Ôn tập chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số

Bài Tập và lời giải

Bài 1.75 trang 39 SBT giải tích 12

Cho hàm số: \(y = 4{x^3} + mx\) (\(m\) là tham số) (1)

a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số ứng với \(m = 1\).

b) Viết phương trình tiếp tuyến của (C) song song với đường thẳng \(y = 13x + 1\).

c) Xét sự biến thiên của hàm số (1) tùy thuộc giá trị của \(m\).


Xem lời giải

Bài 1.76 trang 40 SBT giải tích 12

Cho hàm số: \(y =  - ({m^2} + 5m){x^3} + 6m{x^2} + 6x - 5\)

a) Xác định \(m\) để hàm số đơn điệu trên \(\mathbb{R}\). Khi đó, hàm số đồng biến hay nghịch biến? Tại sao?

b) Với giá trị nào của \(m\) thì hàm số đạt cực đại tại \(x = 1\)?


Xem lời giải

Bài 1.77 trang 40 SBT giải tích 12

Cho hàm số \(y = \dfrac{{(a - 1){x^3}}}{3} + a{x^2} + (3a - 2)x\).

a) Xác định \(a\) để hàm số luôn luôn đồng biến.

b) Xác định \(a\) để đồ thị của hàm số cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt.

c) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị \(\left( C \right)\) của hàm số ứng với \(a = \dfrac{3}{2}\).

Từ đó suy ra đồ thị của hàm số: \(y = \left| {\dfrac{{{x^3}}}{6} + \dfrac{{3{x^2}}}{2} + \dfrac{{5x}}{2}} \right|\)


Xem lời giải

Bài 1.78 trang 40 SBT giải tích 12

Cho hàm số: \(y = {x^3}-3{x^2}\)

a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số đã cho.

b) Tìm các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \({x^3}-3{x^2}-m = 0\;\) có ba nghiệm phân biệt.

(Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2008)


Xem lời giải

Bài 1.79 trang 40 SBT giải tích 12

Cho hàm số: \(y =  - {x^4} - {x^2} + 6\)

a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị \(\left( C \right)\) của hàm số đã cho.

b) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị \(\left( C \right)\) biết tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng:  \(y = \dfrac{1}{6}x - 1\)

(Đề thi tốt nghiếp THPT năm 2010)


Xem lời giải

Bài 1.80 trang 40 SBT giải tích 12

Cho hàm số: \(y = f\left( x \right) = {x^4}-2m{x^2} + {m^3}-{m^2}\)

a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số khi \(m = 1\).

b) Xác định m để đồ thị \(\left( {{C_m}} \right)\) của hàm số đã cho tiếp xúc với trục hoành tại hai điểm phân biệt.


Xem lời giải

Bài 1.81 trang 41 SBT giải tích 12

Cho hàm số \(y = \dfrac{{3(x + 1)}}{{x - 2}}\)

a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị \(\left( C \right)\) của hàm số.

b) Viết phương trình các đường thẳng đi qua \(O\left( {0;0} \right)\) và tiếp xúc với \(\left( C \right)\).

c) Tìm tất cả các điểm trên \(\left( C \right)\) có tọa độ là các số nguyên.


Xem lời giải

Bài 1.82 trang 41 SBT giải tích 12

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị \(\left( C \right)\) của hàm số \(y = \dfrac{{x + 2}}{{x - 3}}\)

b) Chứng minh rằng giao điểm \(I\) của hai tiệm cận của \(\left( C \right)\) là tâm đối xứng của \(\left( C \right)\).

c) Tìm điểm \(M\) trên đồ thị của hàm số sao cho khoảng cách từ \(M\) đến tiệm cận đứng bằng khoảng cách từ \(M\) đến tiệm cận ngang.


Xem lời giải

Bài 1.83 trang 41 SBT giải tích 12

Chứng minh rằng phương trình \(3{x^5} + 15x-8 = 0\) chỉ có một nghiệm thực.

Xem lời giải

Bài 1.84 trang 41 SBT giải tích 12

Hàm số \(y =  - \dfrac{{{x^4}}}{2} + 1\) đồng biến trên khoảng:

A. \(\left( { - \infty ;0} \right)\)            B. \(\left( {0; + \infty } \right)\)

C. \(\left( { - 3;4} \right)\)              D. \(\left( { - \infty ;1} \right)\)

Xem lời giải

Bài 1.85 trang 41 SBT giải tích 12

Xác định giá trị của tham số \(m\) để hàm số \(y = \dfrac{{{x^2} + \left( {m + 1} \right)x - 1}}{{2 - x}}\) nghịch biến trên mỗi khoảng xác định của nó.

