Ôn tập chương 1: Véc tơ

Bài Tập và lời giải

Bài 1.48 trang 43 SBT hình học 10

Đề bài

Cho hình bình hành \(ABCD\) tâm \(O\). Gọi \(M\) và \(N\) lần lượt là trung điểm của \(AD\) và \(BC\). Dựa vào các điểm \(A, B, C, D, O, M, N\) đã cho, hãy:

a) Kể tên hai vec tơ cùng phương với \(\overrightarrow {AB} \), hai vec tơ cùng hướng với \(\overrightarrow {AB} \), hai vec tơ ngược hướng với \(\overrightarrow {AB} \) (các vec tơ kể ra này đều khác \(\overrightarrow 0 \))

b) Chỉ ra một vec tơ bằng vec tơ \(\overrightarrow {MO} \), một vec tơ bằng véc tơ \(\overrightarrow {OB} \).

Xem lời giải

Bài 1.49 trang 43 SBT hình học 10
Cho hình bình hành \(ABCD\). Gọi \(E\) và \(F \) lần lượt là trung điểm của hai cạnh \(AB\) và \(CD\). Nối \(AF\) và \(CE\), hai đường thẳng này cắt đường chéo \(BD\) lần lượt tại \(M\) và \(N\). Chứng minh \(\overrightarrow {DM}  = \overrightarrow {MN}  = \overrightarrow {NB} \).

Xem lời giải

Bài 1.50 trang 43 SBT hình học 10

Đề bài

Cho hai hình bình hành \(ABCD\) và \(ABEF\) với \(A, D, F \) không thẳng hàng. Dựng các vec tơ \(\overrightarrow {EH} \) và \(\overrightarrow {FG} \) bằng vec tơ \(\overrightarrow {AD} \). Chứng minh tứ giác \(CDGH\) là hình bình hành.

Xem lời giải

Bài 1.51 trang 43 SBT hình học 10
Cho bốn điểm \(A, B, C, D\). Tìm các vec tơ:a) \(\overrightarrow u  = \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {DC}  + \overrightarrow {BD}  + \overrightarrow {CA} \);b) \(\overrightarrow v  = \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {CD}  + \overrightarrow {BC}  + \overrightarrow {DA} \).

Xem lời giải

Bài 1.52 trang 43 SBT hình học 10

Đề bài

Cho lục giác đều \(ABCDEF\) và \(M\) là một điểm tùy ý. Chứng minh rằng: \(\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MC}  + \overrightarrow {ME} \)\( = \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MD}  + \overrightarrow {MF} \)

Xem lời giải

Bài 1.53 trang 43 SBT hình học 10
Cho tam giác \(ABC\). Tìm điểm \(M\) thỏa mãn điều kiện \(\overrightarrow {MA}  - \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC}  = \overrightarrow 0 \).

Xem lời giải

Bài 1.54 trang 43 SBT hình học 10
Cho tam giác \(ABC\) có trung tuyến \(AM\). Trên cạnh \(AC\) lấy hai điểm \(E\) và \(F\) sao cho \(AE = EF = FC\). \(BE\) cắt trung tuyến \(AM\) tại \( N\). Tính \(\overrightarrow {AE}  + \overrightarrow {AF}  + \overrightarrow {AN}  + \overrightarrow {MN} \).

Xem lời giải

Bài 1.55 trang 43 SBT hình học 10
Cho hai điểm \(A\) và \(B\). Điểm \(M\) thỏa mãn điều kiện \(\left| {\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB} } \right| = \left| {\overrightarrow {MA}  - \overrightarrow {MB} } \right|\). Chứng minh rằng \(OM = \dfrac{1}{2}AB\), trong đó \(O\) là trung điểm của \(AB\).

Xem lời giải

Bài 1.56 trang 43 SBT hình học 10
Cho tam giác \(ABC\) và một điểm \(M\) tùy ý. Chứng minh rằng vec tơ \(\overrightarrow v  = \overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  - 2\overrightarrow {MC} \) không phụ thuộc vào vị trí của điểm \(M\). Hãy xác định điểm \(D\) sao cho \(\overrightarrow {CD}  = \overrightarrow v \).

Xem lời giải

Bài 1.57 trang 44 SBT hình học 10

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\). Gọi \(M, N , P\) là những điểm được xác định như sau:\(\overrightarrow {MB}  = 3\overrightarrow {MC} ,\overrightarrow {NC}  = 3\overrightarrow {NA} ,\)\(\overrightarrow {PA}  = 3\overrightarrow {PB} \)

a) Chứng minh \(2\overrightarrow {OM}  = 3\overrightarrow {OC}  - \overrightarrow {OB} \) với mọi điểm \(O\).

b) Chứng minh hai tam giác \(ABC\) và \(MNP\) có cùng trọng tâm.

Xem lời giải

Bài 1.58 trang 44 SBT hình học 10
Cho hình vuông \(ABCD\), \(E\) là trung điểm của \(CD\). Hãy phân tích \(\overrightarrow {AE} \) theo hai vec tơ \(\overrightarrow u  = \overrightarrow {AD} ,\overrightarrow v  = \overrightarrow {AB} \).

Xem lời giải

Bài 1.59 trang 44 SBT hình học 10
Cho các điểm \(A, B, C\) trên trục \((O;\overrightarrow e )\) có tọa độ lần lượt là \(5; - 3; - 4\). Tính độ dài đại số của \(\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {BC} \).

Xem lời giải

Bài 1.60 trang 44 SBT hình học 10

Đề bài

Cho hình thoi \(ABCD\) tâm \(O\) có \(AC = 8, BD = 6\). Chọn hệ tọa độ \((O;\overrightarrow i ,\overrightarrow j )\) sao cho \(\overrightarrow i \) và \(\overrightarrow {OC} \) cùng hướng, \(\overrightarrow j \) và \(\overrightarrow {OB} \) cùng hướng.

a) Tìm tọa độ các đỉnh của hình thoi;

b) Tìm tọa độ trung điểm \(I\) của \(BC\) và trọng tâm của tam giác \(ABC\);

c) Tìm tọa độ điểm đối xứng \(I'\) của \(I\) qua tâm \(O\). Chứng minh \(A\), \(I'\), \(D\) thẳng hàng;

d) Tìm tọa độ của vec tơ \(\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {BD} ,\overrightarrow {BC} \).

Xem lời giải