”.

Câu 28. Điểm khác biệt căn bản nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với phong trào yêu nước trước năm 1930 là gì?

A. Hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn.

B. Quy mô phong trào rông lớn trên cả nước.

C. Lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.

D. Phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.

Câu 29. Ý nào không phản ánh điểm chung giữa các kế hoạch quân sự của Pháp: kế hoạch Rơ-ve, kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi, kế hoạch Nava?

A. Bao vây, tấn công căn cứ địa Việt Bắc, chặn đường liên lạc quốc tế của ta.

B. Đều có sự can thiệp của đế quốc Mỹ.

C. Đều là sản phẩm của thế bi động.

D. Mong giành thắng lợi để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

Câu 30. Phong trào hay tổ chức nào sau đây không phải do Phan Bội Châu khởi xướng?

A. Phong trào Đông Du.  

B. Hội Duy tân.

C. Phong trào Duy tân.

D. Việt Nam Quang phục hội.

Câu 31. Nguyên nhân khách quan nào là nhân tố truyền thống, góp phần vào thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?

A. Sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc.

B. Phong trào phản chiến của nhân dân Mỹ và nhân dân thế giới đối với cuộc chiến tranh Việt Nam của đế quốc Mỹ.

C. Tinh thần đoàn kết, phối hợp chiến đấu của ba dân tộc Đông Dương chống kẻ thù chung.

D. Mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ nước Mĩ vì cuộc chiến tranh Việt Nam.

Câu 32. Từ năm 1858 đến năm 1884, trong phong trào kháng chiến của nhân dân ta chống thực dân Pháp xâm lược, tính chất chống phong kiến được bắt đầu thể hiện từ sau khi triều đình Huế ký Hiệp ước nào với thực dân Pháp?

A. Hiệp ước Hác măng.   

B. Hiệp ước Giáp Tuất.

C. Hiệp ước Pa-tơ-nốt.

D. Hiệp ước Nhâm Tuất.

Câu 33. Trong những năm 1919 – 1925, sự kiện nào sau đây theo khuynh hướng vô sản?

A. Vận động “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.

B. Thành lập Đảng thanh niên.

C. Cuộc bãi công của công nhân xưởng đóng tàu Ba son.

D. Phong trào đòi thả Phan Bội Châu, để tang Phan Châu Trinh.

Câu 34. Một trong những điểm giống nhau trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1928 – 1932) và kế hoạch 5 năm lần thứ hai (1933 – 19370 ở Liên Xô là gì?

A. Không đúng thời hạn đề ra.

B. Hoàn thành trước thời hạn 5 tháng.

C. Không hoàn thạnh đúng thời hạn.  

D. Đều hoàn thành trước thời hạn.

Câu 35. Nội dung nào không đúng khi nói về mục đích của khởi nghĩa nông dân Yên Thế?

A. Chống lại chính sách cướp bóc của thực dân Pháp.

B. Tự đứng lên bảo vệ cuộc sống, quê hương mình.

C. Hưởng ứng chiếu Cần Vương do Tôn Thất Thuyết mượn danh vua Hàm Nghi ban ra.

D. Bất bình với chính sách đàn áp bóc lột của thực dân Pháp.

Câu 36. Mặt trận dân tộc thống nhất được Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập năm 1939 có tên gọi là gì?

A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

C. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

Câu 37. Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng (từ tháng 8/1858 đến tháng 2/1859 đã đem đến kết quả như thế nào?

A. Bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.

B. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.

C. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu “Chinh phục từng gói nhỏ” của Pháp.

D. Bước đầu làm thất bại âm mưu “Chinh phục từng gói nhỏ” của Pháp.

Câu 38. Cơ quan hành chính – tổ chức của Liên hợp quốc là cơ quan nào?

A. Đại hội đồng.

B. Ban thư kí.

C. Hội đồng bảo an.

D. Hội đồng quản thác.

Câu 39. Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không nằm trong hiệp định Giơ-ne-vơ?

A. Trách nhiệm thi hành hiệp định thuộc về những người đã ký kết và những người kế tục nhiệm vụ của họ.

B. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do vào tháng 7-1956.

C. Hai bên ngừng bắn ỏ Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hòa bình.

D. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của nhân dân Việt Nam, Lào, Campuchia.

Câu 40.Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam” là tôn chỉ duy nhất của tổ chức nào?

