Từ vựng
1. blog
Tạm dịch: Anh ấy sử dụng blog để viết về niềm đam mê khoa học của mình.
2. social networking: mạng xã hội
Tạm dịch: Nói chung, các trang web mạng xã hội là tốt cho xã hội của chúng ta bởi vì chúng giúp kết nối mọi người.
3. digital devices: thiết bị kĩ thuật số
Tạm dịch: Điện thoại thông minh, máy tính bảng, máy tính xách tay và máy tính để bàn là tất cả các thiết bị kỹ thuật số.
4. mass media: phương tiện thông tin đại chúng
Tạm dịch: Người ta dựa vào các phương tiện thông tin đại chúng như truyền hình, đài phát thanh, báo chí và Internet làm nguồn thông tin chính.
5. lnstant messaging: nhắn tin nhanh
Tạm dịch: Nhắn tin nhanh cho phép mọi người giao tiếp trực tiếp với bạn bè và gia đình bằng điện thoại thông minh hoặc máy tính của họ với bạn bè và gia đình.
6. advent: sự ra đời
Tạm dịch:Với sự ra đời của công nghệ di động, con người mong chờ hiệu ứng tức thì.
Task 2. Complete the sentences, using the correct form of the words in brackets
(Hoàn thành các câu, sử dụng hình thức đúng của từ trong ngoặc)
Hướng dẫn giải:
1. assimilate into: đồng hóa
Sau "to" nên cần một động từ
Tạm dịch: Nhiều người nhập cư bị đồng hóa vào nền văn hóa thống trị.
2. identity (n): sự nhận biết, nhận dạng
Tạm dịch: Ngôn ngữ đại diện cho một lối sống và rất quan trọng để bảo vệ văn hóa của người dân một cách xác định.
3. National (adj): thuộc về quốc gia
- Cần 1 tính từ để bổ sung nghĩa cho danh từ
Tạm dịch: Trang phục truyền thống giúp mọi người tìm hiểu về lịch sử của họ và bảo tồn di sản của họ.
4. ethnicity (n): dân tộc
sau chỗ trống là liệt kê các từ ở dạng danh từ nên cần điền 1 danh từ vào chỗ trống
Tạm dịch: Sự khác biệt giữa người dân dựa trên quốc tịch,dân tộc, giới tính, tầng lớp, niềm tin tôn giáo, vân vân ... có thể là nguồn gốc của sự oán hận trong môi trường đa văn hóa.
5. integrate (v): hội nhập
Tạm dịch: Trong thời đại toàn cầu hoá, nhiều thanh niên chọn cách duy trì nền văn hoá và hội nhập các khía cạnh khác nhau của các nền văn hoá khác vào nó.
Phát âm
Listen to the sentences and pay attention to the regular verbs in the past tense. Tick the correct box depending on the pronunciation of the verb ending -ed. Then practise saying them.
(Nghe câu và chú ý đến các động từ thông thường ở thì quá khứ. Đánh dấu vào ô thích hợp tùy thuộc vào cách phát âm của động từ kết thúc -ed. Sau đó, thực hành nói chúng.)
Click tại đây để nghe:
Hướng dẫn giải:
Audio Script:
1. Yesterday I joined an interesting discussion about cultural identity.
2. She gained useful experience when working in a multicultural environment.
3. The teacher demanded that the student leave the classroom.
4. I watched a very interesting programme on TV last night.
5. IBM invented the first smartphone in 1992.
6. The small boy coughed a lot two days ago.
7. He hated Sundays when he was a child.
8. I looked for the latest model of tablets in the electronic store this morning.
9. My smartphone operated very well until it was hacked.
10. Lan studied very hard last year.
11. The little boy washed his hands carefully before the meals.
12. I believed in my ability to complete all the challenges.
Dịch Script:
1. Hôm qua tôi đã tham gia một cuộc thảo luận thú vị về nhận dạng văn hoá.
2. Cô ấy đã có kinh nghiệm hữu ích khi làm việc trong môi trường đa văn hóa.
3. Giáo viên yêu cầu học sinh rời khỏi lớp học.
4. Tôi đã xem một chương trình rất thú vị trên TV vào đêm qua.
5. IBM phát minh ra điện thoại thông minh đầu tiên vào năm 1992.
6. Cậu bé ho nhiều cách đây hai ngày.
7. Anh ấy ghét chủ nhật khi còn nhỏ.
8. Tôi đã tìm kiếm mẫu máy tính bảng mới nhất trong cửa hàng điện tử sáng nay.
9. Điện thoại thông minh của tôi hoạt động rất tốt cho đến khi nó bị tấn công.
