Một nhà văn Nga đã nói: “Nơi lạnh nhất không phải là Bắc Cực, mà là nơi không có tình thương”. Em nghĩ thế nào về câu nói ấy? - Ngữ Văn 12

Phải sống nơi thiếu tình thương là điềm bất hạnh. Được sống trong tình thương là hạnh phúc. Các phong trào như giúp đỡ nạn nhân chất độc da cam, ủng hộ đồng bào nghèo, đồng bào vùng bão lũ. .

Lời giải

      Phải sống nơi thiếu tình thương là điềm bất hạnh. Được sống trong tình thương là hạnh phúc.

     Các phong trào như giúp đỡ nạn nhân chất độc da cam, ủng hộ đồng bào nghèo, đồng bào vùng bão lũ... là những hành động thiết thực để xây dựng tình thương cho con người và cho xã hội.

     Câu nói của nhà văn Nga về sự thiếu tình thương có giá trị giáo dục lòng nhân ái cho bất cứ ai.


Bài Tập và lời giải

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 1 - Chương 3 - Hóa học 8

Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1. Khí oxi và khí nitơ cùng chứa 9.1023 phân tử có số gam tương ứng lần lượt là

 A. 48 gam và 14 gam.                                B. 24 gam và 21 gam.

C. 48 gam và 21 gam.                                  D. 48 gam và 42 gam.

Câu 2. Cho các khí sau đây: N2, O2, Cl2, CO, H2S, CH4, NH3.

Dãy khí nào dưới đây nặng hơn không khí?

A. N2, O2, Cl2.                                              B. O2, Cl2, H2S.

 C. H2S, CH4, NH3.                                       d. Cl2, CO, H2S.

Câu 3. Cho các khí sau: H2S, SO2, C4H10, NH3. Khí nào cho dưới đây có tỉ khối với hiđro là 17?

A. H2S.                           B. S02.                  C.C4H10                D. NH4

Câu 4. 0,2 mol muối A12(SO4)3 có khối lượng và số phân tử là

A. 68,4 gam và 6.1023 phân tử. 

B. 34,2 gam và 1,2.1023 phân tử.

C. 68,4 gam và 1,2.1023 phân tử.

D. 6,84 gam và l,2.1022 phân tử.

Câu 5. Biết 0,25 mol kim loại A có khối lượng 6 gam. Kim loại X là

A. C = 12.                                                   B. Mg = 24.

C. Fe = 56.                                                  D. AI = 27.

Câu 6. Biểu thức tỉ khối của khí A so với khí B (dA/ B) cho biết:

A. khí A đặc hơn khí B bao nhiêu lần.

B. khối lượng của khí A lớn hơn khối lượng của khí B bao nhiêu lần.

C. khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần.

D. thể tích của 1 gam khí A lớn hơn thể tích của 1 gam khí B bao nhiêu lần.

Phần tự luận (7 điểm)

Câu 1. (3,5 điểm) Tính toán và sắp xếp các chất sau theo thứ tự % về khối lượng của sắt tăng dần:

a)   FeS, FeO, FeS2, Fe2O3, Fe3O4.

b)   FeS, FeCl3, FeSƠ4, Fe2(SO4)3, Fe(OH)3.

Câu 2. (3,5 điểm) Có một lượng những oxit kim loại sau:

a) 12,75 gam A12O3                                    

b) 28 gam CuO.

c) 1,25 mol Fe2O3.                               

d) 0,15 mol Fe3O4

Tính khối lượng kim loại tối đa có thể điều chế được từ những oxit trên.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 2 - Chương 3 - Hóa học 8

Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1. Có 3 bình đựng 3 khí khác nhau có dung tích bằng nhau, lần lượt đựng các khí nitơ, òxi, khí cacbonoxit. Điều khắng định nào sau đây là đúng?

A. Khối lượng 3 bình bằng nhau.

B. Số phân tử khí trong 3 bình bằng nhau,

Số mol khí trong 3 bình khác nhau.