A. Việt Nam Quang phục hội.

B. Phong trào Đông Du.

C. Đông Kinh nghĩa thục. 

D. Hội Duy tân

Xem lời giải

Đề số 22 - Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử

Câu 1: Thiện chí của ta thể hiện trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh là gì?

A. Chúng ta muốn hòa bình. Chúng ta đã kí Hiệp định Sơ bộ.

B. Chúng ta muốn hòa bình. Chúng ta phải nhân nhượng.

C. Ai cũng phải ra sức đánh giặc Pháp cứu nước.

D. Chúng ta thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ.

Câu 2: Văn kiện đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ – Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Văn kiện về vấn đề Nhật Bản tại Hội nghị Pốt-đam (1954).

B. Hiến pháp Nhật Bản (1947).

C. Hiệp ước hòa bình San Francisco (1951).

D. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật (1951).

Câu 3: Nguyên nhân bùng nổ của phong trào Yên Thế do nông dân

A. muốn lật đổ vương triều nhà Nguyễn.

B. muốn giúp vua cứu nước.

C. bị vua quan phong kiến áp bức nặng nề.

D. căm thù Pháp, chống Pháp để bảo vệ cuộc sống tự do.

Câu 4: Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta, quân đội Mĩ sẽ giải giáp quân phát xít ở các vùng lãnh thổ

A. Đông Béc-lin, Đông Đức, Đông Âu, Nam Triều Tiên.

B. Tây Béc-lin, Tây Đức, Tây Âu, Nhật Bản, Triều Tiên.

C. Tây Béc-lin, Tây Đức, Tây Âu, Nhật Bản, Nam Triều Tiên.

D. Đông Béc-lin, Đông Đức, Đông Âu, Bắc Triều Tiên.

Câu 5: Đến cuối thập niên 90 của thế kỉ XX, Liên minh Châu Âu là một tổ chức

A. liên kết chính trị chặt chẽ lớn nhất thế giới.

C. có vai trò quan trọng nhất trên trường quốc tế.

B. liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất thế giới.

D. liên kết kinh tế lớn nhất thế giới.

Câu 6: Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa nhân nhượng với Pháp, ký Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước ngày 14-9 vì

A. muốn đẩy quân Trung Hoa Dân Quốc về nước, bớt đi được một kẻ thù.

B. muốn có thêm thời gian hòa bình chuẩn bị cho cuộc kháng chiến.

C. muốn kéo dài thời gian, gây nên tâm lí mệt mỏi cho Pháp.

D. muốn tránh đụng độ gây thiệt hại về người và của cho hai bên.

Câu 7:Chúng ta thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ…” là lời của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong

A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946).

B. Lời kêu gọi chống Mĩ cứu nước (1966).

C. Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945).

D. Báo cáo chính trị tại Đại hội lần thứ hai của Đảng (1951).

Câu 8: Sự kiện thể hiện sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình Huế với thực dân Pháp là

A. Pháp tấn công xâm chiếm thành Hà Nội (1882).

B. Hiệp ước Hác-măng (1883) và Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884).

C. Pháp tấn công và xâm chiếm cửa biển Thuận An (1883).

D. sự thất bại của phong trào Cần Vương (1896).

Câu 9: Điểm khác biệt lớn nhất về âm mưu thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?

A. Sử dụng các loại vũ khí hiện đại.

B. Huy động lực lượng lớn quân đồng minh của Mĩ.

C. Mở rộng chiến tranh ra toàn cõi Đông Dương.

D. Sử dụng quân Mĩ là chủ yếu, leo thang đánh phá miền Bắc.

Câu 10: Yếu tố quyết định làm chuyển biến phong trào yêu nước ở Việt Nam từ lập trường tư sản sang lập trường vô sản là gì?

A. Tác động của tình hình thế giới sau chiến tranh thế giới thứ nhất.

B. Hoạt động của tiểu tư sản, trí thức ở trong nước.

C. Hoạt động yêu nước và sự truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin của Nguyễn Ái Quốc.

D. Sự phát triển về ý thức và hoạt động của giai cấp công nhân.

Câu 11: Lấy thân mình lấp lỗ châu mai là hành động của anh hùng nào trong Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ?