10. Lan học rất chăm chỉ năm nay.
11. Cậu bé rửa tay cẩn thận trước bữa ăn.
12. Tôi tin tưởng vào khả năng của tôi để hoàn thành tất cả những thách thức.
Ngữ pháp
Task 4. Fill each gap with an appropriate preposition.
(Điền vào mỗi chỗ trống một giới từ thích hợp)
Hướng dẫn giải:
1. to 2. of 3. in 4. for 5. from
- introduce sb to: giới thiệu ai cho ...
- think of sth: nghĩ về việc gì
- specialise in: chuyên về lĩnh vực nào
- search for: tìm kiếm
- protect sth from sth: bảo vệ cái gì từ cái gì
Tạm dịch:
1. Tôi có thể giới thiệu bạn với kỹ thuật viên máy tính mới của chúng tôi?
2. Tôi nghĩ về việc mua một máy tính xách tay mới vì nó là quá cũ.
3. Anh trai tôi muốn chuyên môn hóa về khoa học máy tính.
4. Bạn có thể sử dụng điện thoại thông minh của tôi để tìm kiếm các tài liệu bạn cần.
5. Ứng dụng bảo mật này có thể bảo vệ khỏi những tấn công thiết bị của người dùng.
Task 5. Put the words in brackets in the correct tenses
(Đặt các từ trong ngoặc ở các thì đúng)
Hướng dẫn giải:
1. Have... cleaned
- Khi hỏi về một công việc đã hoàn thành hay chưa => sử dụng thì hiện tại hoàn thành
2. haven't swept
- dấu hiệu nhận biết "yet" => hiện tại hoàn thành
3. have washed
- đã hoàn thành việc nào đó (wash all the dishes) => hiện tại hoàn thành
4. have tried
- Diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn tiếp diễn ở hiện tại và tương lai => hiện tại hoàn thành
5. has been studying
Tạm dịch:
Mẹ của Quang: Chào Quang, mẹ đây. Con đã dọn dẹp mọi thứ trong phòng bếp chưa?
Quang. Chưa, con xin lỗi. Con vẫn chưa quét sàn nhà, nhưng con đã rửa tất cả các đĩa.
Mẹ quả Quang: Oh, vậy thì tốt. Em con đâu? Mẹ đã cố gọi cho em con ít nhất 5 lần.
Quang: Thật sao ạ? Em ấy ngủ ở trong phòng. Em ấy học cả buổi sáng cho kì thi sắp tới của em ấy.
Task 6. Match the two halves of the sentences
(Nối hai nửa của câu với nhau)
Hướng dẫn giải:
1. f 2. e 3.g 4. a
5. d 6. b 7. c
Tạm dịch:
1. Tôi ngày càng nấu các món ăn truyền thống ngon hơn.
2. Khi kỹ thuật viên cài đặt ứng dụng, tôi đã rời khỏi cửa hàng.
3. Trước khi ông của tôi đến thăm tôi, ông chưa bao giờ đi máy bay.
4. Với sự ra đời của phương tiện truyền thông kỹ thuật số, ngày càng ít người sử dụng bưu chính.
5. Tiếng ồn ào ngày càng to hơn vì vậy tôi đã che tai lại.
6. Tôi đã sử dụng blog học sinh và diễn đàn thảo luận trước khi tôi chuyển đến trường này.
7. Bạn của tôi không bao giờ nói với tôi cậu ấy đã đăng kí khóa học.