a) Thành phần kiểu gen của quần thể P
Theo đề bài, p hình thành bởi 70% giao tử ♂ (A), 30% giao tử ♂ (a) và 40% giao tử ♀ (a), 60% giao tử ♀ (A).
Quần thể không thoả mãn điều kiện ngẫu phối nên không cân bằng di truyền. Lập bảng ta có:
|
Giao tử ♂ = 0,7 A
|
Giao tử ♂ = 0,3 a
|
Giạo tử ♀ = 0,6 A
|
0,42 AA
|
0,18 Aa
|
Giao tử ♀ = 0,4 a
|
0,28 Aa
|
0,12 aa
|
P = 0,42 AA : 0,46 Aa : 0,12aa
Số hạt ngô mỗi loại thu được:
- Hạt trắng kiểu gen aa chiếm 12% = 0,12 x 1000 x 2 x 200 = 48000
- Hạt vàng kiểu gen AA, Aa chiếm 88% = 0,88 x 1000 x 2 x 200 = 352000
b) Tần số kiểu gen giống P = 0,42 AA : 0,46 Aa : 0,12 aa cho ngẫu phối. Thành phần kiểu gen của quần thể F1
Tính \(p\left( A \right) = 0.42 + {{0.46} \over 2} = 0.65;q\left( a \right) = 0.12 + {{0.46} \over 2} = 0.35\)
|
Giao tử ♂ = 0,65 A
|
Giao tử ♂ = 0,35 a
|
Giao tử ♀ = 0,65 A
|
0,4225 AA
|
0,2275 Aa
|
Giao tử ♀ = 0,35 a
|
0,2275 Aa
|
0,1225 aa
|
F1 = 0,4225 AA : 0,4550 Aa : 0,1225 aa
c) Thế hệ F9 quần thể đạt trạng thái cân bằng mới với tần số kiểu gen Aa gấp đôi tần số kiểu gen aa. Tần số của các alen A và a ở F9 là:
Quần thể cân bằng có dạng
\(\eqalign{
& {p^2}{\rm{AA + 2pqAa + }}{{\rm{q}}^2}{\rm{aa = 1}} \cr
& {\rm{2pq = 2}}{{\rm{q}}^2} \to p\left( A \right) = q\left( a \right) = 0.5 \cr} \)