Đọc hiểu - Đề số 24 - THPT

Đề bàiĐoc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi ở phía dưới:“…Đêm tối đối với Liên quen lắm, chị không còn sợ nó nữa. Tối hết cả. con đường thăm thẳm ra sông, con đường qua chợ về nhà, các ngõ vào làng lại càng sẫm đen hơn nữa

Lời giải

Đề bài

Đoc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi ở phía dưới:

         “…Đêm tối đối với Liên quen lắm, chị không còn sợ nó nữa. Tối hết cả. con đường thăm thẳm ra sông, con đường qua chợ về nhà, các ngõ vào làng lại càng sẫm đen hơn nữa. Giờ chỉ còn ngọn đèn con của chị Tí, và cả cái bếp lửa của bác Siêu, chiếu sáng một vùng đất cát; trong cửa hang, ngọn đèn của Liên, ngọn đèn vặn nhỏ, thưa thớt từng hột sáng lọt qua phên nứa. Tất cả phố xá trong huyện bây giờ đều thu nhỏ lại nơi hang nước của chị Tí. Thêm được một gia đình bác xẩm ngồi trên manh chiếu, cái thau sắt trắng để trước mặt, nhưng bác chưa hát vì chưa có khách nghe…”

(Trích “Hai đứa trẻ” – Thạch Lam)

Câu 1. Đoạn văn trên sử dụng phương thức biểu đạt nào?

Câu 2. Nội dung miêu tả của đoạn văn là gì?

Câu 3. Xác định thủ pháp nghệ thuật chính trong đoạn văn? Nêu tác dụng của thủ pháp đó.

Câu 4. Phân tích ngắn gọn hiệu quả của cách sử dụng từ ngữ trong vế câu “thưa thớt từng hột sáng lọt qua phên nứa”.

Lời giải chi tiết

Câu 1.

Đoạn văn trên sử dụng các phương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả, biểu cảm.

Câu 2.

Đoạn văn miêu tả khung cảnh và cuộc sống con người phố huyện khi đêm xuống.

Câu 3.

Thủ pháp nghệ thuật chính được sử dụng trong đoạn văn là thử pháp đối lập giữa ánh sang và bong tối và biện pháp liệt kê.

Tác dụng: miêu tả cuộc sống tăm tối, nhịp sống tẻ nhạt, đều đều, quẩn quanh của con người phố huyện lúc đêm xuống.

Câu 4.

Hiệu quả của cách sử dụng từ ngữ trong vế câu “thưa thớt từng hột sáng lọt qua phên nứa”: Cách nói đảo ngữ và các từ "thưa thớt" "hột sáng" "lọt" gợi tả thứ  ánh sáng  leo lét, yếu ớt, như những kiếp người phố huyện bé nhỏ, vật vờ  trong cái màn đêm mênh mông của xã hội cũ.


Bài Tập và lời giải

Đề kiểm tra 45 phút ( 1 tiết) - Đề số 1 - Chương 1 - Hình học 8

Bài 1. Cho hình thoi ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Đường thẳng qua O không song song với AD cắt AB tại M và CD tại N.

a) Chứng minh \(\Delta AOM = \Delta CON\).

b) Chứng tỏ tứ giác AMCN là hình bình hành.

Bài 2. Cho tam giác ABC vuôn tại A có đường trung tuyến AM. Gọi D là trung điểm của AB, E là điểm đối  xứng với M qua D.

a) Chứng minh tứ giác AEBM là hình thoi.

b) Gọi I là trung điểm AM. Chứng minh E, I, C thẳng hàng.

c) \(\Delta ABC\) có thêm điều kiện gì thì AEBM là hình vuông.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút ( 1 tiết) - Đề số 2 - Chương 1 - Hình học 8

Bài 1. Cho hình thoi MNPQ. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo. Kẻ \(NE \bot PQ\left( {E \in PQ} \right),\)  \(QF \bot MN\left( {F \in MN} \right).\)

a) Chứng tỏ tứ giác NEQF là hình chữ nhật.

b) Chứng tỏ MP, NQ, EF đồng quy.

