Ôn tập chương 1: Đề toán tổng hợp

Bài Tập và lời giải

Bài 1.61 trang 44 SBT hình học 10

Đề bài

Cho các điểm \({\rm{A'}}( - 4;1),B'(2;4)\) và \(C'(2; - 2)\) lần lượt là trung điểm các cạnh \(BC, CA\) và \(AB\) của tam giác \(ABC\).

a) Tính tọa độ các đỉnh của tam giác \(ABC\);

b) Chứng minh rằng các trọng tâm của các tam giác \(ABC\) và \(A'B'C'\) trùng nhau.

Xem lời giải

Bài 1.62 trang 44 SBT hình học 10

Đề bài

Cho \(\overrightarrow a  = (2; - 2)\) và \(\overrightarrow b  = (1;4)\).

a) Tính tọa độ của vec tơ \(\overrightarrow a  + \overrightarrow b ;\overrightarrow a  - \overrightarrow b \) và \(2\overrightarrow a  + 3\overrightarrow b \);

b) Hãy phân tích vec tơ \(\overrightarrow c  = (5;0)\) theo hai vec tơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \).

Xem lời giải

Bài 1.63 trang 44 SBT hình học 10

Đề bài

Cho \(\overrightarrow a  = (2;1),\overrightarrow b  = (3; - 4),\overrightarrow c  = ( - 7;2)\).

a) Tìm tọa độ của vec tơ \(\overrightarrow u  = 3\overrightarrow a  + 2\overrightarrow b  - 4\overrightarrow c \);

b) Tìm tọa độ vec tơ \(\overrightarrow x \) sao cho: \(\overrightarrow x  + \overrightarrow a  = \overrightarrow b  - \overrightarrow c \);

c) Tìm các số \(k\) và \(h\) sao cho: \(\overrightarrow c  = k\overrightarrow a  + h\overrightarrow b \).

Xem lời giải

Bài 1.64 trang 45 SBT hình học 10

Đề bài

Cho tam giác đều \(ABC\) có \(O\) là trọng tâm và \(M\) là một điểm tùy ý trong tam giác. Gọi \(D, E, F\) lần lượt là chân đường vuông góc hạ từ \(M\) đến \(BC, AC, AB\). Chứng minh rằng: \(\overrightarrow {MD}  + \overrightarrow {ME}  + \overrightarrow {MF}  = \dfrac{3}{2}\overrightarrow {MO} \).

Xem lời giải

Bài 1.65 trang 45 SBT hình học 10
Cho lục giác \(ABCDEF\). Gọi \(M, N, P, Q, R, S\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(AB, BC, CD, DE, EF, FA\). Chứng minh rằng hai tam giác \(MPR\) và \(NQS\) có cùng trọng tâm.

Xem lời giải

Bài 1.66 trang 45 SBT hình học 10
Cho tam giác \(ABC\). Bên ngoài của tam giác vẽ các hình bình hành \(ABIJ, BCPQ, CARS\). Chứng minh rằng: \(\overrightarrow {RJ}  + \overrightarrow {IQ}  + \overrightarrow {PS}  = \overrightarrow 0 \).

Xem lời giải

Bài 1.67 trang 45 SBT hình học 10

Đề bài

Cho ba lực \(\overrightarrow {{F_1}}  = \overrightarrow {MA} ,\overrightarrow {{F_2}}  = \overrightarrow {MB} \) và \(\overrightarrow {{F_3}}  = \overrightarrow {MC} \) cùng tác động vào một vật tại điểm \(M\) và vật đứng yên. Cho biết cường độ của  \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \) đều là \(100 N\) và \(\widehat {AMB} = {60^0}\).

a) Đặt \(\overrightarrow {ME}  = \overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB} \). Tính độ dài của đoạn \(ME\);

b) Tìm cường độ và hướng của lực \(\overrightarrow {{F_3}} \).

Xem lời giải

Bài 1.68 trang 45 SBT hình học 10

Đề bài

Cho tứ giác \(ABCD\). Gọi \(M, N, P\) và \(Q\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(AB, BC, CD \) và \(DA\). Chứng minh rằng:

a) \(\overrightarrow {MN}  = \overrightarrow {QP} \);

b) \(\overrightarrow {MP}  = \overrightarrow {MN}  + \overrightarrow {MQ} \)

Xem lời giải

Bài 1.69 trang 45 SBT hình học 10

Đề bài

Xét xem ba điểm sau có thẳng hàng không?

a) \(A(2; - 3),B(5;1)\) và \(C(8; 5)\);

b) \(M(1;2), N(3; 6) \) và \(P(4;5)\).

Xem lời giải

Bài 1.70 trang 45 SBT hình học 10

Đề bài

Cho hình chữ nhật \(ABCD\). Gọi \(I\) là giao điểm của hai đường chéo \(AC\) và \(BD\).

a) Với điểm \(M \) tùy ý, hãy chứng minh \(\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MC}  = \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MD} \);

b) Chứng minh rằng: \(\left| {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD} } \right| = \left| {\overrightarrow {AB}  - \overrightarrow {AD} } \right|\)

Xem lời giải

Bài 1.71 trang 46 SBT hình học 10

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\). Gọi \(I\) là trung điểm của \(BC\), \(K\) là trung điểm của \(BI\).

Chứng minh rằng:

a) \(\overrightarrow {AK}  = \dfrac{1}{2}\overrightarrow {AB}  + \dfrac{1}{2}\overrightarrow {AI} \);

b) \(\overrightarrow {AK}  = \dfrac{3}{4}\overrightarrow {AB}  + \dfrac{1}{4}\overrightarrow {AC} \).

Xem lời giải