Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số:
Viết các phân số sau thành phân số thập phân:
\( \dfrac{11}{2}\) ; \( \dfrac{15}{4}\) ; \( \dfrac{31}{5}\).
Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu là \(100\):
\( \dfrac{6}{25}\) ; \( \dfrac{500}{1000}\) ; \( \dfrac{18}{200}\) .
Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:
\( \dfrac{7}{10}\) ... \(\dfrac{9}{10}\) \(\dfrac{92}{100}\) ... \(\dfrac{87}{100}\);
\(\dfrac{5}{10}\) ... \(\dfrac{50}{100}\) \(\dfrac{8}{10}\) ... \(\dfrac{29}{100}\).
Một lớp học có \(30\) học sinh, trong đó \(\dfrac{3}{10}\) số học sinh là học sinh giỏi toán, \( \dfrac{2}{10}\) số học sinh là học sinh giỏi tiếng việt. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh giỏi Toán, bao nhiêu học sinh giỏi tiếng việt?