Ôn tập chương 1: Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng - Câu hỏi và bài tập

Bài Tập và lời giải

Bài 1.31 trang 37 SBT hình học 11
Trong mặt phẳng \(Oxy\) cho đường thẳng \(d\) có phương trình \(3x - 5y + 3 = 0\) và vectơ\(\overrightarrow v  = \left( {2;3} \right)\).Hãy viết phương trình đường thẳng \(d'\) là ảnh của \(d\) qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow v \).

Xem lời giải

Bài 1.32 trang 37 SBT hình học 11
Cho hình bình hành \(ABCD\) có \(AB\) cố định, đường chéo \(AC\) có độ dài bằng \(m\) không đổi. Chứng minh rằng khi \(C\) thay đổi, tập hợp các điểm \(D\) thuộc một đường tròn cố định.

Xem lời giải

Bài 1.33 trang 37 SBT hình học 11

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\). Tìm một điểm \(M\) trên cạnh \(AB\) và một điểm \(N\) trên cạnh \(AC\) sao cho \(MN\) song song với \(BC\) và \(AM = CN\).

Xem lời giải

Bài 1.34 trang 37 SBT hình học 11

Đề bài

Trong mặt phẳng \(Oxy\) cho đường thẳng \(d\) có phương trình \(3x - 2y - 6 = 0\)

a) Viết phương trình của đường thẳng \({d_1}\) là ảnh của \(d\) qua phép đối xứng qua trục \(Oy\)

b) Viết phương trình của đường thẳng \({d_2}\) là ảnh của \(d\) qua phép đối xứng qua đường thẳng \(\Delta \) có phương trình \(x + y - 2 = 0\).


Xem lời giải

Bài 1.35 trang 37 SBT hình học 11
Cho đường tròn \(\left( C \right)\) và hai điểm cố định phân biệt \(A,B\) thuộc \(\left( C \right)\). Với mỗi điểm \(M\) chạy trên đường tròn (trừ hai điểm \(A,B\)), ta xét điểm \(N\) sao cho \(AMBN\) là hình bình hành. Chứng minh rằng tập hợp các điểm \(N\) cũng nằm trên một đường tròn xác định.

Xem lời giải

Bài 1.36 trang 37 SBT hình học 11

Đề bài

Cho hai đường tròn có cùng tâm \(O\), bán kính lần lượt là \(R\) và \(r,\left( {R > r} \right)\). \(A\) là một điểm thuộc đường tròn bán kính \(r\). Hãy dựng đường thẳng qua \(A\) cắt đường tròn bán kính \(r\) tại \(B\), cắt đường tròn bán kính \(R\) tại \(C,D\) sao cho \(CD = 3AB\)

Xem lời giải

Bài 1.37 trang 37 SBT hình học 11
Trong mặt phẳng \(Oxy\) cho đường thẳng \(d\) có phương trình \(x + y - 2 = 0\). Hãy viết phương trình của đường thẳng \(d'\) là ảnh của \(d\) qua phép quay tâm \(O\) góc \(45^\circ \).

Xem lời giải

Bài 1.38 trang 38 SBT hình học 11

Đề bài

Qua tâm \(G\) của tam giác đều \(ABC\), kẻ đường thẳng \(a\) cắt \(BC\) tại \(M\) và cắt \(AB\) tại \(N\), kẻ đường thẳng \(b\) cắt \(AC\) tại \(P\) và \(AB\) tại \(Q\), đồng thời góc giữa \(a\) và \(b\) bằng \(60^\circ \). Chứng minh rằng tứ giác \(MPNQ\) là một hình thang cân.

Xem lời giải

Bài 1.39 trang 38 SBT hình học 11
Gọi \(A',B',C'\) tương ứng là ảnh của ba điểm \(A,B,C\) qua phép đồng dạng tỉ số \(k\). Chứng minh rằng \(\overrightarrow {A'B'} .\overrightarrow {A'C'}  = {k^2}\overrightarrow {AB.} \overrightarrow {AC} \).

Xem lời giải

Bài 1.40 trang 38 SBT hình học 11

Đề bài

Gọi \(A',B'\) và \(C'\) tương ứng là ảnh của ba điểm\(A,B\) và \(C\) qua phép đồng dạng. Chứng minh rằng nếu \(\overrightarrow {AB}  = p\overrightarrow {AC} \) thì \(\overrightarrow {A'B'}  = p\overrightarrow {A'C'} \), trong đó \(p\) là một số. Từ đó chứng minh rằng phép đồng dạng biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và nếu điểm \(B\) nằm giữa hai điểm \(A\) và \(C\) thì điểm \(B'\) nằm giữa hai điểm \(A'\) và \(C'\).

Xem lời giải

Bài 1.41 trang 38 SBT hình học 11
Trong mặt phẳng \(Oxy\) xét phép biến hình \(F\) biến mỗi điểm \(M\left( {x;y} \right)\) thành \(M'\left( {2{\rm{x}} - 1; - 2y + 3} \right)\). Chứng minh \(F\) là một phép đồng dạng.

Xem lời giải

Bài 1.42 trang 38 SBT hình học 11

Đề bài

Dựng tam giác \(BAC\) vuông cân tại \(A\) có \(C\) là một điểm cho trước, còn hai đỉnh \(A,B\) lần lượt thuộc hai đường thẳng \(a,b\) song song với nhau cho trước.

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”