b. Cấu trúc
Câu khẳng định: s + was/ were + V-ing (+0)
e.g: - I was thinking about you the other day.
(Mấy ngày gần đây tôi đã nghĩ về anh.)
- We were just talking about it before you arrived.
(Chúng tôi chỉ nói về nó trước khi bạn đến.)
Câu phủ định: s + was/ were + not + V-ing (+ O)
e.g: - I wasn't thinking about him last night.
(Tôi đã không nghĩ về anh ta đêm qua.)
- We were not talking about it before you arrived.
(Chúng tôi đã không nói về nó trước khi bạn đến.)
Câu nghi vấn: (Từ để hỏi) + want/were+S + V-ing (+ O)?
e.g: Were you expecting that to happen?
(Anh đã mong điều gì đã xảy ra?)
c. Khi dùng cả hai thì này trong câu một câu thì chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để chỉ hành động hay sự việc nền và thì quá khứ đơn để chỉ hành động hay sự việc xảy ra và kết thúc trong thời gian ngắn hơn.
e.g: - It was raining hard when we left the building.
(Khi chúng tôi ra khỏi tòa nhà thì trời đang mưa rất lo )
- I was reading the report when you rang.
(Tôi đang xem báo cáo thì anh gọi.)
- He was going out to lunch when I saw him.
(Khi tôi gặp anh ấy thì anh ấy đang ra ngoài đế ăn trưa.)
- The company was doing well when I last visited it.
(Lần cuối cùng tôi đến thăm công ty thì lúc đó công ty đang làm ăn rất tốt.)