Điều kiện tự nhiên
|
- Nhiều bãi triều, đầm phá, vũng vịnh.
- Đặc biệt với hơn 179 nghìn ha rừng ngập mặn.
- Hệ thống sông ngòi, ao hồ,kênh rạch chằng chịt.
⟹ Chiếm hơn 70% diện tích mặt nước nuôi trồng của cả nước.
|
- Nhiều bãi triều, đầm phá, vũng vịnh, cửa sông ven biển…là điều kiện để nuôi trồng thủy sản.
|
Điều kiện kinh tế - xã hội
|
- Lao động dồi dào, có kinh nghiệm.
- Cơ sở vật chất kí thuật, tàu thuyền, ngư cụ ngày càng tốt hơn.
- Công nghiệp chế biến thủy sản và dịch vụ thủy sản phát triển.
- Nhà nước quan tâm cho vay vốn, đầu tư kĩ thuật, giống, thức ăn…
- Kĩ thuật nuôi tôm cá được phát triển, từ quảng canh sang quảng canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh công nghiệp.
- Thị trường trong và ngoài nước được mở rộng
|
Hiện trạng
|
- Sản lượng tôm nuôi, cá nuôi tăng nhanh và liên tục, từ 1995 đến 2005 tăng gấp 14 lần.
- Hiên nay có sản lượng lớn nhất cả nước (chiếm 67% năm 2005).
- Vùng nuôi tôm lớn nhất cả nước, điển hỉnh ở một số tỉnh như: Cà Mau, Kiên Giang.
- Nuôi cá nước ngọt phát triển, riêng tỉnh An Giang có sản lượng cá nuôi là 179 nghìn tấn (2005)
|
- Sản lượng tôm nuôi, cá nuôi tăng rất nhanh, gấp 126 lần trong giai đoạn 1995 – 2005.
- Hiện nay sản lượng lớn thứ hai sau đồng bằng sông Cửu Long (chiếm 17% năm 2005).
- Nuôi cá nước ngọt cũng phát triển mạnh.
|