Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng
A. số khối. C. số proton.
B. số nơtron. D. số nơtron và số proton.
Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hoá học vì nó cho biết
A. số khối A. C. nguyên tử khối của nguyên tử.
B. số hiệu nguyên tử Z. D. số khối A và số hiệu nguyên tử Z.
Chọn đáp án đúng.
Nguyên tố cacbon có hai đồng vị : chiếm 98,89% và chiếm 1,11%.
Nguyên tử khối trung bình của cacbon là
a) 12,500; b) 12,011 c) 12,022; d) 12,055.
Chọn đáp số đúng.
Hãy xác định diện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron, nguyên tử khối của các nguyên tử thuộc các nguyên tố sau:
\( _{3}^{7}\textrm{Li}\), \( _{9}^{19}\textrm{F}\), \( _{12}^{24}\textrm{Mg}\), \( _{20}^{40}\textrm{Ca}\).
Đồng có hai đồng vị \( _{29}^{65}\textrm{Cu}\) và \( _{29}^{63}\textrm{Cu}\). Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm của mỗi đồng vị.
Hiđro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị \( _{1}^{2}\textrm{H}\)trong 1ml nước (cho rằng trong nước chỉ có đồng vị \( _{1}^{2}\textrm{H}\) và \( _{1}^{1}\textrm{H}\))? (Cho khối lượng riêng của nước là 1 g/ml).
Oxi tự nhiên là một hỗn hợp các đồng vị: 99,757% 16O; 0,039% 17O; 0,204% 18O. Tính số nguyên tử của mỗi loại đồng vị khi có 1 nguyên tử 17O.
Agon tách ra từ không khí là hỗn hợp ba đồng vị : 99,6% 40Ar; 0,063% 38Ar; 0,337% 36Ar. Tính thể tích của 10g Ar ở điều kiện tiêu chuẩn.