Giới thiệu vắn tắt sự nghiệp văn học của Nguyễn Tuân

Đề bài Giới thiệu vắn tắt sự nghiệp văn học của Nguyễn TuânBÀI LÀMNguyễn Tuân (1910 – 1987) là một nhà văn lớn của nền văn học Việt Nam hiện đại

Lời giải

Đề bài  Giới thiệu vắn tắt sự nghiệp văn học của Nguyễn Tuân 

BÀI LÀM

     Nguyễn Tuân (1910 – 1987)  là một nhà văn lớn của nền văn học Việt Nam hiện đại. Trước Cách mạng tháng Tám, Nguyễn Tuân thường viết về đề tài chủ nghĩa xê dịch, vẻ đẹp vang bóng một thời và đời sống trụy lạc. Dù viết về đề tại nào thì ở nơi mạch nước ngầm của trang sách, vẫn là lòng yêu nước thiết tha, tinh thần dân tộc sâu sắc. Ở Nguyễn Tuân, lòng yêu nước mang màu sắc của dân tộc. Ông là nhà văn rất mực tài hoa, suốt đời đi tìm cái đẹp và thể hiện cái đẹp của thiên nhiên đất nước, của văn chương nghệ thuật, của văn hóa phong tục và của tâm hồn Việt Nam.

      Lòng yêu nước và tinh thần dân tộc đã khiến Nguyễn Tuân nhiệt liệt chào đón cách mạng, hăng hái tham gia cách mạng và kháng chiến, dùng ngòi bút của mình ca ngợi đất nước, nhân dân và đánh giặc.

       Trước Cách mạng tháng Tám, Nguyễn Tuân quan niệm cái đẹp chỉ có trong quá khứ vang bóng một thời. Nó chỉ còn vương sót lại ở những con người kiệt xuất và hiếm hoi như ông Huấn Cao trong Chữ người tử tù (Vang bóng một thời), và Nguyễn Tuân đem đối lập với nó với hiện tại hòa vào nhau và có ở nhân dân đại chúng, ở người công dân cầu đường, ở Ông lái đò sông Đà (Sông Đà), ở anh lính cao xạ hay ở cô dân quân trên trận địa pháo (Hà Nội ta đánh Mĩ giỏi...).

       Nguvễn Tuân là nhà văn có một phong cách nghệ thuật hết sức độc đáo. Ông tiếp cận với thiên nhiên và con người chủ yếu ở phương diện văn hóa nghệ thuật, phương diện tài hoa nghệ sĩ. Ông đặc biệt sở trường về thể văn tùy bút mà gọi là Chơi lối độc tấu. Nguyễn Tuân cũng được coi là bậc thầy ngôn ngữ văn học.


Bài Tập và lời giải

Trả lời câu hỏi 1 Bài 4 trang 44 Toán 9 Tập 2

Hãy điền những biểu thức thích hợp vào các ô trống (…) dưới đây:

a) Nếu \(\Delta \) > 0 thì từ phương trình (2) suy ra \(x + \displaystyle{b \over {2a}} =  \pm ...\)

Do đó, phương trình (1) có hai nghiệm x1 = …, x2 = …

b) Nếu \(\Delta \) = 0 thì từ phương trình (2) suy ra \({\left( {x + \displaystyle{b \over {2a}}} \right)^2} = ...\)

Do đó, phương trình (1) có nghiệm kép x = …

Xem lời giải

Trả lời câu hỏi 2 Bài 4 trang 44 Toán 9 Tập 2

Hãy giải thích vì sao khi \(\Delta  < 0\) thì phương trình vô nghiệm.

Xem lời giải

Trả lời câu hỏi 3 Bài 4 trang 45 Toán 9 Tập 2

Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình:

a) \(5x^2 – x +2 = 0\)

b) \(4x^2 - 4x + 1 = 0\)

c) \(-3x^2+ x + 5 = 0\)

Xem lời giải

Bài 15 trang 45 SGK Toán 9 tập 2

Không giải phương trinh, hãy xác định các hệ số \(a, b, c\), tính biệt thức \(∆\) và xác định số nghiệm của mỗi phương trình sau:

a) \(7{x^2} - 2x + 3 = 0\)                 

b) \(5{x^2} + 2\sqrt {10} x + 2 = 0\);

c) \(\dfrac{1 }{2}{x^2} + 7x + \dfrac{2 }{3} = 0\)               

d) \(1,7{x^2} - 1,2x - 2,1=0\).