D. Không xác định được.

Câu 2. Khối lượng (gam) của 9.1023 phân tử của các chất NaHSO4, Ca3(PO4)2 lần lượt là

A.180 gam và 310 gam.                               B. 120 gam và 465 gam.

C. 240 gam và 310 gam                               D. 180 gam và 465 gam.

Câu 3. Cho các khí sau đây: N2 CO2, Cl2, CO, H2S, CH4, NH3

 Dãy các khí nặng hơn khí oxi là

A. N2, co2, Cl2.                                            B. co2, Cl2, co.

C. H2S, CH4, NH3.                                            D. CO2, Cl2, H2S.

Câu 4. Khối lượng của hỗn hợp gồm 1,2.1023 phân tử N2 và 1,8.1023phân tử co là

A. 12 gam.                                            B. 14 gam.

C. 15 gam.                                           D. 20 gam.

Câu 5. Natri hiđrocacbonat có công thức hoá học là NaHCO3. Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 0,2 mol phân tứ lần lượt là

A. 0,2 ; 0,2 ; 0,3 ; 0,6.                                   B. 0,5 ; 0,5 ; 0,2 ; 0,4.

C. 0,2 ; 0,2 ; 0,2 ; 0,6.                                   D. 0,2 ; 0,1 ; 0,3 ; 0,6.

Câu 6. Cho sơ đồ phản ứng hoá học:

Cu(NO3)2 CuO + O2 + NO2

Số mol Cu(NO3)2 cần dùng để điều chế 0,15 mol O2

A. 0,2 mol.                                                   B. 0,3 mol.

C.0,1 mol.                                                    D.0,05mol.

Phần tự luận (7 điểm)

Câu 1. (3,5 điểm) Có một lượng những oxit kim loại sau:

a) 12,75 gam A12O3.

b) 48 gam CuO.

Tính khối lượng kim loại tối đa có thể điều chế được từ những oxit trên.

Câu 2. (3,5 điểm) Cho 1,2 gam kim loại Mg tác dụng vừa đủ với 0,56 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng tạo thành MgO. Tính khối lượng MgO thu được theo hai cách.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 3 - Chương 3 - Hóa học 8

Phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm)

Câu 1. Có 1,2 mol Fe, 6,5 gam kẽm, 3,2 gam khí oxi. Nhận định nào cho dưới đây đúng?

A.Bằng nhau.     

B. Số nguyên tử sắt nhiều nhất,

C. Số nguyên tử kẽm nhiều nhất.

D. Số nguyên tử oxi nhiều nhất.

Câu 2. Có 22,4 lít khí hiđro ; 3,36 lít nitơ ; 1,12 lít khí NH3 (các khí ở đktc). Khí nào sau đây có khối lượng nhỏ nhất?

A. Nitơ.                               B. NH3.             

C. Hiđro.                             D. Các khí nặng bằng nhau.

Câu 3. Có một lượng những oxit kim loại sau: 28 gam CuO ; 1,25 mol Fe2O3. Khối lượng kim loại tối đa có thể điểu chế được từ những oxit trên là

A. 2,24 gam Cu và 60 gam Fe.                     B. 22,4 gam Cu và 6 gam Fe.

C. 22,4 gam Cu và 60 gam Fe.                     D. 3,36 gam Cu và 60 gam Fe.

Câu 4. Hỗn hợp khí H2và N2 có tỉ.khối so với CH4 là 1,1. Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp là

A. 17.                              B. 18,2.                C. 16,5.                             D. 17,6.

Câu 5. Ba bình đựng 3 khí khác nhau: SO2, C3H8, C4H10 có khối lượng bằng nhau. Điều khẳng định nào sau đây đúng?

