Ôn tập chương 6: Cung và góc lượng giác, công thức lượng giác

Bài Tập và lời giải

Bài 6.23 trang 195 SBT đại số 10

Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào đúng, đẳng thức nào sai?

a) \(\sin (x + {\pi  \over 2}) = \cos x\)

b) \(cos(x + {\pi  \over 2}) = sinx\)

c) \(\sin (x - \pi ) = sinx\)

d) \(cos(x - \pi ) = \cos x\)

Xem lời giải

Bài 6.24 trang 195 SBT đại số 10

Tồn tại hay không góc \(\alpha \) sao cho

a) \(\sin \alpha  =  - 1\)

b) \({\rm{cos}}\alpha  = 0\)

c) \(\sin \alpha  =  - 0,9\)

d) \(cos\alpha  =  - 1,2\)

e) \(\sin \alpha  = 1,3\)

g) \(\sin \alpha  =  - 2?\)

Xem lời giải

Bài 6.25 trang 195 SBT đại số 10

Không dùng bảng số và máy tính, hãy xác định dấu của \(\sin \alpha \) và \(cos\alpha \) với

a) \(\alpha  = {135^0}\)

b) \(\alpha  = {210^0}\)

c) \(\alpha  = {334^0}\)

d) \(\alpha  = {1280^0}\)

e) \(\alpha  =  - {235^0}\)

g) \(\alpha  =  - {1876^0}\)

Xem lời giải

Bài 6.26 trang 195 SBT đại số 10
Hãy viết theo thứ tự tăng dần các giá trị sau (không dùng bảng số và máy tính)a) \(\sin {40^0},\sin {90^0},\sin {220^0},\sin {10^0}\)b) \({\rm{cos}}{15^0},{\rm{cos}}{0^0},{\rm{cos}}{90^0},{\rm{cos}}{138^0}\)

Xem lời giải

Bài 6.27 trang 195 SBT đại số 10
Hãy xác định dấu của các tích (không dùng bảng số và máy tính)a) \(\sin {110^0}cos{130^0}tan{30^0}\cot {320^0}\)b) \(\sin ( - {50^0})\tan {170^0}{\rm{cos}}( - {91^0})\sin {530^0}\)

Xem lời giải

Bài 6.28 trang 195 SBT đại số 10
Cho tam giác ABC. Hỏi tổng \(\sin A + \sin B + \sin C\) âm hay dương?

Xem lời giải

Bài 6.29 trang 195 SBT đại số 10

Tính các giá trị lượng giác của cung \(\alpha \) biết

a) \(\sin \alpha  = 0,6\) khi \(0 < \alpha  < {\pi  \over 2}\)

b) \({\rm{cos}}\alpha  =  - 0,7\) khi \({\pi  \over 2} < \alpha  < \pi \)

c) \(\tan \alpha  = 2\) khi \(\pi  < \alpha  < {{3\pi } \over 2}\)

d) \(\cot \alpha  =  - 3\) khi \({{3\pi } \over 2} < \alpha  < 2\pi \)

Xem lời giải

Bài 6.30 trang 196 SBT đại số 10

Chứng minh rằng

a) \(\sin ({270^0} - \alpha ) =  - c{\rm{os}}\alpha \)

b) \({\rm{cos}}({270^0} - \alpha ) =  - \sin \alpha \)

c) \(\sin ({270^0} + \alpha ) =  - c{\rm{os}}\alpha \)

d) \({\rm{cos}}({270^0} + \alpha ) = \sin \alpha \)

