2. It was the policeman who/ whom was asked for direction to the post office.
3. It was his house that was talked a lot about.
4. It was the bicycle that was bought for him for his birthday.
5. It was his hometown that was described in his novel.
6. It was the children who were frightened.
7. It was her glasses that were broken.
8. It was my younger sister who was kissed at the party by the Prince.
9. It was this story book that was given to me as a birthday present by my father.
10. It is Tet that is celebrated as the greatest occasion in a year by the Vietnamese.
Tạm dịch:
1. Người hâm mộ tặng Christina nhiều hoa.
=> Chính Christina là người được người hâm mộ tặng rất nhiều hoa.
2. Người đi bộ nhờ cảnh sát chỉ đường đến bưu điện.
=> Đó là cảnh sát viên được nhờ chỉ đường đến bưu điện.
3. Mọi người nói rất nhiều về ngôi nhà của anh ấy.
=> Đó là ngôi nhà của anh ấy cái mà đã được nói rất nhiều về.
4. Bố anh mua cho anh một chiếc xe đạp vào ngày sinh nhật.
=> Đó là chiếc xe đạp đã được mua cho anh ta vào ngày sinh nhật.
5. Ông mô tả quê hương của mình trong cuốn tiểu thuyết của mình.
=> Đó là quê hương của ông đã được mô tả trong cuốn tiểu thuyết của ông.
6. Cô ấy đã làm những đứa trẻ hoảng sợ.
=> Đó là những đứa trẻ bị làm cho hoảng sợ.
7. Em gái của cô đã phá vỡ kính của cô ấy.
=> Đó là cặp kính của cô ấy đã bị vỡ.
8. Hoàng tử hôn em gái tôi trong bữa tiệc.
=> Đó là em gái tôi đã được hôn tại bữa tiệc bởi hoàng tử .
9. Cha tôi đã cho tôi cuốn sách câu chuyện này như một món quà sinh nhật.
=> Đó là cuốn sách câu chuyện đã được tặng cho tôi như một món quà sinh nhật của cha tôi.
10. Người Việt ăn mừng Tết là dịp lớn nhất trong một năm.
=> Đó là Tết được tổ chức là dịp lớn nhất trong năm của người Việt Nam.