Cho các phản ứng sau :
A. 2HgO \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) 2Hg + O2
B. СаСОз \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) CaO + CO2.
C. 2Al(OH)3 \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) Al2O3 + 3H2O
D. 2NaHCO3 \( \xrightarrow[]{t^{0}}\) Na2CO3 + CO2 + H2O
Phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử.
Cho các phản ứng sau :
A. 4NH3 + 5O2 \(\xrightarrow[{xt}]{{{t^0}}}\) 4NO + 6H2O
B. 2NH3 + 3Cl2 —> N2 + 6HCl
C. NH3 + 3CuO \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 3Cu + N2 + 3H2O
D. 2NH3 + H2O2 + MnS04 —> Mn02 + (NH4)2SO4.
Ở phản ứng nào NH3 không đóng vai trò chất khử ?
Trong số các phản ứng sau :
A. HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O
B. N2O5+ H2O → 2HNO3
C. 2HNO3 + 3H2S → 3S + 2NO + 4H2O
D. 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O.
Phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử.
Trong phản ứng : 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO
NO2 đóng vai trò gì ?
A. Chỉ là chất oxí hoá.
B. Chỉ là chất khử.
C. Là chất oxi hoá, nhưng đồng thời cũng là chất khử.
D. Không là chất oxi hoá, không là chất khử.
Chọn đáp án đúng.
Phân biệt chất oxi hoá và sự oxi hoá, chất khử và sự khử. Lấy thí dụ để minh họa.
Lập phương trình phản ứng oxi hoá - khử sau đây theo phương pháp thăng bằng electron :
a) Cho MnO2 tác dụng với dung dịch axit HCl đặc, thu được MnCl2, Cl2 và H2O.
b) Cho Cu tác dụng với dung dịch axit HNO3 đặc, nóng thu được Cu(NO3)2, NO2 và H2O.
c) Cho Mg tác dụng với dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng thu được MgSO4, S và H2O.
Cần bao nhiêu gam đồng để khử hoàn toàn lượng ion bạc có trong 85 ml dung dịch AgNO3 0,15M ?