Xem lời giải

Bài 6.31 trang 196 SBT đại số 10

Rút gọn các biểu thức (không dùng bảng số và máy tính)

a) \({\sin ^2}({180^0} - \alpha ) + ta{n^2}({180^0} - \alpha ){\tan ^2}({270^0} - \alpha ) + \sin ({90^0} + \alpha )cos(\alpha  - {360^0})\)

b) \({{\cos (\alpha  - {{90}^0})} \over {\sin ({{180}^0} - \alpha )}} + {{\tan (\alpha  - {{180}^0})c{\rm{os(18}}{{\rm{0}}^0} + \alpha )\sin ({{270}^0} + \alpha )} \over {\tan ({{270}^0} + \alpha )}}\)

c) \({{\cos ( - {{288}^0})cot{{72}^0}} \over {tan( - {{162}^0})\sin {{108}^0}}} + \tan {18^0}\)

d) \({{\sin {{20}^0}\sin {\rm{3}}{{\rm{0}}^0}\sin {{40}^0}\sin {{50}^0}\sin {{60}^0}\sin {{70}^0}} \over {cos{{10}^0}{\rm{cos5}}{{\rm{0}}^0}}}\)

Xem lời giải

Bài 6.32 trang 196 SBT đại số 10

Cho \({0^0} < \alpha  < {90^0}\).

a) Có giá trị nào của \(\alpha \) sao cho \(\tan \alpha  < \sin \alpha \) hay không?

b) Chứng minh rằng \(\sin \alpha  + \cos \alpha  > 1\)

Xem lời giải

Bài 6.33 trang 196 SBT đại số 10

Tính các giá trị lượng giác của góc \(\alpha \), biết

a) \(\cos \alpha  = 2\sin \alpha \) khi \(0 < \alpha  < {\pi  \over 2}\)

b) \(\cot \alpha  = 4\tan \alpha \) khi \({\pi  \over 2} < \alpha  < \pi \)

Xem lời giải

Bài 6.34 trang 196 SBT đại số 10

Chứng minh các đẳng thức

a) \(\tan 3\alpha  - \tan 2\alpha  - \tan \alpha  = \tan \alpha \tan 2\alpha \tan 3\alpha \)

b) \({{4\tan \alpha (1 - {{\tan }^2}\alpha )} \over {{{(1 + {{\tan }^2}\alpha )}^2}}} = \sin 4\alpha \)

c) \({{1 + {{\tan }^4}\alpha } \over {{{\tan }^2}\alpha  + {{\cot }^2}\alpha }} = {\tan ^2}\alpha \)

d) \({{\cos \alpha \sin (\alpha  - 3) - \sin \alpha \cos (\alpha  - 3)} \over {\cos (3 - {\pi  \over 6}) - {1 \over 2}\sin 3}} =  - {{2\tan 3} \over {\sqrt 3 }}\)

Xem lời giải

Bài 6.35 trang 197 SBT đại số 10

Chứng minh rằng các biểu thức sau là những số không phụ thuộc \(\alpha \)

a) \(A = 2({\sin ^6}\alpha  + c{\rm{o}}{{\rm{s}}^6}\alpha ) - 3({\sin ^4}\alpha  + c{\rm{o}}{{\rm{s}}^4}\alpha )\)

b) \(A = 4({\sin ^4}\alpha  + c{\rm{o}}{{\rm{s}}^4}\alpha ) - c{\rm{os4}}\alpha \)

c) \(C = 8(c{\rm{o}}{{\rm{s}}^8}\alpha  - {\sin ^8}\alpha ) - \cos 6\alpha  - 7\cos 2\alpha \)

Xem lời giải

Bài 6.36 trang 197 SBT đại số 10

Rút gọn các biểu thức

a) \({{\tan 2\alpha } \over {\tan 4\alpha  - \tan 2\alpha }}\)

b) \(\sqrt {1 + \sin \alpha }  - \sqrt {1 - \sin \alpha } \) với \(0 < \alpha  < {\pi  \over 2}\)

c) \({{3 - 4\cos 2\alpha  + c{\rm{os4}}\alpha } \over {3 + 4\cos 2\alpha  + \cos 4\alpha }}\)

d) \({{\sin \alpha  + \sin 3\alpha  + \sin 5\alpha } \over {\cos \alpha  + \cos 3\alpha  + c{\rm{os5}}\alpha }}\)

Xem lời giải

Bài 6.37 trang 197 SBT đại số 10

Cho tam giác ABC không tù, thỏa mãn điều kiện \({\rm{cos2A + 2}}\sqrt 2 \cos B + 2\sqrt 2 \cos C = 3\)


Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”