Đề bài
Tính tỉ số phần trăm của hai số :
a) \(5\) và \(8\) b) \(10\) và \(7\)
c) \(7\) và \(12\) d) \(13\) và \(6\)
Đề bài
Tính:
a) \(8\%\) của \(90\) b) \(7\%\) của \(80\)
c) \(6\%\) của \(38\) d) \(3\%\) của \(97\)
Đề bài
a) Tỉ số tuổi anh và tuổi em là \(150\%\). Em kém anh \(4\) tuổi. Tính tuổi anh và tuổi em.
b) Tỉ số của tuổi con và tuổi mẹ là \(37,5\%\). Tổng số tuổi của hai mẹ con là \(44\). Tính tuổi mỗi người.
Đề bài
Lớp \(6C\) có \(48\) học sinh. Số học sinh giỏi bằng \(18,75\%\) số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng \(300\%\) số học sinh giỏi. Còn lại là học sinh khá.
a) Tính số học sinh mỗi loại của lớp \(6C\).
b) Tính tỉ số phần trăm số học sinh trung bình và số học sinh khá so với số học sinh cả lớp.
Đề bài
a) Tính khối lượng đường chứa trong \(\displaystyle {3 \over 4}\) tấn sắn tươi biết rằng sắn tươi chứa \(25\%\) đường.
b) Muốn có 350kg đường thì phải dùng bao nhiêu kilôgam sắn tươi?
Bài 17.1
Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được kết quả đúng:
A) \(8\%\) của \(120\) là 1) \(4,32\)
B) \(12\%\) của \(36\) là 2) \(2,6\)
C) \(0,25\%\) của \(104\) là 3) \(0,26\)
D) \(67\%\) của \(5\) là 4) \(9,6\)
5) \(3,35\)