Đề bài
Viết các tập hợp:
\(a)\) \(Ư(8), Ư(12), ƯC(8 ;12)\)
\(b)\) \(B(8), B(12), BC(8; 12)\)
Đề bài
Tìm giao của hai tập hợp \(A\) và \(B ,\) biết rằng:
\(a)\) \(A = \{mèo , chó \} \), \(B = \{mèo , hổ , voi \}\)
\(b)\) \(A = \left\{ {1;4} \right\}\), \(B = \left\{ {1;2;3;4} \right\}\)
\(c)\) \(A\) là tập hợp các số chẵn, \(B\) là tập hợp các số lẻ.
Đề bài
Trên hình bên, \(A\) biểu thị tập hợp các học sinh biết tiếng Anh và \(P\) biểu thị tập hợp các học sinh biết tiếng Pháp trong một nhóm học sinh.
Có \(5\) học sinh biết cả hai thứ tiếng Anh và Pháp, \(11\) học sinh chỉ biết tiếng Anh, \(7\) học sinh chỉ biết tiếng Pháp.
\(a)\) Mỗi tập hợp \(A, P, A ∩ P\) có bao nhiêu phần tử\(?\)
\(b)\) Nhóm học sinh đó có bao nhiêu người\(?\) (mỗi học sinh đều biết ít nhất một trong hai thứ tiếng)
Đề bài
Điền các từ thích hợp (ước chung, bội chung) vào chỗ trống:
\(a)\) Nếu \(a\; ⋮\; 15\) và \(b \;⋮\; 15\) thì \(15\) là ... của \(a\) và \(b.\)
\(b)\) Nếu \(8 \;⋮\; a\) và \(8 \;⋮\; b\) thì \(8\) là ... của \(a\) và \(b.\)
Đề bài
Gọi \(A\) là tập hợp các ước của \(72,\) gọi \(B\) là tập hợp các bội của \(12.\) Tập hợp \(A ∩ B\) là:
\((A)\) \(\left\{ {24;36} \right\}\)
\((B)\) \(\left\{ {12;24;36;48} \right\}\)
\((C)\) \(\left\{ {12;18;24} \right\}\)
\((D)\) \(\left\{ {12;24;36} \right\}\).
Hãy chọn phương án đúng.
Đề bài
Tìm ước chung của hai số \(n + 3\) và \(2n + 5\) với \(n \in \mathbb N.\)
Đề bài
Số \(4\) có thể là ước chung của hai số \(n + 1\) và \(2n + 5\)\( (n \in \mathbb N)\) không\(?\)