Hãy nêu những đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính và ngành viễn thông ở nước ta.

Hãy nêu những đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính và ngành viễn thông ở nước ta?

Lời giải

- Ngành bưu chính:

+ Có tính phục vụ cao, mạng lưới phát triển rộng.

+ Hạn chế: mạng lưới phân bố không đều, công nghệ còn lạc hậu, quy trình nghiệp vụ vẫn mang tính thủ công.

+ Phương hướng: trong thời gian tới sẽ phát triển theo hướng cơ giới hóa, tự động hóa, tin học hóa nhằm đạt trình độ hiện đại ngang tầm các nước tiên tiến trong khu vực; đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh.

- Ngành viễn thông:

+ Trước đổi mới: mạng lưới và thiết bị viễn thông còn lạc hậu, nghèo nàn, chủ yếu phục vụ cơ quan doanh nghiệp nhà nước.

+ Trong những năm gần đây, viễn thông tăng với tốc độ đạt mức trung bình 30%/năm.

+ Công tác nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu khoa học kí thuật, công nghệ mới, hiện đại đang được chú trọng.

+ Mạng lưới viễn thông đa dạng gồm mạng điện thoại, mạng phi thoại, mạng truyền dẫn.

 


Bài Tập và lời giải

Bài 136 trang 37 SBT toán 6 tập 2

Đề bài

Tìm tỉ số của hai số \(a\) và \(b\), biết:

a) \(\displaystyle {\rm{}}a = {3 \over {5}}m \;; \;\;b  = 70cm.\)

b) \(a = 0, 2 \) tạ \(; \;\;b = 12kg.\)

Xem lời giải

Bài 137 trang 37 SBT toán 6 tập 2
Một người đi bộ một phút được \(50m\) và một người đi xe đạp một giờ được \(12km.\) Tính tỉ số vận tốc của người đi bộ và người đi xe đạp.

Xem lời giải

Bài 138 trang 37 SBT toán 6 tập 2

Đề bài

Năm nay con \(12\) tuổi, bố \(42\) tuổi. Tính tỉ số giữa tuổi con và tuổi bố.

a) Hiện nay;

b) Trước đây \(7\) năm ;

c) Sau đây \(28\) năm.

Xem lời giải

Bài 139 trang 37 SBT toán 6 tập 2

Đề bài

Tìm tỉ số phần trăm của hai số : 

a) \(\displaystyle 2{3 \over 7}\) và \(\displaystyle 1{{13} \over {21}}\)

b) \(0,3\) tạ và \(50 kg\)

Xem lời giải

Bài 140 trang 37 SBT toán 6 tập 2
Trên một bản đồ tỉ lệ \(1: 1000000\), đoạn đường bộ từ Hà Nội đến Vinh dài \(29cm\). Tính độ dài đoạn đường đó trong thực tế.

Xem lời giải

Bài 141 trang 37 SBT toán 6 tập 2
Tỉ số của hai số \(a\) và \(b\) là \(\displaystyle {2 \over 7}\), tỉ số của hai số \(b\) và \(c\) là \(\displaystyle {{21} \over {26}}\). Tính tỉ số của hai số \(a\) và \(c.\)

Xem lời giải

Bài 142 trang 37 SBT toán 6 tập 2
Tỉ số của hai số bằng \(2 : 7.\) Nếu thêm \(35\) vào số thứ nhất thì tỉ số của chúng sẽ bằng \(11:14.\) Tìm hai số đó.

Xem lời giải

Bài 143 trang 37 SBT toán 6 tập 2

Đề bài

Tìm hai số, biết tỉ số của chúng bằng \(2:5\) và tích của chúng bằng \(40.\)

Xem lời giải

Bài 16.1, 16.2, 16.3, 16.4, 16.5 phần bài tập bổ sung trang 38 SBT toán 6 tập 2

Bài 16.1

Điền vào chỗ trống (…) :

a) Tỉ số của \(\displaystyle {3 \over 4}m\) và \(60cm\) là .........

b) Tỉ số của \(\displaystyle {2 \over 5}\) giờ và \(12\) phút là .........

c) Tỉ số của \(2,5\) tạ và \(80 kg\) là .........

d) Tỉ số của \(2\) ngày và \(\displaystyle 3{1 \over 2}\) giờ là .........

Xem lời giải