Đề toán tổng hợp chương 1: Khối đa diện

Bài Tập và lời giải

Bài 1.28 trang 20 SBT hình học 12

Hình được tạo thành từ hình lập phương \(ABCD.A’B’C’D’\) khi ta bỏ đi các điểm trong của mặt phẳng \( (ABCD) \) có phải là một hình đa diện không?

Xem lời giải

Bài 1.29 trang 20 SBT hình học 12

Chứng minh rằng mỗi đỉnh của một hình đa diện là đỉnh chung của ít nhất ba cạnh.

Xem lời giải

Bài 1.30 trang 20 SBT hình học 12

Cho hình lăng trụ \(ABC.A’B’C’\) có đáy là tam giác vuông cân ở \(C\). Cạnh \(B’B = a\) và tạo với đáy một góc bằng \({60^0}\). Hình chiếu vuông góc hạ từ \(B’\) lên đáy trùng với trọng tâm của tam giác \(ABC\). Tính thể tích khối lăng trụ đó theo \(a\).

Xem lời giải

Bài 1.31 trang 20 SBT hình học 12

Tính thể tích khối lăng trụ có chiều cao bằng \(h\), đáy là ngũ giác đều nội tiếp trong một đường tròn bán kính \(r\).

Xem lời giải

Bài 1.32 trang 20 SBT hình học 12

Cho hai đoạn thẳng \(AB\) và \(CD\) chéo nhau, \(AC\) là đường vuông góc chung của chúng. Biết rằng \(AC = h, AB = a, CD = b\) và góc giữa hai đường thẳng \(AB\) và \(CD\) bằng \({60^0}\). Hãy tính thể tích của khối tứ diện \(ABCD\).

Xem lời giải

Bài 1.33 trang 20 SBT hình học 12

Cho tứ diện đều \(ABCD\). Gọi \((H)\) là hình bát diện đều có các đỉnh là trung điểm các cạnh của tứ diện đều đó. Tính tỉ số \(\dfrac{{{V_{(H)}}}}{{{V_{ABCD}}}}\).

Xem lời giải

Bài 1.34 trang 20 SBT hình học 12

Cho tứ diện \(ABCD\). Gọi \({h_A},{h_B},{h_C},{h_D}\;\) lần lượt là các đường cao của tứ diện xuất phát từ A, B, C, D và r là bán kính mặt cầu nội tiếp tứ diện. Chứng minh rằng: \(\dfrac{1}{{{h_A}}} + \dfrac{1}{{{h_B}}} + \dfrac{1}{{{h_C}}} + \dfrac{1}{{{h_D}}} = \dfrac{1}{r}\)

Xem lời giải