Xem lời giải

Bài 16 trang 45 SGK Toán 9 tập 2

 Dùng công thức nghiệm của phương trình bậc hai để giải các phương trình sau:

a) \(2{x^2} - 7x + 3 = 0\);                b) \(6{x^2} + x + 5 = 0\);

c) \(6{x^2} + x - 5 = 0\);                  d) \(3{x^2} + 5x + 2 = 0\);

e) \({y^2} - 8y + 16 = 0\);                f) \(16{z^2} + 24z + 9 = 0\).

Xem lời giải

Đề kiểm 15 phút - Đề số 1 - Bài 4 - Chương 4 - Đại số 9

Bài 1: Giải phương trình :

a)\(2{x^2} - 5x + 2 = 0\)                      

b) \({x^2} - \left( {1 + \sqrt 2 } \right)x + \sqrt 2  = 0\)

Bài 2: Tìm m để phương trình \({x^2} + \left( {2m + 1} \right)x + {m^2} = 0\) có nghiệm kép và tính nghiệm kép với m vừa tìm được.

Bài 3: Tìm m để phương trình \({x^2} + 2x + m - 2 = 0\) có hai nghiệm phân biệt.

Xem lời giải

Đề kiểm 15 phút - Đề số 2 - Bài 4 - Chương 4 - Đại số 9

Bài 1: Giải phương trình :

a) \(2{x^2} - 7x + 2 = 0\)              

b) \(2{x^2} + 9x + 7 = 0.\)

Bài 2: Tìm m để phương trình \({x^2} + x - m = 0\) có hai nghiệm phân biệt.

Bài 3: Tìm m để phương trình \({x^2} - 3x + m = 0\) vô nghiệm.

Bài 4: Giải và biện luận phương trình: \({x^2} + 2m + {m^2} - 1 = 0.\)

Xem lời giải

Đề kiểm 15 phút - Đề số 3 - Bài 4 - Chương 4 - Đại số 9

Bài 1: Chứng minh rằng phương trình \({x^2} -  - 2 = 0\) luôn luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi a.

Bài 2: Tìm m để đồ thị hai hàm số \(y = {x^2}\) và \(y = 2mx + 4\) cắt nhau tại hai điểm phân biệt.

Bài 3: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(y =  - {x^2} + 4x + 3.\)

Xem lời giải

Đề kiểm 15 phút - Đề số 4 - Bài 4 - Chương 4 - Đại số 9

Bài 1: Tìm m để phương trình \(m{x^2} + \left( {2m - 1} \right)x + m + 2 = 0\) có nghiệm.

Bài 2: Tìm tọa độ giao điểm của parabol \(y = 2{x^2}\) (P ) và đường thẳng \(y = 5x + 3\) (d).

Bài 3: Tìm m để parabol \(y =  - {x^2}\) (P ) và đường thẳng \(y = x + m\) (d) tiếp xúc nhau.

Xem lời giải

Đề kiểm 15 phút - Đề số 5 - Bài 4 - Chương 4 - Đại số 9

Bài 1: Tìm m để phương trình \({x^2} - \left( {{m^2} + m} \right)x - 2 = 0\) có nghiệm.

Bài 2: Viết phương trình đường thẳng qua điểm \((0;− 2)\) và tiếp xúc với parabol \(y = 2{x^2}\) (P ).

Bài 3: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(y = {x \over {{x^2} + 1}}.\)

Xem lời giải

Đề kiểm 15 phút - Đề số 6 - Bài 4 - Chương 4 - Đại số 9

Bài 1: Tìm m để phương trình \(\left( {m - 1} \right){x^2} + \left( {m + 4} \right)x + m + 7 = 0\) có nghiệm duy nhất.

Bài 2: Tìm m để parabol \(y =  - {1 \over 4}{x^2}\) (P) và đường thẳng \(y = mx + 1\) (d) tiếp xúc với nhau.

Bài 3: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(y = \sqrt {x + 1}  - x.\)

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”