Động từ

Phần I

ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ

1. Động từ trong các câu đó là:

a) đi, đến, ra, hỏi.

b) lấy, làm, lễ.

c) treo, xem, cười, bảo, bán, đề.

2. Ý nghĩa khái quát của các động từ: là loại từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.

3. So sánh động từ với danh từ:

- Danh từ:

+ Không kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, vẫn, hãy, chớ, đừng,…

+ Thường làm chủ ngữ trong câu

+ Khi làm vị ngữ phải có từ đứng trước.

- Động từ:

+ Kết hợp với các từ: đã, đang, sẽ, vẫn, hãy, chớ, đừng,…

+ Thường làm vị ngữ trong câu.

+ Không thể kết hợp với các từ: những, các, số từ và lượng từ.

+ Khi động từ làm chủ ngữ (rất ít) thì nó mất khả năng kết hợp với các từ đã, đang, sẽ,…

Phần II

CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ CHÍNH

1. Xếp vào bảng phân loại:

 

Thường đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau

Không đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau.

Trả lời câu hỏi Làm gì?

 

đi, chạy, cười, đọc, hỏi, ngồi, -yêu, đứng, chạy.

Trả lời các câu hỏi Làm sao?, Thế nào?

 

dám, toan, đừng, định.

buồn, gãy, ghét, đau, nhức, nứt, vui, yêu

2. Tìm thêm những từ có đặc điểm tương tự động từ thuộc mỗi nhóm trên :

- Động từ chỉ hành động (Trả lời cho câu hỏi Làm gì?): đánh, biếu, tặng, suy nghĩ,…

- Động từ chỉ trạng thái (Trả lời câu hỏi Làm sao? Thế nào?): vỡ, bẻ, mòn,… 

Phần III

LUYỆN TẬP

Câu 1

Trả lời câu 1 (trang 147, SGK Ngữ văn 6, tập 1):

 Động từ trong truyện “Lợn cưới áo mới”:

- Động từ chỉ hành động: khoe, may, đi, khen, đến, thấy, hỏi, chạy, đứng, bảo, mặc, đợi, đến, thấy, ra, đem, tất tưởi, giơ,...

- Động từ chỉ trạng thái: thấy, tức tối, tất tưởi.

- Động từ chỉ tình thái: đem, hay

Câu 2

Trả lời câu 2 (trang 147, SGK Ngữ văn 6, tập 1):

   Câu chuyện buồn cười ở chỗ anh chàng này thà chết chứ nhất quyết không chịu đưa cho ai cái gì. Chỉ có người ta đưa anh cái gì thì anh mới nhận. Đây là bản tính bần tiện nên nó trở thành thói quen cho việc dùng từ của anh.

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”