Từ công thức \((2^k – 1)2n\) =175 ta có k=3 từ đó suy ra 2n=25
Vậy số lượng NST trong mỗi tế bào là 25
Chọn C
Câu 7
Cặp NST tương đồng là cặp NST
A. giống nhau về hình thái, kích thước và có cùng nguồn gốc từ bố hoặc có nguồn gốc từ mẹ.
B. giống nhau về hình thái, kích thước và một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
C. giống nhau về hình thái, khác nhau về kích thước và có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
D. khác nhau về hình thái, giống nhau về kích thước và có một nguồn gốc
từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ
Cặp NST tương đồng là cặp NST giống nhau về hình thái, kích thước và một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.
Chọn B
Câu 8
Số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài phản ánh
A. mức độ tiến hoá của loài.
B. mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
C. tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.
D. số lượng gen của mỗi loài.
Số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài phản ánh tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.
Chọn C
Câu 9
Thông thường trong giao tử cái của ruồi giấm chỉ mang
A. toàn NST X.
B. toàn NST thường.
C. một nửa là NST thường, còn một nửa là NST giới tính.
D. mỗi NST của cặp tương đồng
Thông thường trong giao tử cái của ruồi giấm chỉ mang mỗi NST của cặp tương đồng
Chọn D
Câu 10
Tại kì giữa, mỗi NST có
A. 1 sợi crômatit.
B. 2 sợi crômatit tách rời nhau.
C. 2 sợi crômatit đính với nhau ở tâm động.
D. 2 sợi crômatit bện xoắn với nhau.
Tại kì giữa, mỗi NST có 2 sợi crômatit đính với nhau ở tâm động.
Chọn C