Giải bài 26,27,28,29,30 SBT Sinh học 12 trang 47

Câu 26 Trong một quần thể cân bằng di truyền xét 1 gen có 2 alen T và t quan hệ trội lặn hoàn toàn. Quần thể có 51% cá thể có kiểu hình trội. Đột nhiên điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các cá thể có kiểu hình lặn trước khi trưởng thành. Sau đó, điều kiện sống lại trở lại như cũ. Tần số của alen t sau một thế hệ ngẫu phối là

A. 0,58.                            B. 0,41

C. 0,7.                              D. 0,3


Lời giải

Tỉ lệ cá thể tt là 0.49 => tần số t là 0.7, tần số T là 0.3

Tỉ lệ TT = 0.09, Tt = 0.42

Chọn B

Câu 27

27. Cho biết tần số f (A) ở quần thể I = 0,5 và f(A) ở quần thể II = 0,6. Tốc độ di nhập gen từ quần thể II sang quần thể I là 10% thì sau một thế hệ nhập gen tần số alen f (A) ở quần thể I sẽ là

A. 0,60.                             B. 0,51

C. 0,55.                             D. 0,49


Ta có tần f(A) ở quần thể I sau nhập cư là: (0.5 + 0.1 x0.6) / (1+ 0.1) = 0.51

Chọn B

Câu 28

 Cho biết một bệnh di truyền, ở người do môt gen gồm 2 alen, trội - lặn hoàn toàn nằm trên NST thường quy định. Alen A quy định kiểu hình bình thường, alen a gây bệnh. Nếu trong một cộng đồng người cân bằng di truyền về gen này có tần số alen a = 0,4 thì xác suất một cặp vợ chồng đều có kiểu hình bình thường có thể sinh ra 3 con trong đó 2 con gái bình thựờng và 1 con trai bị bệnh là bao nhiêu?

A. 1,97%.                  B. 1,7%.

C. 9,4%.                    D. 52%.

Chọn B

Câu 29

Ở một quẩn thể thực vật tự thụ phấn có alen A quy định hoa đỏ, alen a quy đinh hoa trắng. Thế hệ P có 100% cây hoa đỏ. Ở thế hệ F3 có tĩ lệ kiểu hình là 13 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng ở thế hệ P là:

A. 30%.                 B. 20%.               C. 10%                  D. 25%.

 

Gọi tỉ lệ Aa ở quần thể P là x

Áp dụng công thức ta có:

Tỷ lệ thể đồng hợp trội aa trong quần thể F

\({\rm{aa =X }} \frac{{1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^3}}}{2} = 0.35\)

\( => x = 0.8\)

Tỉ lệ AA ở P là : 1 - Aa = 1 - 0.8 = 0.2

Chọn B

Câu 30

Ở mèo, gen quy định màu sắc lông nằm trên NST giới tính X ; kiểu gen DD quy định kiểu hình lông đen ; kiểu gen Dd quy định kiểu hình lông tam thể ; kiểu gen dd quy đinh kiểu hình lông hung. Kiểm tra một quần thể mèo đang ở hạng thái cân bằng di truyền gồm 2 114 con thấy tần số D = 89,3%, d = 10,7%. Số mèo tam thể đếm được là 162 con. Biết tĩ lệ giới tính trong quần thể này khác 1. Số mèo cái lông đen trong quần thể được ước tính là A. 676                       B. 848.                    C. 242                     D. 1 057.

Số mèo tam thể toàn là mèo cái là : 162 con

Số mèo cái trong quần thể là: 162 : 0,191102 = 848 con

Tần số mèo cái lông đen \(X^D\)\(X^D\) = 0.893^2 =0.7975

Số mèo cái lông đen là : 848 x 0.7975= 676 con 

Chọn A