A. Số phân tử khí C4H10 nhiều nhất.

B. Số mol khí C3H8 nhiều nhất, số mol khí SO2 ít nhất,

C. Thể tích khí ở 3 bình như nhau.

D. Khối lượng moi của 3 khí bằng nhau.

Câu 6. Cho phương trình hoá học sau:

AI + 02 \(\to\) A1203

Tỉ lệ số mol nguyên tử và phân tử trong phương trình hoá học trên là.

A. 1: 1: 1       

B. 2: 1: 1

C. 3: 4: 2         

D. 4: 3: 2.

Phần tự luận (7 điểm)

Câu 1. (3,5 điểm) Ghép mệnh đề ở cột B với mệnh đề ở cột A để được câu trả lời đúng?

 

A

B

Trả lời

1

1,2 mol H2 (đktc)

a) chiếm thể tích 12 lít

 

 

2

0,2 mol H9S (đktc)

b) chiếm thể tích 22,4 lít

 

3

0,5 mol 07 ở 20°c, latm

c) chiếm thể tích 26,88 lít

 

4

1,5 mol Cl2 ở 20°c, latm

d) chiếm thể tích 44,8 lít

 

 

 

e) khối lượng 6,8 gam

 

 

 

f) có chứa 7,2.1023 phân tử

 

 

 

g) chiếm thể tích 36 lít

 

Câu 2. (3,5 điểm) Khử hoàn toàn 32 gam Fe2O3 bằng khí CO theo sơ đồ sau:

Fe2O3 + CO \(\to\) Fe + CO2.

Sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 22,4 gam. Hỏi thể tích khí CO cần đê khử chất rắn trên là bao nhiêu lít (đktc)?

(Biết Fe = 56 ; O = 16).

Xem lời giải

Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương 3 - Hóa học 8

Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1. Khái niệm hoá học “Moi” là

A.số nguyên tử của chất.       

B. số phân tử của chất,

C. lượng chất chứa 6,023 .1023 hạt vi mô. 

D. khối lượng phân tử của chất.

Câu 2. Khối lượng của 10 lít khí oxi (đktc) là

A.16,3gam                           B. 14,3 gam.

C. 13,6 gam.                        D. 16,4 gam

Câu 3. Trộn 5 lít khí N2 với 5 lít khí NH3 được hỗn hợp khí X. Tỉ khối của hỗn hợp X với không khí là

A. 1,2.                              B. 1,5.                  C. 0,495.                          D. 0,775.

Câu 4. Khối lượng của 28 ml cồn C2H6O (khối lượng riêng là 0,78 g/ml) là

A. 28 gam.

B. 21,84 gam.

C. 26 gam.

D. bằng khối lượng của 28 ml nước (khối lượng riêng là 1g/ml).

Câu 5. Cho phương trình hoá học: Na + O2 Na2O

Sau khi cân bằng phương trình hoá học thì

A. số phân tử Na2O bằng số phân tử O2.

B. số nguyên tử Na bằng số phán tử O2.

C. số phân tử O2 bằng  số phân tử Na2O.

D.số nguyên tử Na bằng số phân tử NaO.

Câu 6. Cho các chất: N2, NH3, CuO, CO, C12H22O11, FeCl3, Fe2(SO4)3, A12(SO4)3, SO2. Những cặp chất nào sau đây có khối lượng mol bằng nhau?

A. N2, NH3, và CO, SO2.

B. C12H22O111 , FeCl3 và Fe2(SO4)3, A12(SO4)3.

C. Cl2H22O11, Al2(SO4)3và N2,CO.

D.Không có cặp chất nào.

Phần tự luận (7 điểm)

Câu 1. (3,5 điểm) Đạm ure có công thức hoá học là CO(NH2)2, dùng làm phân bón hoá học cung cấp nitơ cho đất. Tính số kg ure cần mua để có 84 kg nitơ.

Câu 2. (3,5 điểm) Cho phương trình hoá học:

Fe + O2  \(\to\)  Fe3O4

Tính số gam Fe đã hoá hợp hoàn toàn với 0,448 lít khí Oxi ở đktc.

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”