A. \(m =  - 1\)               B. \(m > 1\)

C. \(m \in \left( { - 1;1} \right)\)        D. \(m \le  - \dfrac{5}{2}\)

Xem lời giải

Bài 1.86 trang 41 SBT giải tích 12

Hoành độ các điểm cực tiểu của hàm số \(y = {x^4} + 3{x^2} + 2\) là:

A. \(x =  - 1\)                B. \(x = 5\)

C. \(x = 0\)                   D. \(x = 1,x = 2\)

Xem lời giải

Bài 1.87 trang 41 SBT giải tích 12

Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \dfrac{4}{{{x^2} + 2x + 3}}\) là:

A. \(3\)                                     B. \(2\)

C. \( - 5\)                                 D. \(10\)

Xem lời giải

Bài 1.88 trang 42 SBT giải tích 12

Cho hàm số \(y = \dfrac{{x - 2}}{{x + 3}}\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Hàm số đồng biến trên từng khoảng xác định.

B. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\).

C. Hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định.

D. Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\).

Xem lời giải

Bài 1.89 trang 42 SBT giải tích 12

Tọa độ giao điểm của đồ thị các hàm số \(y = \dfrac{{{x^2} - 2x - 3}}{{x - 2}}\) và \(y = x + 1\) là:

A. \(\left( {2;2} \right)\)                  B. \(\left( {2; - 3} \right)\)

C. \(\left( { - 1;0} \right)\)               D. \(\left( {3;1} \right)\)

Xem lời giải

Bài 1.90 trang 42 SBT giải tích 12

Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = \left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} + x + 4} \right)\) với trục hoành là:

A. \(2\)                                       B. \(3\)

C. \(0\)                                       D. \(1\)

Xem lời giải

Bài 1.91 trang 42 SBT giải tích 12

Xác định giá trị của tham số \(m\) để hàm số \(y = {x^3} + m{x^2}-3\) có cực đại và cực tiểu.

A. \(m = 3\)                              B. \(m > 0\)

C. \(m \ne 0\)                              D. \(m < 0\)

Xem lời giải

Bài 1.92 trang 42 SBT giải tích 12

Xác định giá trị của tham số \(m\) để phương trình \(2{x^3} + 3m{x^2} - 5 = 0\) có nghiệm duy nhất.

A. \(m = \sqrt[3]{5}\)              B. \(m < \sqrt[3]{5}\)

C. \(m > \sqrt[3]{5}\)              D. \(m \in \mathbb{R}\)

Xem lời giải

Bài 1.93 trang 42 SBT giải tích 12

Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau đây:

A. Hàm số \(y = {x^3} - 5\) có hai cực trị.

B. Hàm số \(y = \dfrac{{{x^4}}}{4} + 3{x^2} - 5\) luôn đồng biến.

C. Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{3x - 2}}{{5 - x}}\) là \(y =  - 3\).

D. Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{3{x^2} - 2x + 5}}{{{x^2} + x + 7}}\) có hai tiệm cận đứng.

Xem lời giải

Bài 1.94 trang 42 SBT giải tích 12

Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau đây:

A. Hàm số \(y = 4\cos x - 5{\sin ^2}x - 3\) là hàm số chẵn.

B. Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{3{x^2} - 2x + 5}}{{{x^2} + x - 7}}\) có hai tiệm cận đứng.

C. Hàm số \(y = \dfrac{{2x - 3}}{{3x + 4}}\) luôn luôn nghịch biến.

D. Hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l} - 2x\,\,\text{với}\,\,x \ge 0\\\sin \dfrac{x}{3}\,\,\text{với}\,\,x < 0\end{array} \right.\) không có đạo hàm tại \(x = 0\).

Xem lời giải

Bài 1.95 trang 43 SBT giải tích 12

Xác định giá trị của tham số \(m\) để phương trình \({x^3} + m{x^2} + x - 5 = 0\) có nghiệm dương.

A. \(m = 5\)                                   B. \(m \in \mathbb{R}\)

C. \(m =  - 3\)                                D. \(m < 0\)

Xem lời giải

Bài 1.96 trang 43 SBT giải tích 12

Xác định giá trị của tham số \(m\) để phương trình \(\dfrac{1}{3}{x^3} - \dfrac{1}{2}m{x^2} - 5 = 0\) có nghiệm duy nhất.

A. \(m < \sqrt[3]{{ - 30}}\)                       B. \(0 < m < 1\)

C. \(m < 0\)                               D. \(m > \sqrt[3]{{ - 30}}\)

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”