Grammar - Unit 8 tiếng Anh 11

2. ANYONE (bất cứ ai)

-   Động từ chia số ít.

-  Thường dùng trong câu phủ định, nghi vấn.

e.g: Don't believe anyone in the house. (Đừng tin bất cứ ai trong nhà này.)

3. EVERYONE (mọi/ mỗi ngưòi)

-   Động từ chia số ít.

-  Thường dùng trong câu xác định.

4. NO ONE (lưu ý chữ này viết ròi ra): không ai, không người nào

-   Động từ chia số ít.

-  Thường dùng trong câu xác định.

e.g: No one likes him. (Không ai thích anh ta.)

5. NO, NONE (Không) (- không ai, không thứ gì cả)

Cần nhớ công thức biến đổi từ NOT qua NO và NONE như sau:

NOT + ANY = NO

NO + ANY = NONE

e.g: I don’t sec any books on the table. (Tôi không thấy quyển sách nào trên bàn cả)

= I see no books on the table. (Tôi không thấy quyển sách nào trên bàn cả.)

= I see none on the table. (Tôi không thấy gì trên bàn cả)

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”