Bài 2. Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 2AD. Vẽ BH vuông góc với AC. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AH, BH và CD.

a) Chứng minh tứ giác MNCP là hình bình hành.

b) Chứng minh rằng: \(MP \bot MB.\)

c) Gọi I là trung điểm của PB và J là giao điểm của MC và NP. Chứng minh rằng: \(MI - {\rm{IJ}} < JP.\)

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút ( 1 tiết) - Đề số 3 - Chương 1 - Hình học 8

Bài 1. Cho hình bình hành ABCD. Gọi O là giao điểm hai đường chéo AC và BD, I là trung điểm của cạnh AB, J là trung điểm của DC.

a) Chứng tỏ AJ = CI.

b) Chứng tỏ O là trung điểm của đoạn IJ.

Bài 2. Cho hình thoi ABCD có hai dường chéo cắt nhau tại O. Trên tia đối của tia BA lấy điểm E sao cho BE = BA. Nối ED cắt AC tại I và BC ở F.

a) Chứng minh ID = 2IF.

b) Nối EO cắt BC ở G, đường thẳng OF cắt EC ở H. Chứng minh ba điểm A, G, H thẳng hàng.

c) Biết \(\widehat {BAD} = {60^ \circ },AB = a.\) Tính diện tích hình thoi ABCD theo a.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút ( 1 tiết) - Đề số 4 - Chương 1 - Hình học 8

Bài 1. Cho hình thoi ABCD có O là giao điểm hai đường chéo. Gọi I là trung điểm cạnh BC và E là trung điểm đối xứng với O qua I.

a)Tứ giác OBEC là hình gì ? Tại sao ?

b)Chứng tỏ E đối xứng với A qua trung điểm J của đoạn OB.

Bài 2. Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC). Gọi I là trung điểm của BC. Qua I vẽ \(IM \bot AB\) tại \(IN \bot AC\) tại N.

a)Chứng minh AMIN là hình chữ nhật.

b)Gọi D là điểm đối xứng của I qua N. Chứng minh ADCI là hình thoi.

c)Đường thẳng BN cắt DC tại K. Chứng minh \({{DK} \over {DC}} = {1 \over 3}.\)

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút ( 1 tiết) - Đề số 5 - Chương 1 - Hình học 8

Bài 1. Cho tam gác ABC (AB < AC < BC), đường cao AH. Gọi D, E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC và AC. Gọi I là giao điểm của DF và AE.

a)Chứng  minh tứ giác DFEH là hình thang cân.

b)Chứng minh I là trung điểm của DF.

Bài 2. Cho hình chữ nhật ABCD (AB > AD). Trên cạnh AD, BC lần lượt lấy các điểm M và N sao cho AM = CN.

a) Chứng minh rằng: \(BM\parallel DN.\)

b) Gọi O là trung điểm của BD. Chứng minh AC, BD, MN đồng quy tại O.

c) Qua O vẽ đường thẳng d vuông góc với BD, d cắt cạnh AB tại P, cắt cạnh CD tại Q. Chứng minh rằng PBQD là hình thoi.

d) Đường thẳng qua B song song với PQ và đường thẳng qua Q song song với BD cắt nhau tại K. Chứng minh rằng: \(AC \bot CK.\)

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút ( 1 tiết) - Đề số 6 - Chương 1 - Hình học 8

Bài 1. Cho tam giác ABC nhọn, trung tuyến AD. Kẻ DN song song với AB \(\left( {N \in AC} \right)\). Kẻ DM song song với AC \(\left( {M \in AB} \right).\) MN cắt AD tại O.

a) Chứng minh A và D đối xứng với nhau qua điểm O.

b) Tính độ dài MN khi BC = 16 cm.

Bài 2. Cho hình thoi ABCD tân O. Trên tia đối của các tia BA, CB, DC, AD lần lượt lấy các điểm E, F, G, H sao cho BE = CF = DG = AH.

a) Chứng minh tứ giác EFGH là hình bình hành.

b) Chứng minh điểm O là tâm đối xứng của hình bình hành EFGH.

c) Hình thoi ABCD phải có điều kiện gì để EFGH trở thành hình thoi?

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”