A. Bế Văn Đàn.

B. La Văn Cầu.

C. Tô Vĩnh Diện.

D. Phan Đình Giót.

Câu 12: Nhiệm vụ chung cho cách mạng nước ta trong thời kì 1954 - 1975 là

A. kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

B. đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. đấu tranh chống Mĩ – Diệm giải phóng miền Nam.

D. kháng chiến chống Mĩ, cứu nước và xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 13: Phong trào Cần Vương bùng nổ trong hoàn cảnh nào?

A. Thực dân Pháp thiết lập chính quyền thực dân ở Bắc Kì và Trung Kì.

B. Cuộc tấn công vào đồn Mang Cá và toàn Khâm sứ của phái chủ chiến thất bại.

C. Một số quan lại, văn thân, sĩ phu còn kháng cự.

D. Phong trào kháng chiến của nhân dân lên cao.

Câu 14: Cái cớ để liên quân tám nước đế quốc tấn công Bắc Kinh vào năm 1900 là

A. Nghĩa Hòa Đoàn tấn công các sứ quán nước ngoài ở Bắc Kinh.

B. Triều đình phong kiến Mãn Thanh đã đóng cửa các sứ quán nước ngoài ở Bắc Kinh.

C. Triều đình Mãn Thanh không hợp tác với các nước đế quốc.

D. Nghĩa quân Nghĩa Hòa Đoàn đang đóng quân ở Bắc Kinh.

Câu 15: Điểm khác biệt lớn nhất giữa phong trào nông dân Yên Thế với phong trào Cần Vương là

A. mục tiêu đấu tranh.

C. địa bàn diễn ra.

B. nguyên nhân bùng nổ.

D. lực lượng tham gia.

Câu 16: Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị.

C. Nòng cốt, quyết định lực lượng chính trị.

B. Đông đảo, quyết định thắng lợi.

D. Quan trọng nhất đưa đến thắng lợi.

Câu 17: Nhân tố hàng đầu đảm bảo sự thắng lợi của cách mạng Việt Nam là

A. Tinh thần đoàn kết chiến đấu chống kẻ thù chung của nhân dân ba nước Đông Dương.

B. Tinh thần đoàn kết, yêu nước của nhân dân ta.

C. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và của loài người tiến bộ trên thế giới.

D. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối cách mạng đúng đắn.

Câu 18: Cơ sở để Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. Sự ủng hộ của các nước đồng minh bị Mĩ khống chế.

B. Sự suy yếu của các nước tư bản châu Âu và Liên Xô.

C. Tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn của Mĩ.

D. Sự tạm lắng của phong trào giải phóng dân tộc và phong trào công nhân thế giới.

Câu 19: Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng nước ta trong thời kì 1945 – 1954 là

A. Kháng chiến và kiến quốc.

B. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.

C. Đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản.

D. Kháng chiến chống Pháp xâm lược và sự can thiệp của Mĩ.

Câu 20: Nội dung cơ bản đề cập đến các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam trong Hiệp định Pa-ri là

A. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả cho nhau tù binh và dân thường bị bắt.

B. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân chư hầu về nước.

C. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

D. Các bên để cho nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua cuộc tổng tuyển của tự do.

Câu 21: Tổ chức Liên minh châu Âu (EU) và tổ chức ASEAN hình thành theo xu hướng

A. liên kết xuyên lục địa.

C. liên kết quốc gia.

B. liên kết khu vực.

D. liên kết toàn cầu.

Câu 22: Với kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi, Pháp mong muốn điều gì?

A. Kết thúc chiến tranh nhanh chóng.

B. Giành lại thế chủ động ở chiến trường chính Bắc Bộ.

C. Buộc ta đầu hàng.

D. Buộc ta phải đàm phán.

Câu 23: Con đường phát triển hợp quy luật của cách mạng nước ta sau khi thống nhất đất nước là gì?

A. Độc lập thống nhất gắn bó với nhau.

B. Đi lên chủ nghĩa xã hội.

C. Cả nước chuyển lên chủ nghĩa tư bản.

D. Độc lập và thống nhất phải gắn bó với phát triển kinh tế.

Câu 24: Đại hội lần III của Đảng được Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định vấn đề gì?

A. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam”.

B. “Đại hội xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn ở miền Nam”.

C. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”.

D. “Đại hội thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc”.

Câu 25: Trong tổ chức Liên hợp quốc, cơ quan chuyên môn có chức năng duy trì, phát triển văn hóa – khoa học – giáo dục là

A. UNFPA.

B. UNESCO.

C. UNICEF.

D. UNDP.

Câu 26: Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là

A. Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Bru-nây.

C. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a.

B. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.

D. Miến Điện, Việt Nam, Phi-líp-pin.

Câu 27: Sắp xếp các chiến lược chiến tranh sau của Mĩ theo trình tự thời gian: 1. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”; 2. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”; 3. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

A. 3, 2, 1.                              B. 3, 2, 1.

C. 1, 2, 3.                              D. 2, 3, 1.

Câu 28: Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920) là mốc đánh dấu:

A. bước ngoặt quyết định trong tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam.

B. bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.

C. sự thiết lập quan hệ giữa Việt Nam với các nước thuộc địa trên thế giới.

D. sự chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam.

Câu 29: Nội dung nào dưới đây đánh giá không đúng vai trò của Ấn Độ trong hệ thống thuộc địa của thực dân Anh?

A. Ấn Độ trở thành thuộc địa quan trọng nhất của chính quốc.

B. Ấn Độ trở thành nơi cung cấp nguyên liệu ngày càng nhiều cho chính quốc.

C. Ấn Độ là nơi cung cấp ngày càng nhiều lương thực cho chính quốc.

D. Ấn Độ là căn cứ quân sự lớn nhất, quan trọng nhất của chính quốc.

Câu 30: Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. giặc dốt.

B. giặc ngoại xâm.

C. tài chính.

D. nạn đói.

Câu 31: Cho các sự kiện sau:

1. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

2. Quân Nhật vượt biên giới Việt – Trung, tiến vào miền Bắc Việt Nam.

3. Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.

Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.

A. 2, 3, 1.

B. 3, 2, 1.

C. 1, 2, 3.

D. 1, 3, 2.

Câu 32: Hình thái đấu tranh cách mạng của nhân dân miền Nam từ giữa năm 1961 đến năm 1975 là

A. chiến tranh giải phóng.

C. khởi nghĩa.

B. đấu tranh chính trị kết hợp với khởi nghĩa.

D. đấu tranh chính trị.

Câu 33: Sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian:

1. Hệ thống Véc-xai – Oa-sinh-tơn được xác lập.

2. Chủ nghĩa phát xít ra đời ở Đức.

3. Khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) nổ ra ở Mĩ.

A. 1, 2, 3.

B. 3, 2, 1.

C. 1, 3, 2.

D. 2, 1, 3.

Câu 34: Từ việc bản “Yêu sách của nhân dân An Nam” không được Hội nghị Véc-xai (1919) chấp nhận, Nguyễn Ái Quốc rút ra kết luận: muốn giải phóng các dân tộc thuộc địa

A. phải dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

B. phải liên hệ mật thiết với phong trào công nhân quốc tế.

C. chỉ có thể đi theo con đường cách mạng vô sản.

D. chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình.

Câu 35: Nhân tố khách quan quan trọng hàng đầu giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khôi phục nền kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. sự nỗ lực vươn lên của nhân dân các nước Tây Âu.

B. nhận được tiền bồi thường chiến phí để khôi phục kinh tế.

C. chính sách đúng đắn của các nhà nước ở Tây Âu.

D. viện trợ của Mĩ thông qua “Kế hoạch Mác-san”.

Câu 36: Điều không mong muốn của các nước đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là

A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công, nước Nga Xô viết ra đời.

B. nhiều loại vũ khí, phương tiện chiến tranh mới được sử dụng.

C. chiến tranh đã gây ra hậu quả nặng nề cho nhân loại.

D. Mĩ tham chiến và trở thành nước đứng đầu phe Hiệp ước.

Câu 37: Với thắng lợi của chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống Pháp, quân dân ta đã giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ?

A. Chiến dịch Việt Bắc 1947.

C. Chiến dịch Hòa Bình 1952.

B. Chiến dịch Quang Trung 1951.

D. Chiến dịch Biên giới 1950.

Câu 38: Chủ trương đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu được Đảng ta đề ra từ Hội nghị nào?

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11-1940.

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5-1941.

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11-1939.

D. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng tháng 2-1943.

Câu 39: Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước là

A. ổn định tình hình chính trị - xã hội ở miền Nam.

B. thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

C. khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế.

D. mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.

Câu 40: Sự kiện nào là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954)?

A. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội.

B. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.

C. Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương được kí kết.

D. Quân Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng.

Xem lời giải