1.
+ Xét tỉ lệ trung bình của cây Thân thấp– hạt bầu ở F2 là: 1250/20000 = 1/16
+Tỉ lệ này tuân theo quy luật phân ly độc lập ở F2 suy ra KH: Thân thấp – hạt bầu là tính trạng lặn
Ta quy ước gen: đặt gen A quy định thân cao; a quy định thân thấp. B quy định hạt dài; b quy định hạt bầu . Lúa thuần chủng thân cao - hạt bầu có KG là AAbb.
Lúa thuần chủng thân thấp - hạt dài có KG là aaBB
Ta có sơ đồ lai:
Ptc: Thân cao - hạt bầu X Thân thấp – hạt dài
AAbb x aaBB
G: Ab aB
F1: AaBb (thân cao - hạt dài)
GF1: AB; Ab; aB; ab.
F2 Lập bẳng pennét
Xác định số lượng cây trung bình của các kiểu hình còn lại ở F2:
Dựa theo tỉ lệ KH của F2 ở trên ta có:
Số lượng trung bình của cây thân cao - hạt dài là: 1250x9 =11250 cây.
Số lượng trung bình của cây thân cao - hạt bầu là: 1250x3=3750 cây
Số lượng trung bình của cây thân thấp – hạt dài là: 1250x3=3750 cây
2. Cho cây F1 lai phân tích thì tỉ lệ phân li kiểu hình thu được của phép lai:
Ptc: Thân cao - hạt dài X Thân thấp – hạt bầu
AaBb aabb
G: AB;Ab; aB; ab ab
F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
KH: 1 cao - dài :1 cao - bầu: 1thấp- dài: 1 thấp- bầu