Áp dụng công thức ta có :
M = (2 x 22 + 216) / 2 x 730 = 17,8 %
N = 1 - 17,8 % = 82,2 %
Chọn D
Câu 17
Ứng dụng định luật Hacđi - Vanbec trong một quần thể ngẫu phối cách li với các quần thể khác, không có đột biến và chọn lọc tự nhiên, người ta có thể tính được tần số các alen về một gen đặc trưng khi biết được số cá thể
A. kiểu hình trội
B. kiểu hình lặn.
C. kiểu hình trung gian
D. kiểu gen dị hợp
Chọn B
Câu 18
Cấu trúc di truyền của một quần thể thực vật tự thụ phấn như sau : 0,5AA : 0,5aa. Giả sử, quá trình đột biến và chọn lọc không đáng kể thì thành phần kiểu gen của quần thể sau 4 thế hệ là
A. 25% AA : 50% Aa : 25% aa
B. 25% AA : 50% aa : 25% Aa.
C. 50% AA : 50% Aa
D. 50% AA : 50% aa.
Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể Fn là
Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể Fn là
Áp dụng công thức ta có:
AA= 0.5
aa= 0.5
Chọn D
Câu 19
19. Điều nào dưới đây nói về quần thể ngẫu phối là không đúng?
A. Các cá thể trong quần thể chỉ giống nhau ở những nét cơ bản và khác nhau về nhiều chi tiết.
B. Có sự đa dạng về kiểu gen tạo nên sự đa hình về kiểu hình.
C. Quá trình giao phối là nguyên nhân dẫn tới sự đa hình về kiểu gen.
D. Các cá thể trong quần thể khác nhau trong cùng một loài không thể giao phối với nhau.
Chọn D
Câu 20
Một quần thể người, nhóm máu O (kiểu gen I°I°) chiếm tỉ lệ 48,35%; nhóm máu B (kiểu gen \({I^B}{I^O},{I^B}{I^B}\)) chiếm tỉ lệ 27,94%; nhóm máu A (kiểu gen \({I^A}{I^O},{I^A}{I^A}\) ) chiếm tỉ lệ 19,46%; nhóm máu AB (kiểu gen ) chiếm tỉ lệ 4,25%. Tần số của các alen IA, IB và 1° trong quần thể này là
\(\eqalign{
& A.{I^A} = {\rm{ }}0,69{\rm{ }};{\rm{ }}{I^B} = {\rm{ }}0,13{\rm{ }};{\rm{ I}}^\circ {\rm{ }} = {\rm{ }}0,18. \cr
& B.{I^A} = {\rm{ }}0,13{\rm{ }};{\rm{ }}{I^B} = {\rm{ }}0,18{\rm{ }};{\rm{ I}}^\circ {\rm{ }} = {\rm{ }}0,69. \cr
& C.{I^A} = {\rm{ }}0,17{\rm{ }};{\rm{ }}{I^B} = {\rm{ }}0,26{\rm{ }};{\rm{ I}}^\circ {\rm{ }} = {\rm{ }}0,57 \cr
& D.{I^A} = {\rm{ }}0,18{\rm{ }};{\rm{ }}{I^B} = {\rm{ }}0,13{\rm{ }};{\rm{ I}}^\circ {\rm{ }} = {\rm{ }}0,69. \cr} \)
Chọn B