Hãy nhận xét cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế của nước ta.

Hãy nhận xét cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế của nước ta.

Lời giải

Nhận xét:

Nhìn chung cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế của nước ta có sự thay đổi khác nhau.

- Khu vực ngoài nhà nước có tỉ trọng lớn nhất và có xu hướng tăng nhẹ từ 76,9% (năm 1995) lên 83,3% (năm 2005).

- Khu vực nhà nước có tỉ trọng khá lớn và đứng thứ hai, tuy nhiên đang có xu hướng giảm nhanh trong cơ cấu (từ 22,6% năm 1995 xuống 12,9% năm 2005).

- Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ trọng ít nhất nhưng đang tăng lên nahnh từ 0,5% năm 1995 lên 3,8% năm 2005.


Bài Tập và lời giải

Bài 144 trang 38 SBT toán 6 tập 2

Đề bài

Tính tỉ số phần trăm của hai số :

a) \(5\) và \(8\)             b) \(10\) và \(7\)

c) \(7\) và \(12\)           d) \(13\) và \(6\)

Xem lời giải

Bài 145 trang 38 SBT toán 6 tập 2

Đề bài

Tính:

a) \(8\%\) của \(90\)               b) \(7\%\) của \(80\)

c) \(6\%\) của \(38\)               d) \(3\%\) của \(97\)

Xem lời giải

Bài 146 trang 39 SBT toán 6 tập 2

Đề bài

a) Tỉ số tuổi anh và tuổi em là \(150\%\). Em kém anh \(4\) tuổi. Tính tuổi anh và tuổi em. 

b) Tỉ số của tuổi con và tuổi mẹ là \(37,5\%\). Tổng số tuổi của hai mẹ con là \(44\). Tính tuổi mỗi người.

Xem lời giải

Bài 147 trang 39 SBT toán 6 tập 2

Đề bài

Lớp \(6C\) có \(48\) học sinh. Số học sinh giỏi bằng \(18,75\%\) số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng \(300\%\) số học sinh giỏi. Còn lại là học sinh khá.

a) Tính số học sinh mỗi loại của lớp \(6C\).

b) Tính tỉ số phần trăm số học sinh trung bình và số học sinh khá so với số học sinh cả lớp.

Xem lời giải

Bài 148 trang 39 SBT toán 6 tập 2

Đề bài

a) Tính khối lượng đường chứa trong \(\displaystyle {3 \over 4}\) tấn sắn tươi biết rằng sắn tươi chứa \(25\%\) đường.

b) Muốn có 350kg đường thì phải dùng bao nhiêu kilôgam sắn tươi?

Xem lời giải

Bài 149 trang 39 SBT toán 6 tập 2
Kết quả tìm hiểu sở thích của \(320\) học sinh khối 6 cho biết: có đúng \(62,5\%\) số học sinh thích đá bóng; \(43,2\%\) thích đá cầu và \(25\%\) thích nhảy dây. Theo em, con số nào chắc chắn là không chính xác ?

Xem lời giải

Bài 150 trang 39 SBT toán 6 tập 2
An nói với Bình: "Theo một cuộc điều tra của Đài truyền hình có \(32\%\) số người được hỏi ý kiến tán thành chiếu phim hoạt hình cho thiếu nhi vào tất cả các buổi tối". Bình nói ngay: "Như vậy tức là có \(68\%\) số người được hỏi ý kiến phản đối". Em nghĩ gì về câu nói của Bình.

Xem lời giải

Bài 17.1, 17.2, 17.3 phần bài tập bổ sung trang 39, 40 SBT toán 6 tập 2

Bài 17.1

Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được kết quả đúng:

A) \(8\%\) của \(120\) là                         1) \(4,32\)

B) \(12\%\) của \(36\) là                         2) \(2,6\)

C) \(0,25\%\) của \(104\) là                   3) \(0,26\)

D) \(67\%\) của \(5\) là                           4) \(9,6\)

                                                      5) \(3,35\)

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”